Bài tập về khoảng cách lớp 11 nâng cao năm 2024
Hình Học 11 – Dạng 2: Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳngChuyên đề khoảng cách hình học 11 . Hệ thống lý thuyết đầy đủ và chi tiết, bao quát tất cả các dạng bài xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT, tóm tắt công thức giải nhanh dễ nhớ, dễ vận dụng – Bài tập luyện tập có hướng dẫn giải, bài tập trắc nghiệm có đáp án Show Post navigation⟵Hình Học 11 – Dạng 1: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d Hình Học 11 – Dạng 5:Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau⟶ Danh mục: Toán học ... kích thước a, b, c Tính d(B, (ACC'A') Bài 3.Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a Chứng minh khoảng cách từ B,C,D,A',B',D' tới AC' Tính khoảng cách đó? Bài Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD nửa ... d(MN,(BCD)) Bài Cho hình chóp cụt tứ giác ABCD.A'B'C'D' Đáy lớn ABCD có cạnh a, đáy nhỏ A'B'C'D' có cạnh b, góc mặt bên đáy 60 o Tính khoảng cách hai mặt hình chóp cụt Dạng III Khoảng cách hai ... vuông góc đáy SA=a Xác định tính 1/ d(A,(BCD)) 2/d(B,(BCD)) Dạng II: Tính khoảng cách đường thẳng mp//, hai mp // Bài Cho tứ diện ABCD: AB vuông góc (BCD), AB=5a BC=3a, CD=4a Gọi M, N trung...
Tài liệu gồm 63 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán khoảng cách trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. Vấn đề 1: KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao. + Dạng 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. + Dạng 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên. + Dạng 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Vấn đề 2: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU. + Dạng 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. + Dạng 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] BÀI VIẾT LIÊN QUANSách giải toán 11 Bài 5: Khoảng cách (Nâng Cao) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 11 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 29 (trang 117 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho tứ diện ABCD có AC = BC = AD = BD = a, AB = c, CD = c’. Tính khoảng các giữa hai đường thẳng AB và CD.Lời giải: Giải bài 29 trang 117 SGK Hình học 11 nâng cao Gọi M, N lần lượt là trug điểm của AB và CD. ΔACD cân nên AN ⊥ CD và ΔBCD cân nên BN ⊥ CD Do đó CD ⊥ (ABN) ⇒ CD ⊥ MN. Tương tự AB ⊥ MN . Vậy d (AB, CD) = MN n→ Bài 30 (trang 117 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho hình lăng trụ ABC. A’B’C’ có tất cả các canh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30˚. Hình chiếu H của điểm A trên mp(A’B’C’) thuộc đường thẳng B’C’.
Lời giải: Giải bài 30 trang 117 SGK Hình học 11 nâng cao n→ Bài 31 (trang 117 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho hình lập phương ABCD A’B’C’D’có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC’ và CD’Lời giải: Giải bài 31 trang 117 SGK Hình học 11 nâng cao Gọị O, O’ lần lượt là tâm các hình vuông ABCD, A’B’C’D’ của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a Từ (1) và (2) suy ra B’D ⊥ (BA’C’). Tương tự chứng minh được B’D ⊥ (ACD’) + Hai mp(BA’C’) và (ACD’) song song với nhau, vuông góc với đoạn B’D và chia B’D thành 3 phần bằng nhau (xét hình bình hành BB’DD’ và BO // D’O). Do đó khoảng cách giữa mp(BA’C’) và mp(ACD’) là B’D/3=(a√3)/3 + Khoảng cách giữa BC’ và CD’ Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau BC’ và CD’ bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song : mp(BA’C’) và mp(ACD’). Vậy khoảng cách đó là (a√3)/3 n→ Bài 32 (trang 117 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = a, AC’ = 2a
Lời giải: Giải bài 32 trang 117 SGK Hình học 11 nâng cao
Ta tính khoảng cách giữa AC’ và CD’ . n→ Bài 33 (trang 118 sgk Hình học 11 nâng cao):Lời giải: Giải bài 33 trang 118 SGK Hình học 11 nâng cao Từ giả thiết suy ra các tam giác A’AD, BAD, A’AB là các tam giác cân cùng có góc ở đỉnh bằng 60 ˚ nên chúng là các tam giác đều. Như vậy tứ diện A’ABD có các cạnh cùng bằng a hay A’ABD là tứ diện đều. Khi đó hình chiếu của A’ trên mp(ABCD) chính là trọng tâm H của tam giác đều ABD. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy (ABCD) và (A’B’C’D’) chính là độ dài A’H . Ta có n→ Bài 34 (trang 118 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và AB = 2a , BC = a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng a√2
Lời giải: Giải bài 34 trang 118 SGK Hình học 11 nâng cao
Tính d(EP; SK) : Gọi I là trung điểm của AD , kẻ đường cao HJ của tam giác vuông SHI thì HJ ⊥ mp(SAD) do đó d(H; (SAD)) = HJ. Ta có : HJ. SI = SH. HI Như vậy khoảng cách giữa EF và SK không phụ thuộc vào vị trí của điểm K trên đường thẳng AD và bằng (a√21)/7. n→ Bài 35 (trang 118 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu AC = BD, AD = BC thì đường vuông góc chung của AB và CD là đường thẳng nối trung điểm của AB và CD . Điều ngược lại có đúng k?Lời giải: Giải bài 35 trang 118 SGK Hình học 11 nâng cao
|