Bài tập tiếng anh lớp 8 giữa kỳ năm 2024
– Câu điều kiện loại một là câu điều kiện diễn tả/bộc lộ tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Show Eg: If you learn hard enough, you will pass my exam. Nếu em học chăm chỉ đầy đủ, thì em sẽ đỗ bài thi của tôi. – Ở trong câu điều kiện loại một, thì hiện tại đơn đặt ở trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được đặt ở trong mệnh đề chính. Eg: If the factory continues dumping poison into the pond, all the fish, turtles and other aquatic animals and plants will die. Nếu nhà máy còn tiếp tục thải chất độc xuống dưới ao, thì tất cả loài cá, rùa và những động thực vật dưới nước sẽ chết. Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được sử dụng ở trong mệnh đề chính để bộc lộ/ diễn tả một điều kiện đúng. 2. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)2.1. Form. IF CLAUSE (Câu mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Phận mệnh đề chính) If +S + V-ed/2 If + S + were S + would/ might/ could + V (nguyên infinitive) S + couldn’t/ wouldn’t +V (nguyên infinitive) Eg 1. If I became a rich woman, I would spend all my time traveling with my dog. Nếu tôi trở thành một người phụ nữ giàu có, tôi sẽ dành toàn bộ thời gian để đi du lịch với em chó của tôi. 2.2. Usage – Câu điều kiện loại 2 là một câu điều kiện không có thật, thường sử dụng để nói lên ý tưởng, tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra, không có thật ở hiện tại hoặc ở tương lai). If I were you, I would buy that very expensive bike. Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua chiếc xe đạp đắt đỏ đó. Chú ý Ở trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể sử dụng từ “were” thay cho “was” ở trong tất cả các ngôi của mệnh đề If. Eg. If I were you, I would study English harder than ever. Nếu tôi là bạn, tôi chắc chắn sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn bao giờ hết. II. Ngữ pháp tiếng anh 8 Unit 8: English speaking countries1. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn)1.1. Form. (Cấu trúc)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu) He / She / It + V (s/es) Eg. I go to school on foot almost every day. My great grandfather often watches TV at 8 p.m.
I / We / You / They don’t (do not)+ V (bare – nguyên mẫu) He/ She / It doesn’t (does not) + V (bare – nguyên mẫu) Eg: I don’t go to my mom’s house on Sundays. He doesn’t play video games on Saturdays.
Do I / We / They / You + V (bare – nguyên mẫu) Does He/ It / She + V (bare – nguyên mẫu) Eg: Do you go to your fathers’ house every day ? Does he play football with his gang every afternoon? 1.2. Usage (Cách dùng) – Thì hiện tại đơn diễn tả/biểu đạt thói quen hằng ngày. Eg He gets up at 5 o’clock in the morning. -Thì hiện tại đơn diễn tả/biểu đạt một sự việc hiển nhiên hoặc một sự thật hiển nhiên. Eg We have two children. -Thì hiện tại đơn diễn tả/ biểu đạt một sự việc xảy ra ở trong tương lai theo một thời gian biểu hoặc lịch trình. Eg The plane takes off at 2.00 tomorrow morning. + Những trạng từ đi kèm cùng với thì hiện tại đơn: Every day / second / week / hour / minute / month…..(Hằng ngày / giây / tuần / giờ / phút / tháng…) Always : luôn luôn Usually : thường xuyên Often : thường Sometimes : thỉnh thoảng Seldom : hiếm khi Never : không bao giờ NOTE (CHÚ Ý) Những động từ tận cùng là: ch , sh, o, s , x, z , thì ta thêm “es” Eg: go → goes watch → watches wash → washes fix → fixes – Những động từ ở tận cùng là “y” mà đằng trước là một nguyên âm (o , u, e , a, i) ta sẽ giữ nguyên “y” rồi thêm “s”. Eg: play → plays say → says – Những động từ ở tận cùng là “y” mà ở đằng trước là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” Eg: study → studies fly → flies 2. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)2.1. Form (Cấu trúc)
I + am + V-ing He / It / She + is + V-ing We / They / You + are + V-ing Eg: I am learning economic Spanish at the moment. He is playing football with my gang’s member now. We are listening to your music at this time.
I + am + not + V-ing He / It / She + is + not + V-ing We / They / You + are + not + V-ing Eg: I am not learning economic Spanish at the moment. He is not playing football with my gang’s member now.
