Báo cáo đánh giá tác động môi trường phân bón năm 2024

  • 1. 2013 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN, TỪ 9.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM LÊN 50.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM TẠI KHO E3, TỔNG KHO SACOMBANK, ĐƯỜNG SỐ 1, KCN TÂN KIM, XÃ TÂN KIM, HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN CHI NHÁNH CÔNG TY CP PHÂN BÓN MỸ VIỆT LONG AN 
  • 2. TY CP PHÂN BÓN MỸ VIỆT LONG AN  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN, TỪ 9.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM LÊN 50.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM TẠI KHO E3, TỔNG KHO SACOMBANK, ĐƯỜNG SỐ 1, KCN TÂN KIM, XÃ TÂN KIM, HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN CHI NHÁNH CÔNG TY CP PHÂN BÓN MỸ VIỆT LONG AN Giám đốc Trần Dũng CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ Phó Tổng giám đốc Tháng 7 năm 2013
  • 3. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ......................................................................................1 1.1. Xuất xứ của dự án............................................................................................1 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư .............................................1 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan..................................2 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................................2 2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan ............................................................................2 2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM ............................................................2 2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án.........................................................4 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.................................................................4 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập.........................4 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................................................................5 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .............7 4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ........................7 4.1.1. Chủ dự án..................................................................................................7 4.1.2. Đơn vị tư vấn ............................................................................................7 4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động môi trường..........................................................................................................8 CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................................9 1.1. TÊN DỰ ÁN.......................................................................................................9 1.2. CHỦ DỰ ÁN......................................................................................................9 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN..........................................................................9 1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN ..............................................................10 1.4.1. Mục tiêu của dự án.....................................................................................10 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án ..............................................11 1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính................................................11 1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ.............................................11 1.4.3. Công nghệ sản xuất....................................................................................13 1.4.3.1. Công nghệ sản xuất phân bón NPK ......................................................13 1.4.3.2. Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ...................................................15 1.4.3.3. Công nghệ sản xuất phân NPK nước ....................................................15 1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị ......................................................................16 1.4.5. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩm..................................17
  • 4. vật liệu của dự án..........................................................17 1.4.5.2. Nhu cầu sử dụng nước...........................................................................21 1.4.5.3. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................22 1.4.5.4. Sản phẩm sản xuất [đầu ra] ..................................................................22 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án..............................................................................23 1.4.7. Vốn đầu tư..................................................................................................23 1.4.7.1. Tổng mức đầu tư....................................................................................23 1.4.7.2. Nguồn vốn đầu tư ..................................................................................23 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...........................................................23 1.4.8.1. Tổ chức quản lý .....................................................................................23 1.4.8.2. Tổ chức sản xuất....................................................................................24 1.4.8.3. Nhu cầu lao động ..................................................................................24 CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................25 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN....................................................25 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.......................................................................25 2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................25 2.1.1.2. Địa hình.................................................................................................25 2.1.1.3. Địa chất công trình................................................................................25 2.1.2. Điều kiện về khí tượng...............................................................................26 2.1.2.1. Nhiệt độ không khí.................................................................................26 2.1.2.2. Độ ẩm không khí....................................................................................27 2.1.2.3. Lượng mưa ............................................................................................28 2.1.2.4. Tốc độ gió và hướng gió........................................................................28 2.1.2.5. Bức xạ mặt trời......................................................................................29 2.1.2.6. Lượng bốc hơi .......................................................................................30 2.1.2.7. Độ bền vững khí quyển..........................................................................30 2.1.3. Điều kiện thủy văn .....................................................................................31 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý...........................31 2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí..........................................................31 2.1.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước...............................................34 2.1.4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất..................................................36 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ..................................................................36 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................36 2.2.1. Điều kiện về kinh tế ...................................................................................36 2.2.2. Điều kiện về xã hội ....................................................................................36
