Các bài văn mẫu tiếng anh

Tổng hợp các bài viết tiếng Anh hay liên quan đến viết đoạn, bài luận, viết CV xin việc, đơn xin việc. Ngoài ra, English4u còn hướng dẫn các bạn cách triển khai, sắp xếp ý sao cho logic nhất để hoàn thành một bài viết tiếng Anh hay mà không mất nhiều thời gian học của bạn.

Bài viết tiếng Anh về môn học yêu thích

English4u giới thiệu tới các bạn hệ thống từ vựng tiếng Anh về các môn học, cấu trúc câu khi nói về thích môn học nào đó bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó là các bài viết tiếng Anh về môn học yêu thích mà bạn có thể tham khảo để luyện viết tiếng Anh tại nhà nhé.

Bài viết tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi

Bạn muốn viết một bài tiếng Anh miêu tả lại công việc đã làm trong thời gian rảnh rỗi nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Dưới đây là một số bài viết tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi mà bạn có thể tham khảo nhé.

Bài viết về một chuyến đi chơi bằng tiếng Anh

Sau mỗi chuyến đi, bạn muốn miêu tả lại cảm xúc, hay đơn giản là chia sẻ lịch trình của mình tới những người bạn nước ngoài thì viết lại là việc làm hiệu quả nhất. Dưới đây là một số bài viết về một chuyến đi chơi bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo nhé.

Bài viết bằng tiếng Anh về người bạn thân

Muốn thực hiện bài viết bằng tiếng Anh về người bạn thân thì cần bắt đâu từ đâu, cách viết như thế nào và sử dụng những từ vựng tiếng Anh nào để miêu tả. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách viết bài tiếng Anh về người bạn thân.

Bé cần viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bé từng bước thực hiện viết đoạn văn này. Tham khảo 10 chủ đề thông dụng được viết bằng tiếng Anh dưới đây giúp bé nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình. Hãy cùng Monkey khám phá ngay thôi.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

Cách viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 cho bé

Để bắt đầu viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5, các bé cần phải có ý tưởng và lập dàn bài trước khi viết. Như thế bé sẽ biết rõ mình sẽ viết gì, tránh viết lan man, thiếu logic. 

Sau đây là các bước viết đoạn văn tiếng Anh nên áp dụng: 

  • Bước 1: Bé cần nghĩ về chủ đề mà mình đã chọn và nghĩ về những gì bé muốn nói về chủ đề đó.

  • Bước 2: Viết ra các điểm chính mà bé muốn thực hiện trong đoạn văn của mình. Ví dụ: nếu chủ đề của bé là "Truyện tranh yêu thích". Các ý chính là: Truyện giúp mình thư giãn, vui vẻ, truyện giúp mình học tiếng Anh, truyện có hình ảnh đẹp mắt, thích đọc truyện vào buổi tối, câu chuyện mình thích nhất là…

  • Bước 3: Xem lại các ý được xếp theo thứ tự phù hợp chưa

  • Bước 4: Viết bài

  • Bước 5: Đọc lại bài và sửa các lỗi sai. Nhờ thầy cô, bố mẹ, người quen nhận xét bài cho bé 

Top 10 chủ đề viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5

Dưới đây là 10 ý tưởng viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 cho bé tham khảo.  

Chủ đề 1: Giới thiệu bản thân

Bài mẫu: 

Hello! I'm Hoa. I come from Ha Noi. I’m 9 years old. I am a student at Phan Dinh Phung primary school. My family has three people: My mother, father, and me. I like eating noodles and pizzas. My hobbies are playing badminton, watching cartoon films and reading books. I want to become a doctor. Because I want to help people. 

Hướng dẫn dịch

Xin chào! Mình là Mai. Mình đến từ Hà Nội. Năm nay mình 9 tuổi. Mình là học sinh trường tiểu học Phan Đình Phùng. Gia đình mình có ba người: mẹ mình, bố mình, và mình. Mình thích ăn mì và pizza. Sở thích của mình là chơi cầu lông, xem phim hoạt hình và đọc sách. Mình muốn trở thành một bác sĩ. Vì mình muốn giúp đỡ mọi người. 

Từ vựng và mẫu câu về chủ đề giới thiệu bản thân: 

  • My name is….: Tên tôi là 

  • I come from…[hoặc I am from...]: Tôi đến từ 

  • There are…. people in my family: Có + số + người trong gia đình tôi 

  • My hobbies are…: Những sở thích của tôi là 

  • I like…..: Tôi thích 

  • Hobbies:  [những sở thích] 

  • Reading books/ comic books: Đọc sách/ truyện 

  • Collecting stamps: Sưu tầm tem 

  • Listen to music: Nghe nhạc 

  • Go shopping/ camping: Đi mua sắm/ đi cắm trại 

  • I want to become a [teacher/doctor/pilot...] because... : Tôi muốn trở thành một [giáo viên/bác sĩ/ phi công ] bởi vì...

