Bảo hiểm toàn diện học sinh bảo nhiều tiền

Câu h?i 399: B?o hi?m toàn di?n h?c sinh có ph?m vi b?o hi?m nh? th? nào?

         Trả lời

Bảo hiểm toàn diện học sinh chỉ đảm bảo những rủi ro xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi bảo hiểm nghiệp vụ này được chia thành 4 điều kiện bảo hiểm là A, B, C và D. Người tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn tham gia hai hay nhiều điều kiện bảo hiểm đó.   

– Điều kiện bảo hiểm A: Bảo hiểm trường hợp chết do ốm đau, bệnh tật.

– Điều kiện bảo hiểm B: Bảo hiểm trường hợp chết hoặc thương tật thân thể do tai nạn.

– Điều kiện bảo hiểm C: Bảo hiểm cho trường hợp phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật.        

– Điều kiện bảo hiểm D: Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thương tật thân thể do tai nạn.

Là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường học: nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.

  •  Những rủi ro xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam

  • Điều kiện A: Bảo hiểm cho trường hợp tử vong do ốm đau, bệnh tật

  • Điều kiện B: Bảo hiểm cho trường hợp tử vong hoặc thương tật thân thể do tai nạn;

  • Điều kiện C: Bảo hiểm cho trường hợp phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản;

  • Điều kiện D: Bảo hiểm cho trường hợp nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thai sản thương tật thân thể do tai nạn.

  • Số tiền bảo hiểm cho mỗi điều kiện bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa của PTI trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm ứng với điều kiện bảo hiểm đó.

  • Số tiền bảo hiểm từ 1 triệu đồng đến 20 triệu đồng cho mỗi điều kiện;-> Click để xem chi tiết về sản phẩm

    - Quy tắc bảo hiểm toàn diện học sinh theo QĐ số 258/QĐ-PTI-BHCN

Hiện tại, nhằm phục vụ quý khách hàng tốt hơn, Bảo Minh đang có chương trình chiết khấu 20% đối với sản phẩm bảo hiểm tai nạn học sinh, sinh viên khi thanh toán online //tructuyen.baominh.vn

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

[Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên]

1. Tên sản phẩm

Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên

2. Mã nghiệp vụ IK

3. Đối tượng bảo hiểm

Con người

4. Người được bảo hiểm

Học sinh, sinh viên đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, học sinh học nghề.

5. Phạm vi bảo hiểm

- Phạm vi bảo hiểm A: Chết do ốm đau, bệnh tật;

- Phạm vi bảo hiểm B: Chết, thương tật thân thể do tai nạn.

- Phạm vi bảo hiểm C: Tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện;

- Phạm vi bảo hiểm D: Phẫn thuật do ốm đau, bệnh tật

6. Không thuộc phạm vi bảo hiểm

- Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm [trừ trường hợp thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi]

- Tham gia đánh nhau trừ khi xác nhận đó là hành động tự vệ.

- Vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của nhà trường, chính quyền địa phương [từ 14 tuổi trở lên].

- Điều dưỡng, an dưỡng. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế. Bị mắc các bệnh nghề nghiệp và các bệnh khác. 

- Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ. Nội chiến, đình công, chiến tranh, khủng bố.

7. Quyền lợi người được bảo hiểm

Tùy theo trường hợp cụ thể và phạm bi bảo hiểm, Bảo Minh bồi thường chi phí cho người được bảo hiểm bị chết, tai nạn, ốm đau, thương tật.

8. Hiệu lực bảo hiểm

- Phạm vi bảo hiểm A: Có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối với trường hợp chết không do tai nạn. Trường hợp chết do tai nạn bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

- Phạm vi bảo hiểm B: Có hiệu lực ngay sau người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

- Phạm vi bảo hiểm C: Sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ [trường hợp ốm đau bệnh tật không phải do tai nạn]. Sau 90 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ [trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai sản]. Sau 270 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ [trường hợp sinh đẻ].