  • 5. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KIM ....................................................................................................37 2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.............................................................................37 2.3.2. Tình hình hoạt động của KCN Tân Kim....................................................38 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................40 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................40 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị .....................40 3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................41 3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..............................47 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy.......................48 3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................49 3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..............................59 3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố .....................................................................62 3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng .....................................................................62 3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động....................................................................63 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ...........................................................................................................................64 CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................................................66 4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ ÁN GÂY RA..........................................................................................................66 4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng..............................................................................66 3.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí....................67 3.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước............................67 3.1.1.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn.....................................................68 3.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải68 4.1.2 Trong giai đoạn vận hành..............................................................................69 4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí....................69 4.1.2.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.............................74 4.1.2.1.1 Các biện pháp quản lý chất thải rắn...................................................78 4.1.2.1.2 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải ....79 4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ81 4.2.1 Trong giai đoạn xây dựng..............................................................................81 4.2.1.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ ............................................................82 4.2.1.2 Biện pháp phòng chống tai nạn lao động ..............................................82 4.2.2 Trong giai đoạn vận hành..............................................................................83 4.2.2.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ ............................................................83
  • 6. lao động, tai nạn giao thông.....................................................84 CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.......85 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ..........................................85 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.........................................91 5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí ...............................................92 5.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh ......................92 5.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực sản xuất, giám sát môi trường lao động........................................................................................92 5.2.1.3. Giám sát khí thải tại nguồn...................................................................92 5.2.2. Giám sát chất lượng nước thải ...................................................................92 5.2.3. Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác................................93 5.2.4. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường93 CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..................................................94 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................95 1. KẾT LUẬN..........................................................................................................95 2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................96 3. CAM KẾT ...........................................................................................................96 CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................100 PHỤ LỤC........................................................................................................................101
  • 7. 1.1 Danh sách và trình độ chuyên môn của những người lập báo cáo ĐTM.............8 Bảng 1.2 Tọa độ địa lý giới hạn dự án.................................................................................9 Bảng 1.3 Diện tích các hạng mục công trình chính...........................................................11 Bảng 1.4 Danh mục các máy móc, thiết bị của nhà máy hiện hữu....................................16 Bảng 1.5 Danh mục các máy móc, thiết bị cho dự án mở rộng.........................................17 Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất hiện hữu............18 Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho dự án mở rộng.................19 Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo cho dự án mới..................................21 Bảng 1. 9 Sản phẩm và công suất sản xuất........................................................................22 Bảng 1. 10 Tiến độ thực hiện dự án mở rộng ....................................................................23 Bảng 1.11 Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn định.................................................24 Bàng 2. 1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 ..........................26 Bàng 2. 2 Diễn biến độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 .............................27 Bàng 2. 3 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012......................28 Bàng 2. 4 Diễn biến số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012.....................29 Bàng 2. 5 Phân loại độ bền vững của khí quyển...............................................................30 Bàng 2. 6 Vị trí quan trắc, lấy mẫu vi khí hậu và môi trường không khí..........................32 Bàng 2. 7 Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn.............................................33 Bàng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh........................................33 Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng nước thải.............................................................35 Bảng 3. 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng ..41 Bảng 3. 2 Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình ..............................41 Bảng 3. 3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận tải .42 Bảng 3. 4 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn ................................43 Bảng 3. 5 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn.......................................44 Bảng 3. 6 Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng ...45 Bảng 3. 7 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt.......45 Bảng 3. 8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh ...........................................48 Bảng 3. 9 Đặc trưng ô nhiễm bụi trong nhà máy sản xuất phân bón NPK........................52 Bảng 3. 9 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ...................55 Bảng 3. 11 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng................................................64
  • 8. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại ......................77 Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường......................................................................86 Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường......................................91 MỤC LỤC HÌNH Hình 1.1 Vị trí dự án trong khu công nghiệp Tân Kim .....................................................10 Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK ............................................................13 Hình 1.3 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ .........................................................15 Hình 1.3 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK nước ..........................................................15 Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án ...............................................................................24 Hình 4. 1 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý bụi cho xưởng sản xuất ..................72 Hình 4. 2 Hình ảnh minh họa nguyên lý hoạt động của cyclon.........................................73 Hình 4. 3 Phương án quản lý nước mưa, nước thải...........................................................74 Hình 4. 4 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn .............................75 Hình 4. 5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn .....................................................................................76
  • 9. TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên KCN Khu công nghiệp COD Nhu cầu ôxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐTM Đánh giá tác động môi trường GTVT Giao thông vận tải KT - XH Kinh tế - Xã hội NĐ – CP Nghị định Chính phủ NTSH Nước thải sinh hoạt PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tế QLNN Quản lý nhà nước SS Chất rắn lơ lửng [Suspended Solid] TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng [Total Suspended Solid] UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc UBND Uỷ ban nhân dân VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi [Volatile organic compound]
  • 10. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 1 TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ˗ Tên dự án: Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” ˗ Địa điểm thực hiện dự án: Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. ˗ Nội dung dự án: Lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới trên mặt bằng nhà xưởng hiện hữu thuê của Tổng kho Sacombank. Không tiến hành xây dựng hay sửa chữa lại. ˗ Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An. Dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu, với cơ sở vật chất khá hoàn chỉnh, chủ dự án chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới. Các hoạt động này diễn ra trong thời gian ngắn nên chỉ gây ra những tác động nhỏ đến môi trường không khí [như ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn], gia tăng lượng rác thải, nước thải, tăng mật độ giao thông, tai nạn lao động, … Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát sinh bụi, tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước thải, ngoài ra quá trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, nước, …. Các tác động trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện pháp khắc phục. Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án, chủ đầu tư đã có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục và hạn chế thấp nhất các tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động. II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm: Phân NPK, phân hữu cơ và phân NPK nước. Công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu. Quy trình công nghệ sản xuất của từng loại và nguồn phát sinh chất thải được trình bày dưới đây:
  • 11. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 2 Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK Hình 2: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ Chảo quay Sàng rung Cân bao Đóng gói thành phẩm Ồn, bụi, mùi, CTR Nước thải vệ sinh Ồn, bụi, mùi, hạt không đúng kích cỡ CTR, bụi, mùi Tiếng ồn CTR Bụi Bàn nạp liệu Bụi, mùi Điện Điện Máy trộn quay Bồn chứa thành phẩm Cân bao Đóng gói thành phẩm Ồn, bụi, mùi, CTR Nước thải vệ sinh Bụi, mùi CTR Tiếng ồn CTR Bụi Nguyên liệu: - SA, DAP, KCl - Phụ gia - Bụi, mùi Nghiền BụiĐiện Điện
  • 12. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 3 Hình 3: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK nước III. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU 1. Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc 1.1. Ô nhiễm môi trường không khí 1.1.1. Nguồn phát sinh Trong quá trình lắp ráp thiết bị của dự án, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là khí thải của các phương tiện vận chuyển có chứa bụi, CO, SOx, NOx, hydrocarbon. Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ không lớn và chỉ mang tính tạm thời. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá để có biện pháp giảm thiều thích hợp. 1.1.2. Biện pháp giảm thiểu Áp dụng các biện pháp quản lý như: ˗ Tưới nước đường vận chuyển trên khu vực xe ra vào dự án; ˗ Lập kế hoạch thi công hợp lý; ˗ Hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển. 1.2. Ô nhiễm môi trường nước 1.2.1. Nguồn phát sinh Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt nhà xưởng hiện hữu. a] Nước mưa chảy tràn Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là bùn đất Bồn chứa Rót cân Đóng gói thành phẩm Ồn, bụi, mùi, CTR Nước thải vệ sinh Bụi, mùi, CTR CTR, mùi Tiếng ồn Nước và nguyên liệu
  • 13. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 4 cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của dự án là 2.500 m2, lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính khoảng: Q = 0,007 m3/s Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau: ˗ Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l ˗ Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l ˗ COD : 10 – 20 mg/l ˗ Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l b] Nước thải sinh hoạt Ước tính, khi dự án tiến hành thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị sẽ có khoảng 10 công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân hoạt động tại dự án là 100 lít/người.ngày, lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp, vậy lượng nước thải sinh hoạt sẽ là 1 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. 1.2.2. Biện pháp giảm thiểu a] Nước mưa chảy tràn Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý thông qua hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của nhà máy. b] Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu trước khi thoát ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. 1.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 1.3.1. Nguồn phát sinh a] Chất thải sinh hoạt Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc tại đây trung bình sẽ có khoảng 10 người, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công trường là 0,5 kg/người.ngày. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ước tính khoảng 5 kg/ngày với thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, nilon… b] Chất thải nguy hại Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn… phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính tối đa khoảng 10kg trong suốt quá trình lắp đặt. 1.3.2. Biện pháp giảm thiểu
  • 14. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 5 a] Chất thải sinh hoạt Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho Công ty CP Công trình Đô thị Cần Giuộc xử lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà máy hiện hữu. b] Chất thải nguy hại Công ty sẽ cho thu gom các loại chất thải này và lưu trữ, xử lý chung với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy hiện hữu theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại. 1.4. Tiếng ồn 1.4.1. Nguồn phát sinh Bên cạnh nguồn ô nhiễm là khí thải, ô nhiễm tiếng ồn cũng gây một tác động đáng kể đến các đối tượng liên quan. Tiếng ồn có thể phát sinh do các phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị cũng như hoạt động lắp đặt dây chuyền sản xuất mới. 1.4.2. Biện pháp giảm thiểu Áp dụng các biện pháp quản lý để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường do tiếng ồn như: điều phối các hoạt động lắp đặt để giảm mức tập trung của các hoạt động gây ồn; Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong cùng một thời điểm để hạn chế tiếng ồn và khí thải. 1.5. Các rủi ro, sự cố môi trường 1.5.1. Sự cố cháy nổ a] Nguyên nhân Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu dễ cháy nổ như: sơn, xăng, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự bất cẩn của công nhân… b] Giải pháp Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như: thiết lập các quy tắc sử dụng các thiết bị điện an toàn, không hút thuộc trong khu vực thực hiện dự án… 1.5.2. An toàn lao động a] Nguyên nhân ˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc. ˗ Sự cố ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động dẫn đến mất tập trung trong quá trình lao động.