Chủ đề 2: Sở thích 

Bài mẫu: 

My hobby is collecting stamps. I collect stamps from different countries. I have a collection of stamps from India, China, France and England. My father gives me one stamp on my birthday every year. He has promised to complete my collection within ten years. I am very excited as it will be the largest collection in my school

Hướng dẫn dịch: 

Sở thích của tôi là sưu tầm tem. Tôi sưu tầm tem từ các quốc gia khác nhau. Tôi có hẳn một bộ sưu tập tem của Ấn Độ, Trung Quốc, Pháp và nước Anh. Bố thường tặng tôi một con tem vào dịp sinh nhật hàng năm. Bố đã hứa sẽ hoàn thành bộ sưu tập này trong vòng 10 năm. Tôi cảm thấy rất hào hứng vì đây sẽ là bộ sưu tập tem lớn nhất trong trường].

Từ vựng về sở thích: 

  • My hobby is …: Sở thích của tôi là 

  • I like it because…: Tôi thích nó bởi vì 

  • Riding a bike: Đạp xe 

  • Playing football: Chơi đá bóng 

  • Cooking: Nấu ăn 

  • Reading books: Đọc sách 

  • Drawing: Vẽ

  • Collecting stamps: Sưu tập tem 

  • Singing: Hát 

  • Swimming: Bơi 

  • Dancing: Nhảy 

  • Playing the piano: Chơi đàn piano 

Chủ đề 3: Gia đình

Bài mẫu: 

There are five members in my family. They are my father, my mother, my two younger sisters, and me. My father is a doctor. He is tall and kind. He likes playing football very much. He teaches me to play football every day after school. My mother is a housewife. She is short and thin. She cooks so well that everyone in the family loves her food very much. She teaches me how to cook delicious food too. I have two younger sisters - Lan and Hoa. Lan is 12 years old and Hoa is 10 years old. They are good students at school. I love my family. 

Hướng dẫn dịch:

Gia đình tôi có 5 thành viên. Bố, mẹ, 2 em gái và tôi. Bố tôi là một bác sĩ. Bố cao lớn và rất tốt bụng. Bố rất thích chơi bóng đá. Bố dạy tôi chơi bóng đá mỗi ngày sau giờ học. Mẹ tôi làm công việc nội trợ. Mẹ hơi thấp và gầy. Mẹ nấu ăn ngon đến nỗi mọi người trong gia đình đều rất thích đồ ăn mẹ làm. Mẹ cũng dạy tôi nấu những món ăn ngon nữa. Hai em gái của tôi là Lan và Hoa. Lan 12 tuổi và Hoa 10 tuổi. Chúng đều là học sinh giỏi ở trường. Tôi rất yêu quý gia đình mình]. 

Từ vựng chủ đề gia đình: 

  • Father/mother: Bố/mẹ 

  • Grandfather/ grandmother: Ông/bà 

  • Brother: Anh/em trai 

  • Sister: Chị/em gái 

  • Parents: Bố mẹ 

  • Doctor: Bác sĩ 

  • Teacher: Giáo viên

  • Student: Học sinh 

  • Delicious: Ngon [tả đồ ăn] 

  • Food: Đồ ăn 

  • Watching TV: Xem tivi 

  • Cooking: Nấu ăn 

  • Playing football: Chơi đá bóng 

Chủ đề 4: Đồ ăn 

Bài mẫu: 

I like to eat chocolate. I eat it at least three times a day. I can eat even fifty times a day. I don't know why, but I just love it. When I am sad and tired, chocolate helps me feel better. If I am happy, it makes me happier. If I am hungry, it satisfies my hunger. When I am sick and have no appetite for anything else, chocolate is the only thing that tempts me to eat something. You should try eating chocolate once in your life. 

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích ăn Sô-cô-la. Tôi ăn nó ít nhất 3 lần một ngày. Thậm chí cả 50 lần một ngày cũng được. Tôi cũng không hiểu tại sao, chỉ biết rằng tôi rất thích chúng. Khi tôi buồn và mệt mỏi, sô-cô-la giúp tôi cảm thấy khá hơn. Nếu tôi thấy vui, chúng giúp tôi cảm thấy vui hơn nữa. Nếu tôi thấy đói, nó xoa dịu cơn đói của tôi. Khi tôi bị ốm và không muốn ăn món nào, sô-cô-la là thứ duy nhất hấp dẫn tôi. Bạn nên thử ăn chúng một lần trong đời].

