Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Trang 43 44

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 6 trang 43, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải câu 1 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 27 trang 43: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 6

Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Lễ hội:

Đáp án:

Hội vật                                                     Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Hội đua voi ở Tây Nguyên                      Đi hội chùa Hương

Ngày hội ở rừng xanh                             Rước đèn ông sao

Giải câu 2 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 27 trang 43: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 6​​​​​​​

Giải ô chữ

a] Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây:

- Dòng 1: Cùng nhau ăn các thức ăn bày sẵn trong đêm hội Trung thu.

- Dòng 2: Người chuyên sáng tác âm nhạc.

- Dòng 3: Pháo khi bắn lên nổ trên không trung, tạo thành những chùm tia sáng màu sắc rực rỡ, thường có trong đêm hội.

- Dòng 4: Thiên thể được gọi là chị Hằng trong đêm Trung thu.

- Dòng 5: Đi thăm cảnh đẹp, bào tàng, di tích lịch sử,... [có 8 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T].

- Dòng 6: Cùng nghĩa với đánh đàn [có 7 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C].

- Dòng 7: Từ tiếp theo của câu sau: Nhờ thông minh, chăm chỉ, Trần Quốc Khái đỗ......

- Dòng 8: Hai chữ cuối của dòng thơ Các anh về xôn xao làng...

b] Viết từ xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm:………………………………………

Đáp án:

Giải ô chữ

a] Điển từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây:

- Dòng 1: Cùng nhau ăn các thức ăn bày sẵn trong đêm hội Trung thu.

- Dòng 2: Người chuyên sáng tác âm nhạc.

- Dòng 3: Pháo khi bắn lên nổ trên không trung, tạo thành những chùm tia sáng màu sắc rực rỡ, thường có trong đêm hội.

- Dòng 4: Thiên thể được gọi là chị Hằng trong đêm Trung thu.

- Dòng 5: Đi thăm cảnh đẹp, bảo tàng, di tích lịch sử……[có 8 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T].

- Dòng 6: Cùng nghĩa với đánh đàn [có 7 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C]

- Dòng 7: Từ tiếp theo của câu sau: Nhờ thông minh, chăm chỉ, Trần Quốc Khái đỗ….

- Dòng 8: Hai chữ cuối của dòng thơ Các anh về xôn xao làng ...

b] Viết từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm: PHÁT MINH

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 6 trang 43 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43, 44 Bài 18: Núi quê tôi chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43, 44 Bài 18: Núi quê tôi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Bài 1: Khoanh vào những từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các câu in đậm.

Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu thổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.

[Theo Đoàn Giỏi]

Trả lời:

Từ có nghĩa giống nhau: im lặng, yên tĩnh, tĩnh lặng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Bài 2: Chọn từ thích hợp thay cho từ in đậm trong câu và viết lại câu hoàn chỉnh.

a. Những người dân quê tôi rất hiền lành, chịu khó.

b. Dưới ánh mặt trời, cánh đồng vàng rực màu lúa chín.

c. Đi qua cánh rừng, một dãy núi hùng vĩ hiện ra trước mắt chúng tôi.

Trả lời:

a. chăm chỉ

b. vàng ruộm

c. sừng sững

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 3: Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả cánh đồng hoặc dòng sông.

M: Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê tôi như một tấm thảm vàng rực.

Trả lời:

Dòng sông uốn lượn như một con rắn khổng lồ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 4: Khoanh vào từ không có nghĩa giống với các từ còn lại.

a. đỏ ối, đỏ rực, đỏ chói, hồng tươi, đỏ ửng

b. gầy gò, gan góc, gầy guộc, khẳng khiu

c. rộng lớn, mênh mông, bao la, mịt mù, bát ngát

Trả lời:

a. hồng tươi

b. gan góc

c. mịt mù

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 5: Đọc bài Cửa Tùng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về quê hương, đất nước và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Trả lời:

Phiếu đọc sách

- Ngày đọc: 02/09/2022

- Tên bài: Cửa Tùng

- Tác giả: Thụy Chương

- Nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến: Vị trí và vẻ đẹp của Cửa Tùng.

Cảm nghĩ của em về quê hương đất nước: Quê hương đất nước rất giàu đẹp, có vô số cảnh đẹp. Chính vì vậy mỗi người cần có trách nhiệm giữ gìn và bảo tồn.

Người em muốn chia sẻ về bài đọc: mẹ

Mức độ yêu thích: 5 sao

Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 85, 86, 87 Bài 18: Núi quê tôi - Kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Tiết 2 trang 43, 44 sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp có thêm tài liệu tham khảo và dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Câu 1 [trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]: Nghe – viết: Cá linh [SGK, tr.72]

Trả lời:

Học sinh nghe viết vào vở ô ly.

Cá linh

Năm nào cũng vậy, đến con nước rong rằm tháng Bảy, đồng lai láng, bà con đóng đáy, đón cá linh về. Có năm cá về đặc lừ dưới mặt nước, nghe được cả tiếng cả kêu “ao ao". Cá chạy vào đây, thấy sền sệt như bánh canh. Mắt cá cứ ngời ngời như có ai rắc thuỷ tinh vụn xuống nước rồi cho lên chao xuống vậy.

Theo Nguyễn Quang Sáng

Câu 2 [trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]: Viết lại cho đúng các tên riêng nước ngoài trong các câu sau:

a. Mô-Da là nhà soạn nhạc người Áo nổi tiếng thế giới.

b. Ông Lê-ô-Pôn tin rằng con trai mình sẽ trở thành một nhạc sĩ lớn.

c. Tháng Sáu hằng năm, Thủ đô Rô-Ma và các tỉnh thành của nước Ý tưng bừng mở lễ hội hoa.

Trả lời:

a. Mô-da là nhà soạn nhạc người Áo nổi tiếng thế giới.

b. Ông Lê-ô-pôn tin rằng con trai mình sẽ trở thành một nhạc sĩ lớn.

c. Tháng Sáu hằng năm, Thủ đô Rô-ma và các tỉnh thành của nước Ý tưng bừng mở lễ hội hoa.

Câu 3 [trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

Trả lời:

a. Trăng, sao đã nhường chỗ cho mặt trời toà ánh nắng mai. Những giọt sương mai còn đọng trên lá cây mâm xôi, cây xấu hổ,... long lanh như những hạt ngọc. Chim sẻ ríu ran gọi nhau. Chú sóc con tròn xoe mắt nhìn bông hoa dẻ vàng tươi, thơm ngát,...

b. Mùa mưa, cỏ cây mướt xanh ngút cả tầm mắt. Hoa dã quỳ, hoa ngũ sắc, cỏ hồng, cỏ đuôi chồn đua nhau khoe sắc. Núi rừng như mặc áo mới đủ màu: xanh ngắt, xanh nõn, nâu hồng, vàng thắm, đỏ rực,...

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tiết 2 trang 71, 72

Video liên quan

Chủ Đề