  • 15. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 6 b] Giải pháp ˗ Thiết lập nội quy lao động tại công trường như: nội quy ra, vào; nội quy về trang phục, bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; về an toàn điện; an toàn giao thông; phòng chống cháy nổ. ˗ Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân. 2. Trong giai đoạn vận hành của dự án 2.1. Ô nhiễm môi trường do khí thải 2.1.1. Nguồn phát sinh ˗ Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển. ˗ Mùi hôi, bụi phát sinh từ quá trình sản xuất và lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm. 2.1.2. Biện pháp giảm thiểu Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động của các phương tiện giao thông và hoạt động sản xuất như: hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển, áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, kiểm soát chặt chẽ quy trình hoạt động để hạn chế sự bay hơi, phát tán bụi của nguyên liệu và sản phẩm, mặt bằng phân xưởng phải được bố trí đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp, trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân như: khẩu trang, găng tay…. Bên cạnh các biện pháp quản lý, áp dụng biện pháp kỹ thuật để xử lý bụi phát sinh từ hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh lao động, giảm thất thoát nguyên liệu để tăng hiệu quả sản xuất. Khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT, cột B với Kp=1; Kv=1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi như sau:
  • 16. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 7 Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi 2.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải 2.2.1. Nguồn phát sinh a] Nước mưa chảy tràn Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm của dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày mưa 3 giờ. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau: Q = 0,008 m3/s b] Nước thải sinh hoạt Khi dự án đi vào hoạt động, lượng nhân viên và công nhân dự kiến khoảng 105 người [tăng 30 người so với dự án hiện hữu], trung bình sử dụng 100 lít/người/ngày đêm. Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 10,5 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100% lượng nước sử dụng: 10,5 m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi sinh vật. c] Nước thải sản xuất Trong quá trình sản xuất hầu như không phát sinh nước thải. Chỉ có nước tưới đường có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu không được quản lý tốt. Chụp hút Đường ống dẫn Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: công đoạn trộn, đóng bao, chảo quay… Quạt hút Cyclon Bụi Ống khói
  • 17. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 8 2.2.2. Biện pháp giảm thiểu a] Nước mưa chảy tràn Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu gom nước mưa chung. Sử dụng hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiện hữu, đã tách riêng với hệ thống thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước chung của KCN, tránh tình trạng pha loãng nước thải. b] Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt từ hố xí, chậu tiểu… của Cơ sở sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn của nhà xưởng hiện hữu xây dựng theo đúng quy cách, toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của dự án sau khi qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của KCN Tân Kim để tiếp tục xử lý trước khi chảy ra sông Cần Giuộc. c] Nước thải sản xuất Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải nên không cần áp dụng biện pháp xử lý. Riêng đối với nước tưới đường, cần thường xuyên vệ sinh đường và sân bãi. 2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 2.3.1. Nguồn phát sinh a] Chất thải rắn sinh hoạt Với số lượng công nhân viên là 105 người khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dựa vào lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ dự án hiện hữu, ước tính sẽ phát sinh khoảng 350kg chất thải rắn/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: ˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa… ˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn và đồ uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại… b] Chất thải rắn sản xuất không nguy hại Dự án mới có công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu nên loại và thành phần chất thải cũng tương tự. Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại: chủ yếu là bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng cụ bảo hộ lao động sau quá trình sử dụng…với lượng phát sinh ước tính khoảng 250kg/tháng. c] Chất thải rắn nguy hại
  • 18. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 9 Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng như các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ quá trình bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải…Ước tính lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng. 2.3.2. Biện pháp giảm thiểu a] Chất thải rắn sinh hoạt ˗ Thu gom, phân loại tại nguồn. Sử dụng chung hệ thống thu gom, lưu chứa của nhà máy hiện hữu ˗ Duy trì hợp đồng với Công ty CP Công trình đô thị Cần Giuộc để thu gom, xử lý lượng rác thải này với tần suất thu gom 1lần/ngày. b] Chất thải rắn sản xuất không nguy hại Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế liệu và định kỳ bán cho đơn vị tái chế. c] Chất thải rắn nguy hại Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Long An. 2.4. Tiếng ồn 2.4.1. Nguồn phát sinh Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm: ˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm. ˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên dụng ˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng. ˗ Hoạt động của dây chuyền sản xuất: máy trộn, chảo quay, sàn rung, máy đóng gói... 2.4.2. Giải pháp Một số biện pháp được áp dụng như sau: bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị nút tai chống ồn cho nhân viên làm việc ở khu vực có mức ồn cao… 2.5. Ô nhiễm nhiệt 2.5.1. Nguồn phát sinh Quá trình hoạt động của nhà máy và bức xạ mặt trời thường tạo ra nhiệt độ cao. Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng rất lớn làm nhiệt độ bên trong nhà xưởng tăng cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động. Vì vậy cần phải đánh
  • 19. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 10 giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe của người công nhân để có biện pháp xử lý, giảm thiểu thích hợp. 2.5.2. Giải pháp Bố trí nhà xưởng thông thoáng. 2.6. Các rủi ro, sự cố môi trường 2.6.1. Sự cố cháy nổ a] Nguyên nhân Nguy cơ cháy nổ của công ty có thể gây ra từ quá trình lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm. Những nguyên nhân có thể gây cháy điện có thể kể đến bao gồm cháy do dùng điện quá tải, cháy do chập mạch, cháy do nối dây không tốt [lỏng, hở], cháy do tia lửa tĩnh điện, cháy do sét đánh...hoặc phát sinh do sự bất cẩn trong sinh hoạt của nhân viên, công nhân trong khu vực sản xuất. b] Giải pháp Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, thường xuyên tập huấn cho toàn thể công nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ. Đưa ra các quy định chung về an toàn cháy nổ. 2.6.2. Tai nạn lao động a] Nguyên nhân Nguyên nhân chủ yếu do: ˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc; ˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc dỡ hàng hóa; b] Giải pháp ˗ Đề ra các quy định về an toàn lao động. ˗ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của công nhân viên. ˗ Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho nhân viên. IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung sau: 1. Giám sát chất lượng không khí 1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh ˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu. ˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào
  • 20. cáo đánh giá tác động môi trường Trang 11 ˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/1 lần; ˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNM 1.2. Giám sát môi trường không khí khu vực sản xuất ˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S. ˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng ˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động ˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 1.3. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại nguồn [hệ thống xử lý bụi] ˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3. ˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi. ˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động. ˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1 2. Giám sát chất lượng nước thải ˗ Thông số giám sát: pH, COD, BOD5, Chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng Photpho, dầu động thực vật, coliform. ˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự hoại và trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Kim. ˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần trong suốt quá trình hoạt động. ˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của KCN Tân Kim [QCVN 14:2008/BTNMT – Cột B, K = 1,2] 3. Giám sát các thành phần môi trường khác ˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại [quá trình phân loại rác tại nguồn, khối lượng, thành phần rác thải phát sinh, quá trình bàn giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý] ˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao động
  • 21. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 1 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Xuất xứ của dự án Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An chính thức đi vào hoạt động từ đầu năm 2012 dưới sự ủy quyền của Công ty CP Phân bón Mỹ Việt. Sản phẩm chính của Công ty là các loại phân bón như phân NPK và phân bón hữu cơ. Công ty đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi bắt đầu triển khai thực hiện dự án với công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm vào năm 2011 và đã được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An phê duyệt tại quyết định số 24/QĐ-BQLKKT ngày 28/02/2012. [Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất phân bón, công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm đính kèm trong phần phụ lục] Sản xuất nông nghiệp có một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Do đó, nhu cầu phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất lớn [bình quân mỗi năm khoảng 10 triệu tấn], trong khi nguồn cung cấp trong nước không đáp ứng đủ cả về chất và lượng nên còn phụ thuộc vào nhập khẩu. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh Long An nói riêng cũng như cả nước nói chung, tuân theo định hướng phát triển chung của ngành công nghiệp phân bón cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh Long An, Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An sẽ tiếp tục đầu tư, mở rộng sản xuất sản phẩm phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm, với dây chuyền sản xuất mới được bố trí ngay tại nhà xưởng hiện hữu của Nhà máy tại Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Dự án được thực hiện góp phần mang lại những sản phẩm phân bón đảm bảo về chất lượng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội như: giải quyết thêm vấn đề việc làm cho lao động địa phương, Nhà nước và địa phương có thêm nguồn thu ngân sách từ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An. 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” tại Kho E3, Tổng kho
