CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ TRONG ĐỀ THI ĐỊA LÍ
Bài thi Địa có 10 điểm thì 3 điểm thuộc về phần vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ. Đây là dạng bài tập không hề khó. Thí sinh phải nắm chắc các dạng biểu đồ và trường hợp vận dụng chúng, để ý các quy tắc vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ.
Hôm nay DIALYTHPT sưu tầm giùm bạn Các dạng biểu đồ thường gặp trong các đề thi:
Dạng 1: Vẽ biểu đồ hình tròn
- Vẽ biểu đồ hình tròn, phải tính quy mô, bán kính và cơ cấu. Cách nhận biết dạng biểu đồ này là khi đầu bài hỏi là “Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu của một yếu tố nào đó”, đồng thời các số liệu trong đầu bài phải là những số tự nhiên và có số năm nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm. Khi vẽ biểu đồ thì vẽ mỗi năm 1 vòng tròn có bán kính như đã tính được và phải xử lí số liệu tính cơ cấu quy ra phần trăm.- Vẽ biểu đồ hình tròn nhưng không phải tính quy mô và bán kính. Cách nhận biết dạng này : Khi đầu bài hỏi “Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất cơ cấu của một yếu tố nào đó, đồng thời các số liệu trong đầu bài phải là những số tương đối [bằng phần trăm] và số năm cũng nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm. Trong trường hợp này tuy không phải xử lí số liệu để tính quy mô, bán kính và tính cơ cấu, nhưng khi vẽ thì phải vẽ mỗi năm 1 vòng tròn có bán kính to dần lên để thể hiện tình hình phát triển sát với thực tiễn của nền kinh tế.
Dạng 2: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của 1 ngành sản xuất
Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đề bài. Nếu đầu bài hỏi “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự tăng trưởng của 1 ngành sản xuất nào đó thì dứt khoát phải xử lí số liệu quy tất cả ra phần trăm bằng cách đặt các số liệu của năm đầu tiên bằng 100. Sau đó lần lượt lấy các số liệu của năm sau chia cho năm đầu tiên nhân với 100%. Khi vẽ thì cần phải vẽ trục tung và trục hoành. Trục tung điền đơn vị phần trăm, trục hoành điền số năm và dựa vào các số liệu đã xử lí vẽ biểu đồ đường cùng xuất phát từ vị trí 100%.Dạng 3: Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của một số ngành kinh tế
Với dạng đầu bài cho các số liệu là số tự nhiên, số năm nhiều hơn hoặc bằng 4 năm và các số liệu trong đầu bài phải có 2 đơn vị khác nhau. Gặp dạng này thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ hình cột và biểu đồ đường với 2 trục tung [hình cột có thể là cột đơn nếu như trong đầu bài chỉ có một chỉ tiêu. Có thể là cột ghép nếu như trong đầu bài có 2 chỉ tiêu cùng đơn vị, hoặc có thể là cột chồng nếu như trong đầu bài có 2 chỉ tiêu cùng đơn vị, nhưng 1 chỉ tiêu này nằm trong chỉ tiêu khác]. Còn 1 chỉ tiêu có đơn vị khác [thứ hai] thì thể hiện bằng biểu đồ đường.Dạng 4: Vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển của 1 ngành sản xuất
Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đầu bài : nếu như đầu bài cho các số liệu cho các số liệu là số tự nhiên, với số năm nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm, với các số liệu trong đầu bài có thể là 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị khác nhau và yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một ngành kinh tế hoặc của 1 giá trị nào đó thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ hình cột [hoặc cột ghép hoặc cột chồng tuỳ theo cấu trúc của các số liệu trong đầu bài].Dạng 5: Vẽ biểu đồ miền
Khi gặp dạng biều đồ này thì đầu bài cho trước có thể là các số liệu tự nhiên hoặc số liệu đã xử lí ra phần trăm, với số năm phải lớn hơn hoặc bằng 4 năm và yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi [chuyển dịch, hoặc chuyển biến…] của ngành kinh tế nào đó thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ miền.Khi vẽ biểu đồ này, nếu số liệu là số tự nhiên thì dứt khoát phải xử lí số liệu để quy ra phần trăm bằng cách cộng lấy tổng số theo từng năm và tính phần trăm của từng năm. Sau đó vẽ biểu đồ miền bằng cách kẻ trục tung trục hoành, trên trục tung lấy tròn 100%, trên trục hoành theo số năm trong đầu bài với khoảng cách khác nhau tương ứng với số năm trong từng giai đoạn. Sau đó lần lượt vẽ trong miền xác định những chỉ tiêu theo các số liệu đã xử lí qua các năm.
Dạng 6: Vẽ biểu đồ bát úp
Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đầu bài. Nếu như trong đầu bài có số liệu là những số tự nhiên và có số năm trong đầu bài hoặc là 2 năm hoặc là 4 năm và cấu trúc của số liệu trong đầu bài của một năm phải là 2 thành phần khác nhau. Khi đầu bài hỏi “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất quy mô, cơ cấu của các thành phần” thì ở dạng bài này cũng phải vẽ biểu đồ hình tròn giống như dạng 1 nhưng có khác là mỗi năm phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau và 2 năm phải vẽ 4 vòng tròn. Trong trường hợp này thì không nên vẽ 4 vòng tròn mà nên gộp lại thành 2 cặp vòng tròn và khi vẽ thì cắt đi mỗi vòng tròn 1 nửa và 2 nửa úp vào nhau thành dạng biểu đồ bát úp [lưu ý mỗi nửa vòng tròn còn lại phải tương ứng với 100%] và làm chú giải thích hợp.Tác giả bài viết: PGS Đinh Văn Thanh
Chúc các bạn thành công....
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Website/apps: iDiaLy.com
Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
60 BÀI TẬP CƠ BẢN BIỂU ĐỒ - PHẦN 1
Bài 1: Dân số Việt Nam giai đoạn 1965 – 2006 [ đơn vị: triệu người]
Năm | 1965 | 1975 | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 |
Số dân | 35 | 47.6 | 52.5 | 64.4 | 76.6 | 84.2 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn trên. Nhận xét, giải thích.
Bài 2: Diện tích cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 1975 – 2005 [Đơn vị: nghìn ha]
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Diện tích | 470 | 657.3 | 902.3 | 1451.3 | 1633.6 |
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 - 2005. Nhận xét và giải thích.
Bài 3: Sản lượng dầu thô của Việt Nam qua một số năm [ Đơn vị: nghìn tấn]
Năm | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 | 2005 |
Sản lượng | 2700 | 7700 | 12500 | 16863 | 18519 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta. Nhận xét và giải thích.
Bài 4: Sản lượng điện của Việt Nam qua một số năm [ Đơn vị: tỉ KWh]
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2007 |
Sản lượng | 8.8 | 14.7 | 26.7 | 52.1 | 64.1 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện ở nước ta giai đoạn trên. Nhận xét và giải thích.
Bài 5: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1975 – 2005 [ Đơn vị: nghìn ha]
Năm | 1975 | 1985 | 1995 | 2005 |
Cây CN hàng năm | 210.1 | 600.7 | 716.7 | 861.5 |
Cây CN lâu năm | 172.8 | 470 | 902.3 | 1633.6 |
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp nước ta . Nhận xét và giải thích .
Bài 6: Năng suất lúa cả năm của cả nước, ĐBSH và ĐBSCL. [Đơn vị : tạ/ha]
Năm | Cả nước | ĐBSH | ĐBSCL |
1995 | 36.9 | 44.4 | 40.2 |
2000 | 42.4 | 55.2 | 42.3 |
2005 | 48.9 | 56.3 | 50.4 |
Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL. Nhận xét và giải thích.
Bài 7: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm [Đơn vị: mm]
Địa điểm | Lượng mưa | Khả năng bốc hơi | Cân bằng ẩm |
Hà Nội | 1.676 | 989 | + 687 |
Huế | 2.868 | 1.000 | + 1.868 |
TpHồ Chí Minh | 1.931 | 1.686 | + 245 |
Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
Nhận xét và giải thích.
Bài 8: Sản lượng thủy sản cả nước và Đồng bằng Sông Cửu Long [triệu tấn]
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2007 |
Cả nước | 1.58 | 2.25 | 3.47 | 4.20 |
Đồng bằng Sông Cửu Long | 0.82 | 1.17 | 1.85 | 2.31 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản cả nước và ĐBSCL. Nhận xét và giải thích.
Bài 9:Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm [Đơn vị: triệu ha]
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2007 |
Tổng diện tích rừng | 9.3 | 10.9 | 12.7 | 13.1 |
Rừng tự nhiên | 8.3 | 9.4 | 10.2 | 10.5 |
Rừng trồng | 1.0 | 1.5 | 2.5 | 2.6 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tổng diện tích, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài 10:Cho bảng số liệu: Tình hình dân số Việt Nam [Đơn vị: triệu người]
Năm | 1995 | 1999 | 2001 | 2003 | 2006 |
Tổng số dân | 72,0 | 76,6 | 78,7 | 80,9 | 84,2 |
Số dân thành thị | 14,9 | 18,1 | 19,5 | 20,9 | 23,2 |
Số dân nông thôn | 57,1 | 58,5 | 59,2 | 60,0 | 61,0 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình dân số Việt Nam qua các năm. Nhận xét và giải thích.
Bài 11:Thu nhập bình quân đầu người/tháng năm 2004 theo các vùng [ nghìn đồng]
Vùng | Thu nhập | Vùng | Thu nhập |
Cả nước | 484.4 | DHNTB | 414.9 |
Đông Bắc | 379.9 | Tây Nguyên | 390.2 |
Tây Bắc | 265.7 | Đông Nam Bộ | 833 |
ĐBSH | 488.2 | ĐBSCL | 471.1 |
Bắc Trung Bộ | 317.1 |
Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện thu nhập bình quân theo các vùng năm 2004. Nhận xét.
