Bài văn giới thiệu gia đình bằng tiếng anh năm 2024

Chủ đề gia đình là một trong những chủ đề phổ biến thường xuất hiện trong các bài Nói và trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Để giúp các bạn có thêm nhiều ý tưởng, cũng như từ vựng để trả lời cho mọi câu hỏi thuộc chủ đề này, IZONE sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng và cấu trúc thông dụng để bạn có thể áp dụng ngay lập tức. Cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức thú vị về cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh nha!

Các cấu trúc câu hỏi về gia đình trong tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi hay về gia đình mà bạn có thể hỏi để tìm hiểu về gia đình của ai đó:

  1. How many people/members are there in your family?
  2. How many brothers and sisters do you have?
  3. What are the names of your siblings?
  4. Are you an only child?
  5. How old is your brother/sister?
  6. What are your parents’ names?
  7. What did your parents/mother/father do?
  8. Do you get along well with your parents/siblings?
  9. Have you ever fought with a sibling/ brother/ sister?
  10. Who is the youngest/ oldest/ funniest person in your family?
  11. Who do you love best in your family?
  12. How often did you see your grandparents/ cousins?
  13. Do you have nieces or nephews?
  14. When/where was your last family vacation?
  15. What activities does your family do together?
  16. What are your parents’ jobs?

Các cấu trúc giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh

Bài văn giới thiệu gia đình bằng tiếng anh năm 2024

Nội dung giới thiệu tổng quát

  1. There are + số lượng thành viên + members/ people in my family
  2. There are five members in my family: My grandmother, my parents, my younger brother, and me. (Có 5 thành viên trong gia đình tớ: Bà tớ, bố mẹ, em trai và tớ)
  3. My family has +số lượng thành viên + members/people.
  4. My family has six people. (Gia đình tôi có sáu người.)
  5. I am + from a big/small family with + số lượng thành viên + members/ people.
  6. I am from a small family with three members: my parent and me
  7. We/ My family live in a small/big/lovely… apartment/house… in the city/village/province.
  8. We live in a small house with a garden in the village. (Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ có vườn ở quê)
  9. Now/ Currently, I am not living with my family. I live in + Ha Noi/Da Nang/ Ho Chi Minh city… and my family lives in Bac Ninh/ Quang Nam/Ha Tinh…
  10. Currently/ Now, I am not living with my family, I live in Ha noi city to study and my family lives in Bac Ninh (Hiện tại, tôi không sống cùng với gia đình, tôi sống ở thành phố Hà Nội để học và gia đình tôi sống ở Bắc Ninh)

Nói về các thành viên trong gia đình (Nghề nghiệp, sở thích)

  1. S + is/am/are +nghề nghiệp
  2. My father is a worker (Bố của tôi là công nhân)
  3. S + go/goes to + trường học.
  4. My younger brother goes to high school (Em trai tôi đi học trung học.)
  5. S + like/likes + N/V-ing
  6. My mother likes gardening (Mẹ tôi thích làm vườn)
  7. S + be interested in + N/V-ing
  8. My grandmother is interested in knitting (Bà tôi thích đan lát)
  9. S + spend/spends a lot of time + V-ing
  10. My brother spends a lot of time playing badminton (Anh trai tôi dành nhiều thời gian để chơi cầu lông)

Nội dung mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

  1. We often/usually/always + V + together
  2. We often watch TV together while eating dinner (Chúng tôi thường xem TV cùng nhau trong khi ăn tối)
  3. We love + V-ing + together
  4. We love traveling together (Chúng tôi thích đi du lịch cùng nhau)
  5. I’m so lucky to be a member of my family/ I am happy because I am a member of my family

(Tôi thật may mắn khi được là một thành viên trong gia đình tôi/ Tôi hạnh phúc vì tôi là một thành viên trong gia đình tôi)

Các đoạn văn mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh

(Sưu tầm)

Các bạn có thể tham khảo một số đoạn văn mẫu khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh dưới đây để có thêm nhiều ý tưởng nha

  1. There are five people in my family: father, mother, me, brother, and sister. My brother is older than me and is in 9th grade, while I am in 6th grade and my sister is in 4th grade. We both go to the same school, so we go to school together on the same bus in the morning. My dad is an engineer in a power plant, he has an important job and goes to work at 8 in the morning. My mom is a doctor and works in a hospital near her home, so she walks to work. The whole family gets up at six, has breakfast at seven, and leaves at seven.

(Có năm người trong gia đình tôi: Bố, mẹ, tôi, anh trai và em gái. Anh trai tôi lớn hơn tôi và đang học lớp 9, trong khi tôi học lớp 6 và em gái tôi học lớp 4. Cả hai chúng tôi học cùng trường, vì vậy chúng tôi đến trường cùng nhau trên cùng một chiếc xe buýt vào buổi sáng. Bố tôi là kỹ sư nhà máy điện, ông có công việc quan trọng và đi làm lúc 8 giờ sáng, mẹ tôi là bác sĩ và làm việc ở bệnh viện gần nhà nên bà đi bộ đến chỗ làm. Cả gia đình thức dậy lúc sáu giờ, ăn sáng lúc bảy giờ và rời đi lúc bảy giờ.)