  • 22. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 2 Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An là Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An. [Chủ đầu tư tự phê duyệt theo Luật đầu tư]. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh là Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0305883945 – 002 ngày 08/11/2011 để thực hiện dự án và Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 50211000292 ngày 29/12/2011. 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan Dự án nằm hoàn toàn trong KCN Tân Kim đã được quy hoạch từ trước nên không ảnh hưởng nhiều đến quy hoạch chung của khu vực. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan 2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM ˗ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012. ˗ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003; ˗ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2006; ˗ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; ˗ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về: “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải nước vào nguồn nước” ˗ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; ˗ Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn; ˗ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
  • 23. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 3 ˗ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; ˗ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước” ˗ Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 về việc quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp; ˗ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – Vệ sinh lao động trong cơ sở lao động ˗ Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; ˗ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; ˗ Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT- BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp; ˗ Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động; ˗ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; ˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. ˗ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
  • 24. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 4 2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án ˗ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0305883945 – 002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp ngày 08/11/2011 và Giấy chứng nhận đầu tư số 50211000292 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp ngày 29/12/2011. ˗ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đầu tư tại kho E3, đường số 1, Tổng kho Sacombank thuộc KCN Tân Kim thuộc xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An ngày 28/02/2012. 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ˗ TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí trong nhà xưởng của Bộ Y tế; ˗ QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên - Môi trường; ˗ QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh đối với các chất vô cơ của Bộ Tài nguyên – Môi trường; ˗ QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên – Môi trường; ˗ QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên – Môi trường; ˗ QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; ˗ QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; ˗ QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; ˗ QCVN 27 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; ˗ QCVN 21 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học; ˗ QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; ˗ QCVN 40 : 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập Quá trình lập báo cáo ĐTM mở rộng cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” tại Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được sử dụng các tài liệu sau:
  • 25. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 5 ˗ Dự án đầu tư “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm”; ˗ Các số liệu, dữ liệu thống kê về hoạt động của Nhà máy. ˗ Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất phân bón công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm đã được phê duyệt. Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo ĐTM là những tài liệu có tính cập nhật và độ tin cậy cao. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận chính được sử dụng để lập báo cáo ĐTM mở rộng Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” bao gồm: Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện KT –XH, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thủy văn được sử dụng chung của tỉnh Long An. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, tình hình phát triển KT – XH được sử dụng số liệu chung của huyện Cần Giuộc. Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm phân tích hiện trạng môi trường nền dự án; Ngoài ra còn làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường…Do vậy quá tình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi. Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường tuân thủ các TCVN hiện hành có liên quan. Phương pháp tổng hợp, so sánh: dùng để tổng hợp các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc thu thập được và so sánh với các TCVN/QCVN. Từ đó rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
