Bài tập về so sánh hơn kém lớp 3

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Luyện từ và câu so sánh hơn kém. I/ Mục tiêu: a] Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. b]Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. c] Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: - Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
  2. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài PP:Trực quan, thảo luận, tập. giảng giải, thực hành. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. theo. - Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . Hs thảo luận. - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày. Đại diện 3 nhóm lên bảng -Gv chốt lại lời giải đúng: gạch dưới các hình ảnh so Kiểu sánh.. Hình ảnh so sánh. Hs nhận xét. so sánh. khỏe nhiều a] Cháu ông ! hơn Hơn kém.
  3. buổi trời chiều. Ông là Ngang bằng . rạng sáng. Hs làm vào VBT. Cháu là ngày Ngang bằng. b] Trăng khuya trăng sáng đèn. hơn Hơn kém. c] Những ngôi sao thức ngoài kia. PP: Thảo luận, thực hành. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con nghủ giấc tròn. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. * Hoạt động 2: Thảo luận. Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp - Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các đọc thầm. thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp chữa bài trong VBT. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
  4. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Câu a] : Hơn – là – là. Một Hs đọc yêu cầu bài: Câu b] : Hơn. Cả lớp đọc thầm. Câu c] : Chẳng bằng – là. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp làm vào VBT. Thân dừa bạc phếch tháng năm. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao. Hs đọc yêu cầu đề bài. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện Hs lên trình bày. Bài tập 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp sữa bài vào VBT. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
  5. + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao. + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh. 5. Tổng kết – dặn dò. - Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. - Nhận xét tiết học. Bổ sung :

Page 2

YOMEDIA

Mục tiêu: a] Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. b]Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. c] Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị:

29-08-2011 303 12

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.

Đại từ:

Danh từ:

  • Danh từ đếm được - Count noun
  • Danh từ không đếm được - Uncountable nouns

Phó từ:

Lượng từ [Quantities]

Từ nối [Linking words]

Một số loại từ vựng khác:

Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ [Verb and structure of Verb]

Câu bị động [Passive voice]

Đảo ngữ [Inversion]

Mệnh đề quan hệ [Relative clause]

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ [Subject - Verb agreement]

 Một số cấu trúc câu khác: [Other sentences]

Các dạng câu hỏi: [Questions]

Bài tập thực hành viết đoạn văn tiếng Anh

Hy vọng, bài viết về ngữ pháp trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt nhất, hiệu quả nhất!

Trong ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc so sánh hơn là một điểm ngữ pháp quan trọng nằm trong cấu trúc so sánh [còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng]. Chính vì vậy bài viết dưới đây sẽ cung cấp tổng quan về so sánh hơn. Bên cạnh đó là ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp các dạng bài tập SO SÁNH HƠN để giúp các bạn củng cố lại kiến thức lý thuyết đã được học. Các bài tập tiếng Anh sẽ ở dạng cơ bản đến nâng cao có đáp án để các bạn kiểm tra lại phần bài làm của mình.

I. So sánh hơn kém

So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.

So sánh hơn kém

Chúng ta phân chia hai loại

  • So sánh với tính từ ngắn – có 1 âm tiết
  • So sánh với tính từ dài – có 2 âm tiết trở lên

1. So sánh hơn với tính từ ngắn

Công thức so sánh với tính từ ngắn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người [hoặc vật] này với người [hoặc vật] khác.

Cấu trúc

 S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Quy tắc thêm “Er” sau tính từ

  • Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.
  • Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.
  • Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er
  • Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm, nguyên âm và phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.

Ví dụ

  • big [to, lớn] -> bigger [to hơn, lớn hơn]
  • fast [nhanh] -> faster [nhanh hơn]
  • quiet [yên lặng] -> quieter [yên lặng hơn]
  • happy [hạnh phúc] -> happier [hạnh phúc hơn]
  • clever [thông minh] -> cleverer [thông minh hơn]
  • narrow [hẹp] -> narrower [hẹp hơn]
  • simple [đơn giản] -> simpler [đơn giản hơn]

Ví dụ: Tom is taller than Bin. [Tom cao hơn Bin.]

2. So sánh hơn với tính từ dài

Công thức so sánh với tính từ dài

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Biến đổi tính từ, trạng từ trong câu so sánh hơn

Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ [hoặc trạng từ] để thể hiện so sánh hơn kém.

Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le].

Ví dụ

  • useful [hữu ích] -> more useful [hữu ích hơn]
  • boring [tẻ nhạt] -> more boring [tẻ nhạt hơn]
  • tired [mệt] -> more tired [mệt hơn]
  • quickly [nhanh] -> more quickly [nhanh hơn]
  • quietly [yên tĩnh] -> more quietly [yên tĩnh hơn]
  • beautiful [đẹp] -> more beautiful [đẹp hơn]
  • interesting [thú vị] -> more interesting [thú vị hơn]

3. Lưu ý sử dụng công thức so sánh hơn

  • Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
  • Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else
  • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“, ”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
  • Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
  • Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia [So sánh không bằng], nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

Ví dụ: He is smarter than anybody else in the class.

[Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.]

Xem thêm bài viết đáng chú ý

II. Bài tập so sánh hơn thường gặp

So sánh hơn là một điểm ngữ pháp quan trọng nằm trong cấu trúc so sánh [còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng] của tiếng Anh, mà mọi người dù ở bất kì level cũng cần phải nắm rõ. Dưới đây là những bài tập ứng dụng cấu trúc so sánh hơn do ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp.