Am + I + V-ing Is + He / It / She + V-ing Are + We / They / You + V-ing Eg: Are you learning economic Spanish at the moment? Is He playing football with his gang’s member now ? 2.2. Usage. (Cách dùng) -Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra/xảy ra ở thời điểm nói ở trong hiện tại. Eg. She is talking to her managers about that master plan. – Thì hiện tại tiếp diễn để đề cập đến những thói quen xấu làm phiền/gây khó chịu cho người khác, thường thì đi cùng trạng từ “always“ hoặc là “constantly”. Eg. She is always leaving her dirty socks on the bed. – Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả những tình huống vẫn đang thay đổi. Eg. Her sons are getting better day by day. -Thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả một kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra ở trong tương lai (thường thì đi cùng với trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai). Eg. I am studying economic Spanish next summer. Những trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Now : bây giờ At the moment : ngay lúc này, ngay bây giờ At this time : vào (ngay) lúc này Today : hôm nay Be quiet : Hãy yên lặng Listen : Nghe này 3. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)3.1. Form (Cấu trúc)
I /You/ They / We + have + Ved / Vpp She / He / It + has + Ved /Vpp Eg I have already lived in Thanh Hoa city since 1967 He has bought two new cars for weeks.
I /You/ They / We + have + not + Ved / Vpp She / He / It + has + not + Ved /Vpp Eg I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987 He hasn’t bought a new car for 2 weeks.
Have + I /You/ They / We + Ved / Vpp Has + She / He / It + Ved /Vpp Eg Have you ever been to Hoang Dao Thuy district? Has Ban gone to Sam Son beach? 3.2. Usage (Cách dùng). – Thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra ở trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại. Eg I have learnt economic English for 15 years. She has lived here since 2016 – Thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến phần thời gian ,thường sử dụng với những từ như “ just”, “already” hay “yet”. Eg: She has just come. They haven’t arrived yet. -Thì hiện tại hoàn thành là để nói về những sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó thì vẫn còn ảnh hưởng cho đến hiện tại. Eg He has just washed his new red car, so it looks very clean at the moment. -Thì hiện tại hoàn thành dùng khi ta nói về trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, thường đi kèm với từ ever hoặc never. Eg Have you ever been to Hoang Dao Thuy district? I have never seen those movies before. Những trạng từ để chỉ thời gian đi kèm cùng với thì hiện tại hoàn thành: Ever : bao giờ Never : không bao giờ So far : cho đến bây giờ / cho đến nay Serveral times : trong vài lần, vài lần rồi Just : vừa mới Already : rồi Yet : chưa 4. The present simple for future. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)4.1. Form. (Cấu trúc)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu) He / She / It + V (s/es) Eg: I go to school almost every day. My fathers often watches TV at 6 p.m
I / We / You / They don’t (do not) + V (bare – nguyên mẫu) He/ She / It doesn’t (does not) + V (bare – nguyên mẫu) Eg I don’t go to my school on Sundays. He doesn’t play games with us on Saturdays.
Do I / We / You / They + V (bare – nguyên mẫu) Does He/ She / It + V (bare – nguyên mẫu) Eg Do you go to your school every day? Does he play football with us every afternoon? 4.2. Usage (Cách dùng) – Thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp lại hằng ngày. Eg He gets up at 4 o’clock in the morning. -Thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc hoặc sự thật hiển nhiên. Eg We have three children. Ngoài cách dùng như trên, thì hiện tại đơn còn có thể mang ý nghĩa tương lai khi nói về sự việc theo một thời gian biểu, một lịch trình, một chương trình cụ thể… và trong đó có các trạng từ chỉ thời gian cụ thể.. Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning. III. Ngữ pháp tiếng anh 8 Unit 9: Natural disaster1. Câu bị động – Passive voice1.1. Những bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. – Xác định S, O, V ở trong câu chủ động. – Xác định thì động từ. – Đem O ở trong câu chủ động biến thành S ở trong câu bị động, đem S ở trong câu chủ động làm O ở trong câu bị động – Lấy V chính ở trong câu chủ động để đổi thành P2/ed rồi thêm “be” thích hợp trước P2/ed – Đặt “by” trước O ở trong câu bị động 1.2. Động từ trong câu chủ động và bị động: Tenses Active Passive Simple presentLan cleans the garden every morning. The garden is cleaned by Lan every morning.Simple pastNam broke the windows. The windows were broken by Nam.Present continuousThe pupil is not doing those exercises. Those exercises are not being done by the pupil.Past continuousHer mother was cooking ramen at 6 yesterday. Ramen was being cooked by her mother at 6 yesterday.Present perfectThe secretary has just read my report. My report has just been read by the secretary.Past perfectThe mailman had found the keys before 8 yesterday. The keys had been found by the mailman before 8 yesterday.Simple futureMr. Pink will not teach our class. Our class will not be taught by Mr. Pink.Future perfectThe students will have written many essays. Many essays will have been written by the students.Modal verbsThe students must do these exercises in class. These exercises must be done in class by the students. 2. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect2.1. Cấu trúc (form) 2.2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Usage) Thì quá khứ hoàn thành sử dụng để diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra ở trước một hành động khác hoặc một thời điểm khác ở trong quá khứ: We had had a light dinner when she arrived. Khi cô ấy vừa đến thì chúng tôi đã ăn xong bữa ăn tối nhẹ nhàng. 2.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (signals) Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past… C. BÀI TẬP ÔN THI HỌC KÌ 2 TIẾNG ANH 8I. Bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì 2 tiếng anh 8Exercise 1: Choose the best answer. (A,B, C or D)
Đáp án: Choose the best answer. (A,B, C or D) 1 – D; 2 – A; 3 – A; 4 – D; 5 – D; 6 – D; 7 – D; 8 – A Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below English is the _________ (1) language of the Philippines. English-medium education _________ (2) in the Philippines since 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for magazines and newspapers, literary writing and the media. The latest results from a recent survey has suggested that about 65% of the _________ (3) of the Philippines has the ability to understand written and spoken English with 48% people stating that they can write standard English. The economy is based on English, and successful managers and workers are fluent in English. _________ (4) schools know that their _________ (5) must be fluent in English to get successful. Question 1: A. interesting B. official C. popular D. polluted Question 2: A. has begun B. begin C. beginning D. to begin Question 3: A. pollution B. popularity C. population D. prospect Question 4: A. Any B. Many C. Much D. A lot Question 5: A. students B. cleaners C. guards D. teachers Đáp án: 1 2 3 4 5 B A C B A Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below The Kiwi is found living only in New Zealand. It is a very strange bird because of the fact that it cannot fly. The kiwi has the same size as a chicken. It has no tail or wings. It does not even have any feathers like other birds. A kiwi likes many trees around it. It sleeps during the day since the sunlight hurts its eyes. It can smell things through its nose. It is the only bird in the world that can smell things. The kiwi’s eggs are really big. There are only a few kiwis in New Zealand now. New Zealanders want to save their kiwis. There is a picture of a kiwi on New Zealand money. People from New Zealand are sometimes called ‘Kiwis’. Question 1: Where does Kiwi live?
Question 2: Can kiwis fly?
Question 3: Why does kiwi sleep during the day?
Question 4: How are the kiwi’s eggs?
Question 5: What are people from New Zealand sometimes called?
Đáp án: 1 2 3 4 5 C A D D D II. Bài tập tự luận ôn thi học kì 2 tiếng anh 8Ex 1: Rewrite the sentences with the same meanings using the following suggestions
Do you mind if _____________________________________________________
A car _________________________________________________________
Nam asked me if ________________________________________________
Have _________________________________________________________
People ______________________________________________ Đáp án:
Do you mind if ____________my daughter stay here______
Another car ________was bought yesterday by our father.________
Duc asked me if ____I were a manager.____
Have ______them been asked for their opinions?________
People ___recycle old car tires to make sandals and shoes.__________ Ex 2: Read the text below and answer the questions Phuong and Hanh met each other eleven years ago when they were both fifteen years old. They met each other in a morning English class when they had a grammar lesson. Hanh didn’t understand some words, so she asked Phuong for help and then they became close friends. They were together nearly everyday. They left school 3 years later. Then Hanh went to the university but Phuong didn’t. She married a rich and powerful businessman and had three children. Hanh continued to study for 5 years because she wanted to become a great teacher. She had a lot of new friends but Phuong is still one of her most close friends. Now Hanh is married and has twin babies. She lives near Phuong, so they meet everyday. They often go for a walk in the park and talk about past things. * Questions:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………. Đáp án: 6. They were both fifteen years old. 7. They met each other in a morning English class. 8. No, she didn’t. 9. Because she wanted to become a great teacher. 10. Yes, they are. 11. Ss’ answers. Ex 3: Write a story, using these following suggested words
Đáp án:
D. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TIẾNG ANH 8Bài viết tham khảo thêm:
Trên đây là bài viết Đề cương Ôn thi giữa học kì 2 tiếng anh 8. Mới là kì thi giữa kì nên kiến thức vẫn chưa nhiều, các em hãy chú ý chăm chỉ ôn luyện và học thuộc từ giờ để tránh bị dồn kiến thức cho kỳ thi cuối kỳ nhé. HOCMAI chúc các em đạt được điểm số thật cao nhé! |