Bài tập vật lý lớp 6 học kì 2 năm 2024
Giải đề thi học kì 2 lý lớp 6 năm 2020 - 2021 trường PTDTNT THCS Ninh Sơn với cách giải và chú ý quan trọng Show Xem lời giải Đề thi môn Vật lý lớp 6 học kỳ 2 có đáp án bao gồm 5 đề thi giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, ôn luyện giải chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 6. Mời các em tham khảo chi tiết. 1. Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất năm 2021
2. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 1
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi độ lớn của lực?
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
Câu 3 (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
Câu 4 (0,5 điểm): Đơn vị đo nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út có kí hiệu là:
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
Câu 6 (0,5 điểm): Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 7 (3,0 điểm): Các chất rắn, lỏng, khí dãn nở vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi làm nước đá người ta không đổ thật đầy nước vào chai? Câu 8 (3,0 điểm): Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) -6 -3 0 0 0 3 6 9
Câu 9 (1,0 điểm): Ở bầu nhiệt kế y tế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Tại sao phải làm như vậy? Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A D C II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 7. (3,0 điểm) - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi . - Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn . - Vì khi đông đặc nước tăng thể tích có thể làm vỡ chai. 0,5 0,5 1 1 Câu 8. (3,0 điểm)
b. - Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước đá là 00C. Nước đá nóng chảy, nước đá ở thể rắn và thể lỏng . - Từ phút 10 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước đá tăng từ 00C đến 90C. Nước đá ở thể lỏng. 1 1 1 Câu 9. (1,0 điểm) Ở bầu nhiệt kế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại là để ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể . 1 3. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 2
Câu 1: Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
Câu 2: Nhiệt kế y tế họat động dựa trên hiện tượng:
Câu 3: Sự nở thêm vì nhiệt của các chất được sắp xếp theo thứ tự từ ít tới nhiều là:
Câu 4: Nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện chuẩn là:
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
II. TỰ LUÂN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Một chai nhựa rỗng được nút chặt, chai được đưa vào ngăn đá của tủ lạnh một lúc thì chai bị móp lại.Giải thích tại sao? Để cho vỏ chai trở lại bình thường em sẽ làm gì? Giải thích tại sao? Câu 8 (1,5 điểm): a)Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
Câu 9 (1,5 điểm): a) Để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, em sẽ dùng nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế rượu? Tại sao?
Câu 10 (2 điểm) a) Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B A B D B C II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 7 (2 đ) - Khi đưa chai nhựa rỗng được nút chặt, nhiệt độ giảm xuống làm cho phần không khí bên trong chai nhựa và phần vỏ chai bằng chất rắn cũng co lại nên ta thấy chai nhựa bị móp lại. - Cho chai nhựa vào nước nóng hoặc phơi nắng; … - Vì khi đó nhiệt độ tăng làm cho không khí trong chai nở ra làm cho vỏ chai trở lại bình thường. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 8 (1,5đ)
-Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 9 (1,5đ)
- Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước. - Nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 10 (2đ)
b) - Khi xõa tóc thì diện tích mặt thoáng của nước trên tóc lớn - Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào vòa tóc làm cho nhiệt độ của nước trên tóc cao hơn. - Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào tóc làm cho luồng không khí thổi vào tóc mạnh (tốc độ gió mạnh) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 3A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3,00 điểm) Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
Câu 2. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Câu 5 Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Câu 8. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng:
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
Câu 10. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì:
Câu 11. Tìm câu sai trong các câu sau:
Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm) Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm) Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ) - Đổi đơn vị nhiệt độ sau: + 50oC = oF + 128oF = oC Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ) Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 Nhiệt độ (oC) -4 -2 0 0 0 2 4 6
(Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?) Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C C C D A B D B A A Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 13 - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc - Cho được ví dụ: 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm Câu 14 Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng. 1 điểm Câu 15 Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của các chất Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - 500C=(50x1,8) + 32 = 1220F - 1280F=(128-32)/1,8= 530C 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 16 - Đồ thị vẽ đúng và đẹp. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ tăng: Thể rắn, đường biểu diễn nằm nghiêng - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 nhiệt độ không thay đổi: Thể rắn và lỏng, đường biểu diễn nằm ngang - Từ phút thứ 10 đến phút thứ 14 nhiệt độ tăng: Thể lỏng, đường biểu diễn nằm nghiêng 1,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 5. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 4
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
Câu 2. Tìm câu sai trong các câu sau:
Câu 3. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì:
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Câu 5. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Câu 8. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng ?
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
Câu 11. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
Câu 12. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm) Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm) Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ) - Đổi đơn vị nhiệt độ sau: + 50oC = oF + 128oF = oC Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ) Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 Nhiệt độ (oC) -4 -2 0 0 0 2 4 6
(Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?) Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C A D D A A D C A B Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 13 - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc - Cho được ví dụ: 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm Câu 14 Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng. 1 điểm Câu 15 Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của các chất Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - 500C=(50x1,8) + 32 = 1220F - 1280F=(128-32)/1,8= 530C 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 16 - Đồ thị vẽ đúng và đẹp. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ tăng: Thể rắn, đường biểu diễn nằm nghiêng - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 nhiệt độ không thay đổi: Thể rắn và lỏng, đường biểu diễn nằm ngang - Từ phút thứ 10 đến phút thứ 14 nhiệt độ tăng: Thể lỏng, đường biểu diễn nằm nghiêng 1,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 6. Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021
7. Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |