Bảng lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất

1. Bảng lương giáo viên mầm non

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Hạng I

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương [nghìn đồng]

5.960,0

6.466,6

6.973,2

7.479,8

7.986,4

8.493,0

8.999,6

9.506,2

Hạng II

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương [nghìn đồng]

3.486,6

3.978,3

4.470,0

4.961,6

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7.420,2

Hạng III

Hệ số lương

2,10

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Mức lương [nghìn đồng]

3.129,0

3.590,9

4.052,8

4.514,7

4.976,6

5.438,5

5.900,4

6.362,3

6.824,4

7.286,1

2. Bảng lương giáo viên tiểu học

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hạng I

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương [nghìn đồng]

6.556,0

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089,0

9.595,6

10.102,2

Hạng II

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương [nghìn đồng]

5.960,0

6.466,6

6.973,2

7.479,8

7.986,4

8.493,0

8.999,6

9.506,2

Hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương [nghìn đồng]

3.486,6

3.978,3

4.470,0

4.961,6

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7.420,2

3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hạng I

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương [nghìn đồng]

6.556,0

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089,0

9.595,6

10.102,2

Hạng II

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương [nghìn đồng]

5.960,0

6.466,6

6.973,2

7.479,8

7.986,4

8.493,0

8.999,6

9.506,2

Hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương [nghìn đồng]

3.486,6

3.978,3

4.470,0

4.961,6

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7.420,2

4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hạng I

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương [nghìn đồng]

6.556,0

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089,0

9.595,6

10.102,2

Hạng II

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương [nghìn đồng]

5.960,0

6.466,6

6.973,2

7.479,8

7.986,4

8.493,0

8.999,6

9.506,2

Hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương [nghìn đồng]

3.486,6

3.978,3

4.470,0

4.961,6

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7.420,2

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.

**Căn cứ:

- Nghị định 204/2004/NĐ-CP;

- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT;

- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT;

- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT;

- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.

>>> Xem thêm: Pháp luật quy định về trả tiền lương dạy thêm giờ như thế nào? Nguồn kinh phí để chi trả cho giáo viên trường tiểu học công lập dạy thêm giờ lấy từ đâu?

Định mức giờ dạy của giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn được tính như thế nào? Hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục công lập có được tính làm thêm giờ không?

Châu Thanh

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN


Căn cứ:

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập [quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV].

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập [quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 21 năm 2015].

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở [THCS - cấp 02] công lập [quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 22].

Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông [THPT - cấp 03] công lập [quy định cũ nêu tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV].

Nội dung nổi bật của bốn Thông tư mới là thay đổi cách xếp hạng và xếp lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Theo đó, lương của giáo viên có nhiều sự thay đổi.

Lưu ý: Bảng so sánh này áp dụng với giáo viên đạt chuẩn tiêu chuẩn, trình độ theo quy định của bốn Thông tư mới.

Hạng

Hệ số lương

Hạng

Hệ số lương

Từ 20/3/2021

Hiện nay

Giáo viên mầm non

Hạng I

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng IV

Từ 1,86 đến 4,06

Giáo viên tiểu học

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng IV

Từ 1,86 đến 4,06

Giáo viên THCS

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng I

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,1 đến 4,89

Giáo viên THPT

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng I

Từ 4,4 đến 6,78

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng II

Từ 4,0 đến 6,38

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Hạng III

Từ 2,34 đến 4,98

Từ bảng trên, khi chuyển hạng theo quy định mới, sự thay đổi của hệ số lương giáo viên các cấp như sau:

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên mầm non tăng từ 1,86 lên 2,1 và cao nhất tăng từ 4,98 đến 6,38;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên tiểu học tăng từ 1,86 lên 2,34 và cao nhất tăng từ 4,98 lên 6,78;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS tăng từ 2,1 lên 2,34 và cao nhất từ 6,38 lên 6,78;

- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT không có sự thay đổi khi chuyển hạng.


So sánh lương mới từ 20/3/2021 và lương cũ của giáo viên [Ảnh minh họa]


Ngoài ra, để theo dõi một cách trực quan nhất, độc giả có thể xem chi tiết tại các bảng sau đây:

//cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/03/02/so-sanh-luong-giao-vien-cac-cap2021_0203131100.xls

1/ Giáo viên mầm non

Có thể thấy, hạng II, hạng III của giáo viên mầm non không có sự thay đổi về hệ số lương cũng như mức lương. Tuy nhiên, vì bổ sung thêm hạng I nên những giáo viên mầm non được bổ nhiệm vào hạng I sẽ có mức lương cao hơn hẳn so với các giáo viên khác [dao động từ 5,96 - 9,5 triệu đồng].

Trong đó, để được bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng I thì giáo viên mầm non hạng II mới phải trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

2/ Giáo viên tiểu học

Tương tự giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học cũng được bổ sung thêm hạng I và khi giáo viên hạng II mới trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học thì được bổ nhiệm vào giáo viên hạng I.

Khi đó, mức lương của giáo viên tiểu học cao nhất đến 10.102.000 đồng/tháng trong khi trước đây mức lương cao nhất của đối tượng này chỉ là 7.420.200 đồng/tháng.

Ngoài ra, khi đáp ứng đủ điều kiện thì mức tăng lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:

- Giáo viên hạng II cũ chuyển sang giáo viên hạng II mới: Mức lương cao nhất tăng lên 2.086.000 đồng/tháng, mức lương thấp nhất tăng 2.473.000 đồng/tháng;

- Chuyển từ hạng III cũ sang hạng III mới: Mức lương cao nhất tăng 134.000 đồng/tháng, mức lương thấp nhất tăng 358.000 đồng/tháng…

3/ Giáo viên THCS

Việc tăng lương của giáo viên được thể hiện rõ nhất ở giáo viên THCS. Cụ thể:

- Từ hạng I cũ chuyển sang hạng I mới, mức lương thấp nhất được tăng 596.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng hơn 600.000 đồng/tháng;

- Từ hạng II cũ sang hạng II mới: Mức lương thấp nhất tăng 2.473.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 2.086.000 đồng/tháng;

- Từ hạng III cũ sang hạng III mới: Mức lương thấp nhất tăng 358.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 134.000 đồng/tháng.

Nói tóm lại: Trong các cấp học, khi bốn Thông tư này có hiệu lực thì giáo viên THCS là giáo viên có sự thay đổi rõ rệt nhất trong việc xếp lương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được tư vấn, giải đáp.

>> Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021

Video liên quan

Chủ Đề