Tác giả: Dr Lam Thủy Trần 20184 06/09/2021 19:39:10
PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ DỄ NHẦM
UNIT 1
DO – MAKE – HAVE – GIVE – GO – TAKE AWAY
PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT
Những tính chất sau không hoàn toàn đúng 100% nhưng lại áp dụng cho rất nhiều trường hợp nên các bạn học có thể lấy đó để suy luận.
- MAKE: sáng tạo ra 1 cái chưa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra
Ví dụ: make a decision: [đưa ra] quyết định
⇒ Việc này tự tạo ra chứ không có sẵn
- DO: làm 1 việc có sẵn, thường là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó.
Ví dụ: do housework: làm việc nhà.
⇒ ở đây là thực hiện việc có sẵn
- HAVE: đã có sẵn 1 việc và hưởng hay chịu đựng điều đấy - mang tính sở hữu.
Ví dụ: have a headache: bị đau đầu.
⇒ ở đây là chịu đựng việc có sẵn.
- GIVE: đưa cho ai cái gì mình có sẵn hoặc người ta được hưởng cái đó.
Ví dụ: give way to: nhượng bộ, nhường cho.
⇒ cho đi cái mình có
- TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình - thường đều là 1 việc tích cực hay có lợi cho bản thân.
Ví dụ: take a shower: tắm [dưới vòi hoa sen]
⇒ việc này có sẵn và mình thực hiện việc đấy để nó là của mình.
LƯU Ý:
have và take khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có sẵn.
Lưu ý về cấu trúc: nếu như cấu trúc tổng quát chỉ có a/ an + số ít mà trong câu hỏi biến đổi có số nhiều thì tự hiểu là: nó được biến đổi tùy theo câu hỏi.
Trong tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn với các cụm từ đi cùng do, make và take. Cùng ôn tập lại qua 15 câu trắc nghiệm dưới đây.
Bài tập: Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống
- He is … research in chemistry now.
- Let’s … a plan.
- We normally … the shopping on Saturday mornings.
- She … crossword puzzles on the train everyday.
- You … me happy yesterday.
- Could you .. me a favour?
- He has… a chocolate cake.
- The film was … by Goldcrest Productions.
- The baby … a nap everyday at 2 pm.
- … your time in the museum. We have the whole day to look around.
- I have to … my homework right now.
- I really need to … the laundry because I don’t have any clean clothes left!
- You’d better … it easy until you feel better.
- I … a cup of tea for you.
- I don’t promise anything but I’ll … my best.
Đáp án
- doing
- make
- do
- does
- made
- do
- made
- made
- takes
- Take
- do
- do
- take
- make
- do
HIền Minh
Xem thêm
- Phân biệt Do và Make
- 11 Cụm động từ với Take
- 15 câu tiếng Anh giúp bạn luyện tập ‘uốn lưỡi’
CÁC CỤM TỪ CẦN GHI NHỚ
1. DO:
do one’s best: làm hết sức mình
do someone a favor: giúp đỡ ai
do damage [to]: gây hại đến
do one’s hair: làm tóc
do an experiment: làm thí nghiệm
do the shopping: đi mua sắm
do exercises: làm bài tập, tập thể dục.
do the dishes: rửa bát
do someone a good turn/do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ
do your taxes: nộp thuế
do harm: có hại, gây hại
do your homework: làm bài tập về nhà
do research: nghiên cứu.
do the ironing/ shopping/washing, etc: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …
do a/the crossword: giải ô chữ
Do well. [Làm tốt]
Do work. [Làm việc]
Do harm . [Làm hại]
Do laundry. [giặt giũ]
Do business. [Làm kinh doanh]
2. MAKE:
make progress tiến bộ
make up one’s mind = make a decision quyết định
make a contribution to góp phần
make an impression on sb gây ấn tượng với ai
make a habit of sth tạo thói quen làm gì
make a living kiếm sống
make money kiếm tiền
make a bed dọn giường
make allowance for sb chiếu cố cho ai
make a fuss over sth làm rối, làm ầm cái gì đó lên
make a mess bày bừa ra
make friend with sb kết bạn với ai
make an effort nỗ lực
make the most/the best of sth/ use of tận dụng triệt để
make way for sb/sth dọn đường cho ai, cái gì
make a mistake gây lỗi