Cách làm sách bài tập toán lớp 6

Câu 35 trang 93 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Cho hai điểm A,B cách nhau 3cm. Vẽ đường tròn [A; 2,5cm] và đường tròn [B; 1,5cm]. Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D.

a] Tính CA, DB.

b] Tại sao đường tròn [B; 1,5cm] cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB?

c] Đường tròn [A; 2,5cm] cắt đoạn thẳng AB tại K. Tính KB.

Giải

a] Vì C ∈ [A; 2,5cm] nên CA = 2,5cm

D ∈ [B; 1,5cm] nên DB = 1,5 cm

b] Vì I nằm giữa A và B ta có:

\[ \Rightarrow \] AI + BI = AB

\[ \Rightarrow \] AI = AB – BI = 3 – 1,5 = 1,5 [cm]

Nên AI = IB

Vậy I là trung điểm của AB.

c] Vì K nằm giữa A và B nên:

AK + KB = AB

\[ \Rightarrow \] KB = AB – AK = 3 – 2,5 = 0,5 [cm]

Câu 36 trang 93 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

So sánh các đoạn thẳng trong hình 15 bằng mắt rồi kiểm tra kết quả bằng compa.

Giải

Ước lượng sau đó dùng compa kiểm tra lại.

Câu 37 trang 93 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Làm thế nào để chỉ đo một lần, mà biết được tổng độ dài các đoạn thẳng ở hình 16?

Giải

Kẻ tia Ox. Dùng compa đặt các đoạn AB, CD, EG  liên tiếp trên tia Ox sao cho điểm A trùng điểm O, điểm C trùng điểm B, điểm E trùng điểm D. Đo đoạn OG chính là tổng của ba đoạn đó.

Câu 38 trang 93 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

a] Vẽ đoạn thẳng AB bằng 3cm.

b] Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm.

c] Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2cm.

d] Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là C, D.

e] Vẽ đoạn thẳng CD.

g] Đặt tên giao điểm của AB và CD là I.

h] Đo IA và IB.

Giải

Ta có hình vẽ

h] IA = IB = 1,5[cm].

Giaibaitap.me

Page 2

Câu 8.1 trang 94 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau

a] Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đường tròn [c1] tâm A, bán kính AB.

b] Vẽ đường tròn [c2] tâm B, bán kính AB. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn [c1] là C và G.

c] Vẽ đường tròn [c3] tâm C, bán kính AC. Goi giao điểm mới củađường tròn này với đường tròn [c1] là D.

d] Vẽ đường tròn [c4] tâm D, bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn [c1] là E.

e] Vẽ đường tròn [c5] tâm E, bán kính AE. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn [c1] là F

f] Vẽ đường tròn [c6] tâm F, bán kính AF.

g] Vẽ đường tròn [c7] tâm G, bán kính AG.

Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EF, FG, GB

Giải

Sau khi vẽ ta được hình bs.17

Khi đó, các đoạn thẳng: AB, BC, CD, EF, FG, GB bằng nhau [vì cùng bằng bán kính]

Câu 8.2 trang 95 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm.Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD [hai điểm C, D không trùng với các điểm A,B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng]

a] Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D.

b] So sánh độ dài của hai dây AB và CD.

c] Nếu lấy n điểm [phân biệt] trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung.

Giải

Giả sử vẽ được như hình bs.18

a] Khi đó, có các cung là: AC nhỏ, AD nhỏ, AB hay cung ACDBm BA [cung nửa đường tròn không đi qua C và D] , ABD hay cung AD lớn, ABDC hay cung AC lớn, BD nhỏ, BC nhỏ, BAC hay cung BC lớn, BACD hay cung BD lớn, CD nhỏ, CABD hay CD lớn.

b] Dùng compa so sánh được CD < AB.

c] Với hai điểm [phân biệt] trên một đường tròn ta có được hai cung có mút là hai điểm đó. Với n điểm [phân biệt] cho trước trên một đường tròn, thì cứ lấy 2 trong số n điểm đó ta được 2 cung, vì vậy có tất cả n[n – 1] cung trên đường tròn đó.

Câu 8.3 trang 95 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Lấy ba điểm A, B, C bất kỳ, không thẳng hàng.

Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.

a] Dùng compa để dựng đoạn MP = AB + BC

b] Dùng compa để so sánh AC với AB + BC

Giải

Vẽ đường thẳng k không cắt các đoạn thẳng AB, BC, CA [xem hình bs.19]

Lấy một điểm M trên đường thẳng k.

a] Dùng compa dựng đoạn thẳng MN = AB; dựng tiếp đoạn thẳng NP = BC [điểm N nằm giữa hai điểm M, P] Khi đó, ta có MP = AB + BC.

b] Tiếp tục, dùng compa dựng đoạn thẳng MQ = AC. Khi đó thấy ngay điểm Q nằm giữa hai điểm M. P tức là MQ < MP, từ đó suy ra AC < AB + BC

Giaibaitap.me

Page 3

Câu 40 trang 95 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.

a] Vẽ tất cả các tam giác có đỉnh là 3 trong 4 điểm A, B, C, D;

b] Với các tam giác có được, hãy điền vào bảng sau:

Giải

a]

b] 

Câu 9.1, 9.2, 9.3 trang 96, 97 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Câu 9.1 trang 96 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ hình để thấy được mỗi câu sau đây là sai

a] Hình gồm 3 đoạn thẳng được gọi là tam giác

b] Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau được gọi là tam giác.

c] Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau tạo ra 3 giao điểm [phân biệt] được gọi là tam giác.

d] Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là tam giác ABC.

e] Hình gồm 3 điểm không thẳng hàng A, B, C được gọi là tam giác ABC.

f] Một điểm không thuộc cạnh của tam giác ABC thì phải nằm trong tam giác đó;

g] Một điểm không phải là đỉnh của tam giác ABC thì phải nằm trong tam giác đó.

h] Một điểm không nằm bên trong tam giác ABC thì phải nằm ngoài tam giác đó.

i] Hình gồm 2 góc được gọi là tam giác.

j] Hình gồm 3 góc mà các cạnh của nó đôi một cắt nhau tạo ra ba điểm được dọi là tam giác.

