Bài tập về polime và vật liệu polime có đáp án

Với Các dạng bài tập Polime, vật liệu polime chọn lọc có đáp án chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 150 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Polime, vật liệu polime từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Các dạng bài tập polime và vật liệu polime có tóm tắt lý thuyết cơ bản và phân thành các dạng:Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime; Phản ứng clo hóa; Phản ứng lưu hóa cao su; Phản ứng cộng; Phản ứng thủy phân, phản ứng trùng hợp, trùng ngưng; Đốt cháy polime; Điều chế polime. Ứng với mỗi dạng đều có các bài tập trắc nghiệm và tự luận có lời giải. Tài liệu được viết dưới dạng file word gồm 27 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 12 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án – Hóa học lớp 12:

Trắc nghiệm Hóa học 12

Bài giảng Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu Polime

Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án – Hóa học lớp 12

Bài 1: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

A. 1:2      B. 1:1

C. 2:1      D. 3:1

Đáp án: C

Xét trong 1 mắt xích:

%N = 8,69% ⇒ M = 14 : 8,69% = 161

M buta-1,3-đien = 54; Macrilonitrin = 52

⇒ 1 mắt xích có 2 buta-1,3-đien và 1 acrilonitrin

Bài 2: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE      B. PP

C. PVC      D. Teflon.

Đáp án: A

MX = 336000 : 12000 = 28 ⇒ PE

Bài 3: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

A. 4,16 gam.      B. 5,20 gam.

C. 1,02 gam.      D. 2,08 gam.

Đáp án: A

nBr2 = 0,05 mol

nBr2 pư = nStiren dư = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol

⇒ mpolime = mstiren pư = 5,2 – 0,01. 104 = 4,16 gam

Bài 4: Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: [trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình]

Gỗ -35%→ glucozơ -80%→ ancol etylic -60%→ Butađien-1,3 -100%→ Cao su Buna.

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

A. 35,714 tấn.

B. 17,857 tấn.

C. 8,929 tấn.

D. 18,365 tấn.

Đáp án: A

H% chung = 35% x 80% x 60% x 100% = 16,8%; mXenlulozơ = 1. 50% = 0,5 tấn

Gỗ [C6H10O5]n → Cao su Buna [-CH2 – CH = CH – CH2-]n

   162n tấn     →     54n tấn

1. [162/54] : 16,8% = 125/7 ←H = 16,8%- 1 [tấn ]

mgỗ = 125/7 : 50% = 35,714 tấn

Bài 5: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

A. 80%; 22,4 gam.

B. 90%; 25,2 gam

C. 20%; 25,2 gam.

D. 10%; 28 gam.

Đáp án: B

nBr2 = netilen dư = 0,1 mol

H% = 0,9/1 x 100% = 90%

Bài 6: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?

A. nilon-6,6    B. polibutađien

C. poli[vinyl doma]    D. polietilen

Đáp án: A

Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. tơ visco là tơ tổng hợp    B. polietilen dùng làm chất dẻo

C. nilon-6 là tơ thiên nhiên    D. poliacrilonitrin dùng làm cao su

Đáp án: B

Bài 8: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol]:

[a] X + 2NaOH X2 + X + H2O;

[b] X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;

[c] nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;

[d] 2X2 + X3 →X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là

A.216.    B. 202.    C. 174    D. 198

Đáp án: B

X: HCOOC[CH2]4COOC2H5; X1: NaCOOC[CH2]4COONa

X2: C2H5OH; X3: HCOOC[CH2]4COOH

X4: H2N[CH2]6NH2 X5: C2H5COOC[CH2]4COOC2H5

Bài 9: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152.

B. 121 và 114.

C. 121 và 152.

D. 113 và 114.

Đáp án: C

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-]n ,

Số lượng mắt xích là: 27346/226 = 121

Tơ capron: [-NH-[CH2]5-CO-]n

Số mắt xích là: 17176/113 = 152

Bài 10: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? [Biết hiệu suất phản ứng là 90%]

A. 2,55      B. 2,8

C. 2,52      D. 3,6

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng:

mPE = mEtilen = 4. 0,7. 90% = 2,52 tấn

Bài 11: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?

A. axit axetic.    B. etylamih.

C. buta-l,3-đien.    D. axit E-amino caproic.

Đáp án: D

Bài 12: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?

A. xenlulozo    B. amilozơ    C. amilopectin    D. cao su lưu hoá

Đáp án: C

Bài 13: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?

A. tơ nilon-6,6    B. tơ nitron

C. tơ visco    D. tơ xenlulozơ axetat

Đáp án: A

Bài 14: Trong các polime sau : poli[metyl metacrylat], poli[etylen terephtalat], polietilen, nilon-6,6, số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Đáp án: B

Bài 15: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

B. Poli[vinyl doma] là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng,

C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Đáp án: D

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Video liên quan

Chủ Đề