  1. My family is big, we live in the village, my grandparents, father, and uncle live in the same house. So a lot of kids live in the same house, which is fun because we spend most of our time together. Living in a large family provides individuals with a wealth of cultural information and a sense of security, especially when there is connection among family members. In my family, elders are respected. We all obeyed Grandpa’s orders. My father and uncles toiled in the fields to provide us with everything we needed. We helped our dad with his fieldwork. We are a happy family and always love each other.

(Gia đình tôi đông thành viên, chúng tôi sống trong làng, ông bà, bố và chú của tôi sống cùng một nhà. Vì vậy, rất nhiều trẻ con sống trong cùng một ngôi nhà, điều đó thật thú vị vì chúng tôi dành phần lớn thời gian cho nhau. Sống trong một gia đình lớn mang đến cho các cá nhân nhiều thông tin văn hóa và cảm giác an toàn, đặc biệt là khi có sự kết nối giữa các thành viên trong gia đình. Trong gia đình tôi, người lớn tuổi được tôn trọng. Tất cả chúng tôi đều tuân theo mệnh lệnh của ông nội. Bố và các chú của tôi đã làm việc cực nhọc trên cánh đồng để cung cấp cho chúng tôi mọi thứ chúng tôi cần. Chúng tôi đã giúp cha của chúng tôi với công việc thực địa của mình. Chúng tôi là một gia đình hạnh phúc và luôn yêu thương nhau.)

  1. I love my family very much. We are a small family of four: father, mother, me and my sister. We live in a beautiful house with a room for everyone. My room had a big window overlooking the garden. I get up early and listen to the birds and watch them fly from tree to tree. I am older than my sister so I teach her a lot, I play with my sister and try to make her happy. My father is a teacher and goes to work at seven o’clock, and my mother is a nurse and goes to work at eight o’clock. The whole family comes home at three, we help mom prepare the meals, the family eats lunch at four, and then we can do our homework and pursue our favorite hobbies.

(Tôi rât yêu gia đinh của tôi. Chúng tôi là một gia đình nhỏ gồm bốn người: bố, mẹ, tôi và em gái tôi. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà đẹp có phòng cho tất cả mọi người. Phòng tôi có cửa sổ lớn nhìn ra vườn. Tôi dậy sớm lắng nghe tiếng chim hót và xem chúng bay từ cây này sang cây khác. Tôi lớn hơn em gái tôi nên tôi dạy em rất nhiều, tôi chơi với em và cố gắng làm em gái vui. Bố tôi là giáo viên và đi làm lúc bảy giờ, còn mẹ tôi là y tá và đi làm lúc tám giờ. Cả gia đình về nhà lúc ba giờ, chúng tôi giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn, cả nhà ăn trưa lúc bốn giờ, sau đó chúng tôi có thể làm bài tập và theo đuổi sở thích yêu thích của mình.)

Bài văn giới thiệu gia đình bằng tiếng anh năm 2024

  1. My family has a great preference for me. I have no brothers and sisters, and there are only my parents and me at home, so my mother takes good care of me to give me good health. I always have a lot of fun with my mom, especially on the weekends when we go for walks, play games. As for my father, he loves me a lot and although he travels a lot, he calls me every day to inquire about my situation and provide the necessary money to meet our every need because he works hard for our welfare. I Love my father and my mother a lot. I am happy because I am her son.

(Gia đình tôi có một ưu ái lớn cho tôi. Tôi không có anh chị em, ở nhà chỉ có bố mẹ và tôi nên mẹ tôi đã chăm sóc tôi rất kỹ để tôi có sức khỏe tốt. Tôi luôn có rất nhiều niềm vui với mẹ, đặc biệt là vào cuối tuần khi chúng tôi đi dạo, chơi game. Về phần bố tôi, ông ấy rất yêu tôi và mặc dù ông ấy đi rất nhiều nơi nhưng ngày nào ông ấy cũng gọi điện cho tôi để hỏi thăm tình hình của tôi và cung cấp số tiền cần thiết để đáp ứng mọi nhu cầu của chúng tôi vì ông ấy làm việc chăm chỉ vì lợi ích của chúng tôi. Tôi yêu cha và mẹ tôi rất nhiều, tôi hạnh phúc vì tôi là con trai của họ.)

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình

Một số từ vựng tiếng Anh thông dụng dùng trong chủ đề gia đình

ParentBố mẹOffspringCon cáiSiblingAnh em ruộtHusbandChồngWifeVợGrandmotherBàGrandfatherÔngGrandsonCháu traiGranddaughterCháu gáiRelativeHọ hàngUncleBác/chú/cậuAuntDì/cô/mợCousinAnh em họNephewCháu trai (họ hàng)NieceCháu gái (họ hàng)Mother-in-lawMẹ vợ/mẹ chồngSon-in-lawCon rểDaughter-in-lawCon dâuBrother-in-lawAnh rể/em rểSister-in-lawChị dâu/em dâuStepmotherMẹ kếStepchildCon riêngStepsisterChị kế/em kếHalf-brotherAnh/em trai cùng cha khác mẹAdoptNhận nuôiOrphanTrẻ mồ côiAncestorTổ tiênDescendantHậu duệHeirNgười thừa kếFamily treeCây gia phả

\>>> Tham khảo thêm: Nuclear family là gì? – Định nghĩa và 20+ từ vựng cùng chủ đề

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã nắm rõ hơn về cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh và ứng dụng được trong giao tiếp hàng ngày.