Giải

Học sinh tự vẽ hình.

Câu 9.2 trang 96 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau đây

a] Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm, CA = 6cm.

b] Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CA

c] Vẽ tiếp tam giác MNP.

d] Đọc tên, các góc, các cạnh của những tam giác có 3 đỉnh lấy  trong số các điểm A, B, C, M, N, P.

Giải

Ta có hình bs.20

Tên tam giác

Tên các đỉnh

Tên các góc

Tên các cạnh

ABC

A, B, C

A, B, C

AB, BC, CA

AMP

A, M, P

A, M, P

AM, MP, PA

MBN

M, B, N

M, B, N

MB, BN, NM

MNP

M, N, P

M, N, P

MN, NP, PM

PNC

P, N, C

P, N, C

PN, NC, CP

Câu 9.3 trang 97 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

a] Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5cm;

b] Vẽ tiếp góc Amx kề bù với góc AMB;

c] Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx;

d] So sánh MB, MA, MC;

e] Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC;

f] Đo và cho biết số đo của góc BAC;

g] Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC

Giải

Sau khi ta vẽ được hình bs.21

  • Ta có MA = MB = MC = 6,5cm
  • Do C thuộc tia đối của tia MB nên điểm M ở giữa hai điểm B, C đồng thời MB = MC = 5,6cm nên M là trung điểm của BC. Từ đó BC = 13cm.
  • Dùng thước đo góc, ta có \[\widehat {BAC} = 90^\circ \]
  • Sau khi đo đoạn thẳng AC có độ dài là 12cm

Giaibaitap.me

Page 4

  • Giải bài II.6, II.7, II.8, II.9, II.10 trang 98,...
  • Giải bài II.1, II.2, II.3, II.4, II.5 trang 97,...
  • Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 95, 96 Sách Bài...
  • Giải bài 40, 9.1, 9.2, 9.3 trang 95, 96, 97 Sách...
  • Giải bài 8.1, 8.2, 8.3 trang 94, 95 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 35, 36, 37, 38 trang 93 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 92 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 31, 32, 33 trang 91 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 30, 6.5, 6.6 trang 90 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 5.1, 5.2, 5.3 trang 90 Sách Bài Tập Toán...

Page 5

Câu II.1 trang 97 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Cho nửa mặt phẳng có bờ chứa là đường thẳng a và 3 điểm M, N, P [phân biệt]. Nếu hai điểm M, N khác phía  với đường thẳng a và hai điểm N, P.

[A] Khác phía với đường thẳng a thì hai điểm M, P khác phía với đường thẳng a;

[B]  Cùng phía với đường thẳng a thì hai điểm M, P cìng phía với đường thẳng a;

[C]  Cùng phía với đường thẳng a thì hai điểm M, P khác phía với đường thẳng a;

[D] Cùng phía với đường thẳng a thì đôi một trong số các điểm M, P, N khác phía với đường thẳng a.

Giải

Đáp án [C]  Cùng phía với đường thẳng a thì hai điểm M, P khác phía với đường thẳng a.

Câu II.2 trang 97 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Số góc trong hình được tạo bởi 6 tia phân biệt, chung gốc bằng

[A] 5;                            [B] 6;

[C] 15;                         [D] 30

Giải

Đáp án [C] 15.

Câu II.3 trang 97 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Biết rằng \[\widehat {MNP} = 180^\circ \]. Câu nào sau đây không đúng?

[A] Ba điểm M, N, P thẳng hàng;

[B] Hai tia MP và MN đối nhau;

[C] Hai tia NP và NM đối nhau;

[D] MNP là góc bẹt

Giải

Đáp án [B] Hai tia MP và MN đối nhau.

Câu II.4 trang 98 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ \[\widehat {mOn} = 36^\circ \]. Vẽ tiếp góc nOp kề bù với góc nOm. Vẽ tiếp góc pOt phụ với góc mOn và tia Ot ở trong góc pOn [h.bs,6]. Khi đó, số đo của góc nOt bằng bao nhiêu?

[A] 54°;                            [B] 72°;

[C] 92°;                           [D] 144°

Giải

Đáp án [C] 92°

Câu II.5 trang 98 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Vẽ \[\widehat {mOn} = 64^\circ \]. Vẽ tiếp góc nOp kề bù với góc nOm. Vẽ tiếp Ox là tia phân giác của góc pOn [h.bs.7]. Khi đó, số đo của góc xOy bằng bao nhiêu?

[A] 90°;                            [B] 58°;

[C] 36°;                           [D] 116°

Giải

Đáp án [A] 90°

Giaibaitap.me

Page 6

  • Giải bài II.6, II.7, II.8, II.9, II.10 trang 98,...
  • Giải bài II.1, II.2, II.3, II.4, II.5 trang 97,...
  • Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 95, 96 Sách Bài...
  • Giải bài 40, 9.1, 9.2, 9.3 trang 95, 96, 97 Sách...
  • Giải bài 8.1, 8.2, 8.3 trang 94, 95 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 35, 36, 37, 38 trang 93 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 92 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 31, 32, 33 trang 91 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 30, 6.5, 6.6 trang 90 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 5.1, 5.2, 5.3 trang 90 Sách Bài Tập Toán...

Video liên quan

Chủ Đề