1. Số tiền bảo hiểm

Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn. Số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/người

2. Tỷ lệ phí bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm Tỷ lệ phí/năm
Phạm vi bảo hiểm A 0,25%
Phạm vi bảo hiểm B 0,15%
Phạm vi bảo hiểm C 0,40%
Phạm vi bảo hiểm D 0,10%

Phí bảo hiểm / người / năm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm

Phụ phí phí bảo hiểm:

a] Chơi các môn thể thao không chuyên:

Tỷ lệ phí: 0,1% Số tiền bảo hiểm/năm

b] Ngộ độc thức ăn, đồ uống và ngộ độc, khí gas

Tỷ lệ phí:   0,05% số tiền bảo hiểm/năm

3. Tỷ lệ phí ngắn hạn [áp dụng trong trường hợp tham gia dưới 1 năm]

Đến 3 tháng: 30% phí cả năm

Đến 6 tháng: 60% phí cả năm

Đến 9 tháng: 85% phí cả năm

Trên 9 tháng: 100% phí cả năm

4. Tỷ lê phí dài hạn

Người tham gia bảo hiểm dài hạn tối đa 5 năm liên tục

a] Đóng phí 1 lần

- Từ năm thứ 2: giảm tối đa 10% phí cơ bản năm

- Từ năm thứ 3: giảm tối đa 15% phí cơ bản năm

- Từ năm thứ 3 trở đi: giảm tối đa 20% phí cơ bản năm

b] Đóng phí hàng năm khi tái tục: giảm tối đa 10% khí cơ bản năm

  • Giới thiệu chung
  • Đối tượng bảo hiểm học sinh, sinh viên
  • Phạm vi bảo hiểm
  • Quyền lợi bảo hiểm học sinh, sinh viên
  • Quy tắc áp dụng
  • Các trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm
  • Hiệu lực của bảo hiểm học sinh, bảo hiểm sinh viên
  • Thủ tục hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm học sinh

Mỗi đứa trẻ sinh ra và lớn lên đều cần được bao bọc, bảo vệ và yêu thương, đó là tương lai, là hy vọng của đất nước, cũng là niềm tự hào, hạnh phúc của mỗi bậc làm cha mẹ. Con cái bước ra một môi trường mới luôn khiến cha mẹ canh cánh những rủi ro không may xảy ra với con mình. Bảo hiểm học sinh, bảo hiểm sinh viên toàn diện VNI ra đời để san sẻ nỗi bất an cùng cha mẹ và là cách chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho các học sinh, sinh viên hiện nay.

Bảo hiểm học sinh, sinh viên là một loại hình bảo hiểm tự nguyện với chi phí mua bảo hiểm rất nhỏ, nhưng lợi ích mà nó mang lại rất thiết thực. Việc tham gia bảo hiểm này nhằm bù đắp kịp thời hậu quả do tai nạn bất ngờ, ốm đau bệnh tật xảy ra với học sinh, hỗ trợ cho gia đình khắc phục khó khăn và sớm cho con em mình trở lại học tập bình thường. Hãy chọn mua để tính mạng và sức khoẻ của con em mình luôn được bảo vệ một cách tốt nhất.

Bảo hiểm học, sinh sinh viên toàn diện

Đối với bảo hiểm học sinh, bảo hiểm sinh viên toàn diện VNI thì đối tượng tham gia bảo hiểm sẽ bao gồm tất cả những đối tượng được xét là học sinh, sinh viên đang theo học ở các trường, từ lớp nhà trẻ, mẫu giáo, cấp 1, cấp 2, cấp 3, trung tâm giáo dục thường xuyên, học sinh sinh viên các trường cao đẳng, đại học, trung cấp hay các cơ sở dạy nghề tại Việt Nam tất cả đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm học sinh, sinh viên toàn diện này. 

Không nhận bảo hiểm các đối tượng sau: Người được bảo hiểm bị ung thư.

Tùy  vào từng số tiền tham gia mà bảo hiểm học sinh, sinh viên toàn diện được phân chia thành các nhóm A, B, C, D

>> Tìm hiểu thêm: Đối tượng của bảo hiểm tài sản để có thêm sự hiểu biết về loại tài sản này nhé!

Tổng Công ty Bảo hiểm Hàng không [VNI], bồi thường không thuộc phần loại trừ, trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong những trường hợp sau đây:

1. Phạm vi bảo hiểm A: Chết do mọi nguyên nhân;

2. Phạm vi bảo hiểm B: Thương tật thân thể do tai nạn;

3. Phạm vi bảo hiểm C: Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật;

4. Phạm vi bảo hiểm D: Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thương tật thân thể do tai nạn.

Tham gia bảo hiểm để bảo vệ sức khỏe và quyền lợi cho con

1. Phạm vi bảo hiểm A: Chết do mọi nguyên nhân;

1a. Trường hợp có tham gia phạm vi bảo hiểm A, Người được bảo hiểm chết thuộc phạm vi bảo hiểm, VNI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong phạm vi bảo hiểm A.

1b. Trường hợp không tham gia phạm vi bảo hiểm A, Người được bảo hiểm chết do tai nạn, VNI trả toàn bộ Số tiền bảo hiểm ghi trong phạm vi bảo hiểm B.