Từ vựng về đồ ăn:

  • Sandwiches: Bánh mì sandwich

  • Chips: Khoai tây chiên 

  • Chicken: Thịt gà 

  • Cheese: Pho mai 

  • Rice: Cơm 

  • Meat: Thịt 

  • Tasty: Ngon 

  • Candy: Kẹo 

  • Cake: Bánh ngọt

  • Ice-cream: Kem 

  • Egg: Trứng  

Chủ đề 5: Thú cưng 

Bài mẫu:

I have a pet cat. Her name is Kitty. She is really cute. She has four legs so she runs very fast. She loves to play with me every time I come home from school. She likes to play with my friends too. When I go out, my mom takes care of her. She feeds the cat and gives her a bath in the evening. I love Kitty very much.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nuôi một con mèo. Nên nó là Kitty. Nó rất dễ thương. Nó có 4 chân nên chạy rất nhanh. Kitty thích chơi đùa với tôi mỗi khi tôi đi học về. Nó cũng thích chơi với bạn tôi nữa. Khi tôi ra ngoài, mẹ thay tôi chăm sóc cho nó. Mẹ cho nó ăn và tắm cho nó vào buổi tối. Tôi yêu Kitty rất nhiều.

Từ vựng về thú cưng:

  • Dog: Chó 

  • Puppy: Chó con 

  • Cat: Mèo

  • Kitten: Mèo con 

  • Goldfish: Cá vàng 

  • Cute: Dễ thương 

  • Leg: Chân 

  • Feed: Cho ăn 

  • Big: Lớn 

  • Naughty: Nghịch ngợm 

  • Beautiful: Đẹp 

Chủ đề 6: Ước mơ  

Bài mẫu:

I have a dream to become a doctor like my father. I want to help people when I grow up. There are many kinds of doctors such as heart doctors, brain doctors, and eye doctors. When people are sick, they come to see my father, he gives them medicine and makes them healthy again. I believe my dream will come true.

Hướng dẫn dịch:

Tôi có một ước mơ trở thành một bác sĩ giống như bố tôi. Khi lớn lên tôi muốn giúp đỡ mọi người. Có nhiều kiểu bác sĩ như bác sĩ về tim mạch, bác sĩ về não, và bác sĩ về mắt. Khi mọi người bị bệnh, họ đến gặp bố tôi, ông cho họ uống thuốc và khiến họ khỏe lại. Tôi tin rằng ước mơ của tôi sẽ trở thành sự thật.

Từ vựng và mẫu câu về ước mơ:

  • My dream: Ước mơ của tôi 

  • Become: Trở thành  

  • I want to be a…: Tôi muốn trở thành một 

  • I would like to + V: Tôi muốn …. 

  • Come true: Trở thành sự thật 

Xem thêm: Hướng dẫn viết về bản thân bằng tiếng Anh lớp 5 [bonus 5 bài mẫu]

Chủ đề 7: Thể thao 

Bài mẫu: 

My favorite sport is football. I often play it with my friends after school. Football is of the most popular games in the world. Playing football can make us strong, and it can also make our bodies healthy. I like football very much!

Hướng dẫn dịch:

Môn thể thao ưa thích của tôi là bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học. Bóng đá là một môn thể thao nổi tiếng trên toàn thế giới. Chơi bóng đá giúp chúng ta mạnh mẽ, và nó cũng giúp cơ thể ta khỏe hơn. Tôi rất thích chơi bóng đá.

Từ vựng về thể thao: 

  • Badminton: Cầu lông

  • Volleyball: Bóng chuyền 

  • Football: Bóng đá 

  • Skateboarding: Trượt ván 

  • Cycling: Đạp xe 

  • Running: Chạy 

  • Walking: Đi bộ 

  • Swimming: Bơi 

Chủ đề 8: Môn học

Bài mẫu: 

My favorite subject is English. I like English because it's interesting and fun. I often read English books, watch English cartoons and listen to English songs. I can learn a lot of new words at school and read them aloud. I want to make friends with people around the world by using English.

Hướng dẫn dịch: 

Môn học ưa thích của tôi là tiếng Anh. Tôi thích tiếng Anh vì nó rất thú vị và vui. Tôi thường đọc sách tiếng Anh, xem phim hoạt hình tiếng Anh và nghe nhạc tiếng Anh. Tôi có thể học rất nhiều từ mới trên trường và đọc to chúng lên. Tôi muốn kết bạn với mọi người trên thế giới bằng tiếng Anh.

Từ vựng về môn học: 

  • Math: Toán 

  • Science: Khoa học 

  • Geography: Địa lý 

  • History: Lịch sử 

  • Music: Âm nhạc 

  • Difficult: Khó 

  • Easy: Dễ

  • Interesting: Thú vị 

  • Challenging: Thử thách   

Chủ đề 9: Bạn bè 

Bài mẫu: 

My best friend's name is David. He lives in my neighborhood, so we play together. We often go to each other's houses. We like watching TV, playing computer games and collecting stamps together. We go to the same school and are in the same class.