  • 26. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 6 Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố KT – XH trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động. Phương pháp liệt kê: Được sử dụng khá phổ biến [kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở một số nước – NEPA] và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm 2 loại chính như sau: ˗ Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá; ˗ Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động. Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu: Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung. Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt được trước đó, đồng thời, tránh những sai lầm. Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành liên quan tới dự án, có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do tổ chức y tế thế giới [WHO] thiết lập và được Ngân hàng thế giới [WB] phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm [khí thải, nước thải, chất thải rắn]. Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tùy theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước và chất thải rắn khi dự án triển khai. Báo cáo ĐTM là một quá trình thực hiện gồm nhiều bước, mỗi bước có những yêu cầu riêng. Đối với mỗi bước có thể áp dụng một vài phương pháp ĐTM thích hợp để đạt được mục tiêu đề ra. ˗ Bước 1: Xác định các tác động môi trường tiềm tàng có thể xảy ra từ những hoạt động của dự án;
  • 27. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 7 ˗ Bước 2: Phân tích nguyên nhân và hiệu quả để từ các tác động môi trường tiềm tàng tìm ra những tác động môi trường quan trọng cần đánh giá; ˗ Bước 3: Dự báo diễn biến của các tác động; ˗ Bước 4: Đánh giá các tác động môi trường theo chuẩn định lượng và định tính; ˗ Bước 5: Các giải pháp thực hiện. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Chấp hành luật Bảo vệ Môi trường, theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và Thông tư số 26/2011/TT- BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An đã phối hợp cùng Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh để thực hiện việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường [ĐTM] cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” để trình các cơ quan QLNN về BVMT thẩm định theo quy định. 4.1.1. Chủ dự án Chủ dự án là : Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An Người đại diện : Trần Dũng Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Điện thoại : 072. 3874686 Fax: 072. 3875688 4.1.2. Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Người đại diện : Bà Chức vụ : P. Tổng Giám đốc Địa chỉ : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM Điện thoại : 0839106009 Fax: 08.3911 8579
  • 28. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 8 4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Danh sách và trình độ chuyên môn của những thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” được trình bày trong bảng sau: Bảng 1.1 Danh sách và trình độ chuyên môn của những người lập báo cáo ĐTM STT Họ và tên Đơn vị công tác Chuyên ngành/ Chức vụ Năm kinh nghiệm 1. Chủ dự án 01 Trần Dũng Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An Giám đốc 10 năm 2. Đơn vị tư vấn 01 Nguyễn Văn Mai Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Quản lý chung 10 năm 02 KS. Huỳnh Thị Yến Thinh Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Kỹ thuật môi trường 6 năm 03 KS.Nguyễn Thị ToànVương Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Quản lý môi trường 4 năm 04 KS.Nguyễn Thị Thùy Linh Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Kỹ thuật môi trường 5 năm  Quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án ˗ Nhận các tài liệu có liên quan về dự án như: thuyết minh dự án đầu tư, các bản vẽ kỹ thuật…; ˗ Thu thập tài liệu, các số liệu về điều kiện, tự nhiên kinh tế xã hội khu vực dự án; ˗ Tiến hành khảo sát thực tế nhằm đưa ra những nhận định ban đầu về tác động môi trường có thể xảy ra khi tiến hành xây dựng và khi đưa vào hoạt động; ˗ Tiến hành lấy mẫu nước, đất và không khí để xác định các số liệu về môi trường nền trước khi thực hiện dự án; ˗ Tổng hợp số liệu, tiến hành viết báo cáo và trình hội đồng thẩm định phê duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện dự án.
  • 29. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 9 CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” tại Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. 1.2. CHỦ DỰ ÁN Chủ đầu tư : Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An Người đại diện : Ông Trần Dũng Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Điện thoại : 072. 3874686 Fax: 072. 3875688 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” được thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu với diện tích 2.500m2 tại Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An thuê lại xưởng của Tổng kho Sacombank [Hợp đồng thuê nhà xưởng số 50/2011/HĐTNX-SBA đính kèm trong phụ lục]. Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau: ˗ Phía Đông giáp khu đất trống ˗ Phía Tây giáp Công ty TNHH Đầu tư TM-DV Minh Phát [sản xuất phân bón] ˗ Phía Nam giáp đường nội bộ ˗ Phía Bắc giáp đường số 1 [Bản vẽ vị trí Công ty trong tổng kho Sacombank đính kèm trong phần phụ lục] Tọa độ địa lý giới hạn khu đất dự án được xác định như sau: [Hệ tọa độ VN2000] Bảng 1.2 Tọa độ địa lý giới hạn dự án Số hiệu điểm Tọa độ X [m] Y [m] 1 1176423 0681025 2 1176520 0682507 3 1176538 0681089