2.  Phạm vi bảo hiểm B:

Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn [thương tật vĩnh viễn và thương tật tạm thời] thuộc phạm vi bảo hiểm: VNI trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm B được quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do VNI ban hành.

3. Trường hợp người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, thai sản [không phải do tai nạn] và phải:

a. [Phạm vi bảo hiểm D] Nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm, VNI trả mỗi ngày 0,3% Số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm C nhưng không vượt quá 60 ngày / năm bảo hiểm. Trường hợp nằm điều trị tại bệnh viện Đông y, VNI trả mỗi ngày tối đa 0,2% Số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm C nhưng không vượt quá 150 ngày / năm bảo hiểm. Quy định rằng tổng số tiền bảo hiểm được trả cho tất cả những ngày nằm viện trong năm trong mọi trường hợp không quá 30% Số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm C.

b. [Phạm vi bảo hiểm C] Phẫu thuật thuộc phạm vi bảo hiểm, ngoài quyền lợi bảo hiểm được trả theo mục a, VNI trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật  do VNI ban hành

Ngoài ra, VNI hỗ trợ chi phí mai táng 1.000.000đ/trường hợp tử vong.

>> Xem thêm: Lợi ích khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm công cộng

Quy tắc Bảo hiểm toàn diện học sinh ban hành kèm theo quyết định số 184/QĐ-BHHK ngày 23/9/2008 của Tổng Giám đốc Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng Không VNI.

Các trường hợp sau đây sẽ không được bảo hiểm bảo vệ:

1.   Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp [trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi].

2.  Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất  kích thích tương tự khác.

3.   Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.

4.   Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của nhà trường, chính quyền địa phương.

5.   Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.

6.   Điều dưỡng, an dưỡng.

7.   Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.

8.   Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.

9.   Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.

10. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.

11. Kế hoạch hóa gia đình.

12. Những bệnh đặc biệt theo định nghĩa ở Điều 4- Quy tắc bảo hiểm.

13. Những bệnh có sẵn theo định nghĩa ở Điều 4 - Quy tắc bảo hiểm.

14. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh  nghề nghiệp.

15. Các hoạt động hàng không [trừ khi với tư  cách là hành khách có vé], các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.

16. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.

17. Chiến tranh, nội chiến, đình công.

18. Khủng bố.

Bảng hiệu lực sẽ được áp dụng như sau:

  • Nhóm A: Bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối với trường hợp chết không phải do tai nạn. Nếu chết cho tai nạn sẽ được hưởng bảo hiểm ngay sau khi đóng phí đầy đủ.

  • Nhóm B: Có hiệu lực sau khi người tham gia đóng bảo hiểm đầy đủ.

  • Nhóm C: Hiệu lực được tính từ 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm [ngoại trừ do tại nạn] Hiệu lực sau 90 ngày từ khi đóng bảo hiểm đầy đủ đối với trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ và lấy u nang buồng trứng. Và đối với trường hợp sinh để phải đóng bảo hiểm đầy đủ sau 270 ngày.

Khi có sự cố xảy ra ngoài ý muốn thì phụ huynh, học sinh, sinh viên cần hoàn tất các giấy tờ sau:

1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm [theo mẫu của VNI];

2. Giấy chứng nhận bảo hiểm;

3. Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan và/hoặc chính quyền địa phương hoặc công an nơi xảy ra tai nạn [trường hợp tai nạn];

4. Các chứng từ y tế: Giấy ra viện, phiếu điều trị [trường hợp điều trị nội trú], Giấy chứng nhận phẫu thuật/Phiếu mổ [trường hợp phẫu thuật] do  người  có  thẩm  quyền  của  cơ  sở  y  tế  ký,  đóng dấu.

5. Giấy chứng tử/ Trích lục khai tử; [trường hợp người được bảo hiểm tử vong];

6. Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, trừ trường hợp người thụ hưởng được chỉ định trên Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm [trường họp tử vong];

7. Các giấy tờ cần thiết khác [nếu có] có liên quan đến việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật và Quy tắc bảo hiểm này.

Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về bảo hiểm học sinh, bảo hiểm sinh viên toàn diện. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích cho việc chuẩn bị hành trang cho con bạn tới trường. Bạn có thể liên hệ đến hotline 097.276.5555 để được tư vấn.

HOTLINE BỒI THƯỜNG

097 276 5555

TỔNG ĐÀI CSKH

1900 969 690

CÔNG TY THÀNH VIÊN

MẠNG LƯỚI

Video liên quan

Chủ Đề