We have a lot in common, but sometimes we argue over small things. For example, he likes football more than I do and sometimes he forgets our homework time to play football with his friends.

Hướng dẫn dịch: 

Bạn thân của tôi tên David. Cậu ấy sống chung khu phố với tôi, vì vậy chúng tôi chơi chung với nhau. Chúng tôi thường qua nhà nhau chơi. Chúng tôi thích xem TV, chơi trò chơi điện tử và sưu tầm tem cùng nhau. Chúng tôi còn học cùng trường và chung một lớp. 

Chúng tôi có nhiều điểm giống nhau, nhưng đôi khi cũng tranh luận về những điều nhỏ nhặt. Ví dụ, cậu ta thích chơi đá bóng hơn cả tôi và đôi khi quên mất giờ làm bài tập chung để đi chơi bóng cùng bạn cậu ấy.

Từ vựng về bạn bè:  

  • Best friend: Bạn thân 

  • Play together: Chơi cùng nhau

  • In common: Giống nhau 

  • Tall/ short: Cao thấp 

  • Character: Tính cách 

  • Easy-going: Dễ tính

  • Humourous: Hài hước 

  • Funny: Thú vị 

  • Humble: Khiêm tốn 

  • Handsome: Đẹp trai 

  • Trustworthy: Đáng tin cậy 

Chủ đề 10: Sinh nhật

Bài mẫu: 

My name is Rohan and my birthday is on the 21st of March. Every year, my parents celebrate my birthday with a lot of gifts and candies. All my relatives, friends and neighbors are invited to my birthday party. I get new clothes to wear to my school and for the party on my birthdays. My father, along with my sister, decorate the house with balloons and colorful stickers. My mother makes delicious dishes and sweets for the party. I feel happy and lucky to have the birthday party from my family. 

Hướng dẫn dịch: 

Tên tôi là Rohan và sinh nhật của tôi là vào ngày 21 tháng Ba. Năm nào bố mẹ cũng tổ chức sinh nhật cho tôi với rất nhiều quà và bánh kẹo. Tất cả người thân, bạn bè và hàng xóm của tôi đều được mời đến dự tiệc sinh nhật của tôi. Tôi có quần áo mới để mặc đến trường và đi dự tiệc vào ngày sinh nhật của mình. Bố cùng với chị gái trang trí nhà bằng bóng bay và những miếng dán nhiều màu sắc. Mẹ tôi làm những món ăn ngon và đồ ngọt cho bữa tiệc. Tôi cảm thấy hạnh phúc và may mắn khi được tổ chức sinh nhật từ gia đình mình.

Từ vựng về sinh nhật: 

  • Balloons: Bóng bay 

  • Birthday card: Thiệp sinh nhật 

  • Birthday cake: Bánh sinh nhật 

  • Candy: Kẹo 

  • Candle: Nến 

  • Gift: Quà

  • Popcorn: Bỏng ngô 

  • Soda: Nước có ga 

Lỗi hay gặp khi viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5

Khi thực hành viết đoạn văn tiếng Anh, các bé hay mắc phải những lỗi sau đây:  

  • Sai ngữ pháp 

  • Sử dụng từ ngữ chưa phù hợp

  • Không viết hoa ở đầu câu hoặc sử dụng chữ hoa ở những nơi không cần thiết. 

  • Lỗi chính tả : Sai dấu câu 

  • Không sử dụng các từ nối “and", “or"... để liên kết câu 

  • Các ý trình bày chưa hay, chưa phù hợp với chủ đề đã cho 

Để giúp bé ít mắc lỗi hơn, chúng ta có thể: 

  • Sửa lỗi chính tả cho bé để bé rút kinh nghiệm lần sau 

  • Gợi ý thêm nhiều từ vựng theo chủ đề 

  • Học ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn 

  • Góp ý về dàn ý cho bé trước khi viết

  • Thực hành viết thật nhiều để bé có kỹ năng viết tốt hơn. 

Kết luận

Cách viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 đã dễ dàng hơn cho bé qua hướng dẫn chi tiết bên trên. Monkey hy vọng bé sớm thành thạo kỹ năng viết trong tiếng Anh.

Có một sự thật mà đa số các bậc phụ huynh có con nhỏ sử dụng app Monkey Stories học tiếng Anh đều biết đó là: 

Bé giỏi cả 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết. Bởi phương pháp học và chương trình học thông minh mà Monkey mang lại đem lại hiệu quả vượt trội. Ba mẹ tham khảo chi tiết tại Monkey Stories

Chủ Đề