  • 30. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 10 Khu vực nhà máy nằm hoàn toàn trong KCN Tân Kim nên nằm cách xa các khu dân cư đang sinh sống tập trung. Xung quanh nhà máy hiện nay đều là các cơ sở sản xuất như: Công ty TNHH Đầu tư TM-DV Minh Phát [sản xuất phân bón]; Công ty TNHH Kim Hàn Quốc [Patina Homes]; Công ty TNHH nông nghiệp Xanh và Xanh [Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ, máy nông nghiệp và lâm nghiệp]. Công ty TNHH KBK Việt Nam Bearing [sản xuất vòng bi bạc đạn, gối đỡ công nghiệp]. KCN Tân Kim nằm ngay trên quốc lộ 50, cách trung tâm Tp.HCM chỉ 15 km và cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 20 km. Hình 1.1 Vị trí dự án trong khu công nghiệp Tân Kim 1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu của dự án Hiện nay ngành công nghiệp phân bón đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta, thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Sau khi nghiên cứu nhu cầu thị trường phân bón trên địa bàn tỉnh Long An nói riêng và khu vực phía Nam, Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An đã quyết định thực hiện Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” tại Kho E3, Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Vị trí dự án
  • 31. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 11 Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tăng thu nhập, lợi nhuận cho công ty, đồng thời đóng góp vào Ngân sách Nhà nước thông qua các khoản thuế, phí. Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Long An. Tạo ra sản phẩm phân bón chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phân bón phục vụ cho hoạt động nông nghiệp của nhân dân tỉnh Long An và các tỉnh thành lân cận. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” của Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An được thực hiện tại Kho E3 hiện hữu, thuê nhà xưởng của Tổng kho Sacombank, đường số 1, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Công ty không xây dựng nhà xưởng mà chỉ tiến hành lắp ráp thêm dây chuyền sản xuất mới. 1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính Các công trình chính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được trình bày cụ thể trong bảng sau: Bảng 1.3 Diện tích các hạng mục công trình chính STT Loại công trình Diện tích [m2 ] Tỷ lệ % Công trình hiện hữu 1 Nhà xưởng 2.000 77,1 2 Văn phòng 200 7,7 3 Nhà kho 180 6,9 5 Công trình phụ trợ 120 4,6 6 Nhà để xe 96 3,7 Tổng 2.596 100 Công trình đầu tư mới cho dự án Sử dụng mặt bằng nhà xưởng hiện hữu Nguồn: Chi nhánh công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ Các công trình phụ trợ hiện hữu phục vụ cho hoạt động của công ty như sau:
  • 32. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 12 a. Hệ thống cấp nước sạch Hệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất và sinh hoạt. Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty cấp nước Hà Lan. b. Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa đã được Tổng kho Sacombank xây dựng hoàn chỉnh từ trước nên dự án được kế thừa cơ sở hạ tầng có sẵn, bao gồm các hố ga có nắp đan và cống thu gom nước mưa bằng bê tông cốt thép. Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác sẽ được thoát ra cống tiếp nhận dọc đường giao thông của khu công nghiệp Tân Kim Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy và được tách riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và tránh ô nhiễm các khu vực xung quanh. c. Hệ thống thoát nước thải Hệ thống thu gom và thoát nước thải của Cơ sở đã được xây dựng riêng biệt so với hệ thống thoát nước mưa. Cơ sở tận dụng lại hoàn toàn hệ thống thoát nước thải đã có sẵn do Tổng kho Sacombank đã xây dựng. Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của Cơ sở sẽ được thu gom và xử lý cục bộ bằng bể tự hoại. Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải của tổng kho Sacombank, đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý tiếp rồi xả ra nguồn tiếp nhận là sông Cần Giuộc. d. Hệ thống cấp điện Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án là hệ thống lưới điện quốc gia thông qua trạm 110/22kv Cần Đước - Cần Giuộc và đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục đường chính cấp điện cho các nhà máy trong KCN. e. Hệ thống giao thông Khu vực dự án nằm trong khu công nghiệp Tân Kim đã được quy hoạch, nên hệ thống đường giao thông và đường nội bộ khá hoàn chỉnh rộng 7 – 12m. Mặt đường thảm bê tông nhựa tải trọng 40 – 60 tấn. Khu công nghiệp Tân Kim tọa lạc tại vị trí giáp ranh giữa Long An với TP.Hồ Chí Minh, nằm ngay trên quốc lộ 50 là tuyến đường nối liền TP.HCM – Long An. Ngoài ra, KCN còn giáp với cảng nội địa Cần Giuộc về phía Đông Bắc nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm bằng cả đường thủy và đường bộ.
  • 33. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 13 f. Hệ thống PCCC Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 [PCCC cho nhà và công trình công nghiệp] bao gồm: ˗ Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động ... ˗ Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa nước sử dụng chung với tổng kho Sacombank. ˗ Trang bị các thiết bị chữa cháy cầm tay 1.4.3. Công nghệ sản xuất Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm: ˗ Phân bón NPK ˗ Phân bón hữu cơ ˗ Phân bón NPK nước Quy trình công nghệ sản xuất cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” hoàn toàn tương tự quy trình hiện hữu, được trình bày tại hình sau: 1.4.3.1. Công nghệ sản xuất phân bón NPK Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK Máy trộn quay Bồn chứa thành phẩm Cân bao Đóng gói thành phẩm Ồn, bụi, mùi, CTR Nước thải vệ sinh Bụi, mùi CTR Tiếng ồn CTR Bụi Nguyên liệu: - SA, DAP, KCl - Phụ gia - Bụi, mùi Nghiền BụiĐiện Điện
  • 34. giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Tân Kim Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 14 Thuyết minh quy trình công nghệ: ˗ Bước 1: Nguyên liệu ban đầu cho sản xuất NPK hầu hết tồn tại ở dạng hạt. Mục đích của quá trình nghiền nguyên liệu nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ mịn [

Chủ Đề