Bài tập ứng dụng so sánh hơn

Bài tập có đi kèm đáp án để các bạn kiểm tra lại bài làm của mình. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Bài tập 1

Chọn từ cho sẵn để điền vào chỗ trống

Fun     popular    delicious    talented    developed   succesful
  1. Was the party as ……….. as she expected?
  2. Apple is as………………………..as Samsung
  3. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world
  4. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia
  5. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants
  6. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world

Bài tập 2

Chia theo câu so sánh phù hợp

  1. Many people would argue that robots are ………………..… [intelligent] than humans.
  2. The price in the countryside is………………..… [cheap] than that in big cities.
  3. Canada is far …………………..… [large] than Vietnam.
  4. My garden is a lot more colorful……………… [colorful] than this park.
  5. My friend is quieter…………..[quiet] than me.
  6. Art-related subjects are ……………… [interesting] than science classes.
  7. My current apartment is…………… [comfortable] than the one, I rented 2 years ago.
  8. The weather this autumn is even ………….. [nice] than last autumn.
  9. These products in this grocery are ………….. [natural] than these in the near one.
  10. A holiday in the mountains is more memorable……………[memorable] then a holiday in the sea

Bài tập 3

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Who is the ………….. [tall] person in your family?
  2. My mum is the ………….. [good] cook in the world.
  3. Saigon is the…………..[big] month of the year in my country.
  4. Cutting down trees could be considered to be one of …………..[dangerous] reason leading to pollution.
  5. Goods is going to be………….. [expensive] during Tet holiday.
  6. Where are the…………..[nice] beaches in your country?
  7. I bought the TV with the………….. [reasonable] price ever.
  8. Who is the most famous…………..[famous] singer in your country?
  9. Internet is one of [important]________________inventions that changes humans’ life.
  10. He was a [creative] _______ student in the class.
  11. I prefer visitting Hongkong, one of [vibrant] ________city in the world.
  12. I feel [encouraged] _________whenever I talk to my dad.

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng

  1. That was the funniest/ most funny thing to do.
  2. My sister is the most prettiest/prettiest in the family.
  3. It’s one of the best/ most better center in the North West.
  4. She is by far the most rich/ richest woman in the world.
  5. School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree.
  6. What is the most popular/ popularest sport in your country?
  7. That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.
  8. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.

Bài tập 5

Viết lại câu dựa vào từ cho trước

  1. People/ their views/ who are ready to change/to adapt to a new culture often find it easier.
  2. Prefer traveling by train/ because/traveling by plane/ many people/ they think it is safer than.
  3. The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.
  4. In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
  5. Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.
  6. The most/ students/ the one with the best brains /are not always/successful

Bài tập 6

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau

1. He is ……. singer I’ve ever met.

     A. worse

     B. bad

     C. the worst

     D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

     A. more

     B. the most

     C. much

     D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

     A. noisily

     B. more noisier

     C. noisier

     D. noisy

4. He sings ……….. among the singers I have known.

     A. the most beautiful

     B. the more beautiful

     C. the most beautifully

     D. the more beautifully

5. He is ……. student in my class.

     A. most hard-working

     B. more hard-working

     C. the most hard-working

     D. as hard-working

1. My office is ……. away than mine.

     A. father

     B. more far

     C. farther

     D. farer

2. Lana is ……. than David.

     A. handsome

     B. the more handsome

     C. more handsome

     D. the most handsome

3. She did the test ……….. I did.

     A. as bad as

     B. badder than

     C. more badly than

     D. worse than

4. A boat is ……. than a plane.

     A. slower

     B. slowest

     C. more slow

     D. more slower

5. Her new house is ……. than the old one.

     A. more comfortable

     B. comfortably

     C. more comfortabler

     D. comfortable

Bài tập 7

Chọn đáp án đúng

  1. I think London is more expensive/expensiver than New York.
  2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea?
  3. Are you a better/good student than your sister?
  4. My dad’s funny/funnier than your dad!
  5. Crocodiles are more dangerous than/as dolphins.
  6. Physics is badder/worse than chemistry.
  7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes.
  8. Australia is far/further hotter than Ireland.
  9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
  10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers.

ĐÁP ÁN

Đáp án bài tập 1

  1. fun
  2. popular
  3. successful
  4. developed
  5. delicious
  6. talented

Đáp án bài tập 2

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. colorful
  5. more quiet
  6. more interesting
  7. more comfortable
  8. nicer
  9. more natural
  10. more memorable

Đáp án bài tập 3

  1. tallest
  2. the best
  3. the biggest city
  4. the most dangerous
  5. more expensive
  6. the nicest
  7. the most reasonable
  8. the most famous
  9. the most important
  10. creative
  11. the most vibrant
  12. more encouraged
  13. the most popular

Đáp án bài tập 4

  1. funniest
  2. prettiest
  3. the best
  4. richest
  5. most popular
  6. healthiest
  7. most boring

Đáp án bài tập 5

  1. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture
  2. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.
  3. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane
  4. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
  5. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers
  6. The most successful students are not always the ones with the best brains

Đáp án bài tập 6

Đáp án bài tập 7

  1. expensive
  2. bigger
  3. better
  4. funnier
  5. than
  6. worse
  7. much safer
  8. far
  9. expensive
  10. longer

Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức tổng quan về mẫu câu so sánh hơn trong tiếng Anh. Đặc biệt  ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp những bài tập so sánh hơn thường gặp có kèm đáp án để bạn luyện tập sau khi học kiến thức mới. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp các bạn trong học tập.

Video liên quan

Chủ Đề