Bài 12:Dân số và diện tích các vùng của nước ta, năm 2008
Vùng | Dân số[nghìn người] | Diện tích [km2] |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 12317,4 | 101445,0 |
Đb Sông Hồng | 18545,2 | 14962,5 |
Duyên hải miềnTrung | 19820,2 | 95894,8 |
Tây Nguyên | 5004,2 | 54640,3 |
Đông Nam Bộ | 12828,8 | 23605,5 |
Đb Sông Cửu Long | 17695,0 | 40602,3 |
Cả nước | 86110,8 | 331150,4 |
a. Tính mật độ dân số các vùng năm 2008.
b. Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện mật độ dân số các vùng năm 2006. Nhận xét, giải thích .
Bài 13: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 [tỉ USD]
Năm | 1990 | 1994 | 1998 | 2000 | 2005 |
Xuất khẩu | 2.4 | 4.1 | 9.4 | 14.5 | 32.4 |
Nhập khẩu | 2.8 | 5.8 | 11.5 | 15.6 | 36.8 |
a. Tính cán cân thương mại và tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn trên.
b. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 14: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006 [Đơn vị: nghìn tấn]
Năm | 1990 | 1994 | 1998 | 2000 | 2006 |
Dầu thô | 2700 | 6900 | 12500 | 16291 | 17200 |
Than | 4600 | 5900 | 10400 | 11600 | 38900 |
Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 15: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979 – 2006 [Đơn vị : %]
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 |
Tỉ suất sinh | 32,2 | 31,3 | 23,6 | 19,0 |
Tỉ suất tử | 7,2 | 8,4 | 7,3 | 5,0 |
Vẽ biểu đồ dạng phù hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1979 – 2006. Nhận xét và giải thích.
Bài 16: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [ theo giá so sánh 1994] [Đơn vị: tỉ đồng]
Năm | Lương thực | Cây công nghiệp | Cây khác |
1990 | 33289.6 | 6692.3 | 1116.6 |
1995 | 42110.4 | 12149.4 | 1362.4 |
2000 | 55163.1 | 21782 | 1474.8 |
2005 | 63852.5 | 25585.7 | 1588.5 |
Tính tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 [Lấy năm 1990 là 100%].
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 . Nhận xét.
Bài 17: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm | 1990 | 1993 | 1995 | 1998 | 2000 |
Diện tích [nghìn ha] | 6403 | 6560 | 6760 | 7360 | 7666 |
Sản lượng [nghìn tấn] | 19225 | 22800 | 24960 | 29150 | 32530 |
a. Tính năng suất lúa từng năm [tạ/ha].
b. Tính tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa. [Lấy năm 1990 là 100%].
c. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 18: Số dân và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990- 2005
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2005 |
Số dân [triệu người] | 72 | 75.5 | 77.6 | 83.1 |
Sản lượng lúa [triệu tấn] | 25 | 29.1 | 32.5 | 35.8 |
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta . Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài 19: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm | 1995 | 2000 | 2003 | 2005 |
Số dân thành thị [triệu người] | 14.9 | 18.8 | 20.9 | 22.3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị [%] | 20.8 | 24.2 | 25.8 | 26.9 |
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị. Nhận xét và giải thích.
Bài 20: Sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005
Năm | 1943 | 1975 | 1983 | 1999 | 2005 |
Tổng diện tích rừng [triệu ha] | 14.3 | 9.6 | 7.2 | 10.9 | 12.5 |
Tỉ lệ che phủ [%] | 43.8 | 29.1 | 22 | 33.2 | 37.7 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005. Nhận xét và giải thích sự biến động đó.
Bài 21:
Tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007
Năm | 2000 | 2002 | 2005 | 2007 |
Tổng số dân [triệu người] | 77.6 | 79.3 | 83.1 | 85.2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số [%] | 1.36 | 1.32 | 1.31 | 1.23 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007. Nhận xét và giải thích.
Bài 22 Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Năm | 1990 | 1994 | 1998 | 2005 |
Dầu thô [triệu tấn] | 2.7 | 6.9 | 12.5 | 18.5 |
Than [triệu tấn] | 4.6 | 5.9 | 10.4 | 34.1 |
Điện [tỉ kwh] | 8.8 | 12.5 | 22.0 | 59.1 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than, dầu thô và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 23: Về tình hình hoạt động du lịch nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm | 1995 | 1997 | 2000 | 2005 |
Khách nội địa [Triệu lượt khách] | 5.5 | 8.5 | 11.2 | 16 |
Khách quốc tế [Triệu lượt khách] | 1.4 | 1.7 | 2.1 | 3.5 |
Doanh thu từ du lịch [nghìn tỉ đồng] | 8 | 10 | 17 | 30.3 |
Vẽ biểu đồ thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1995 – 2005. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó..
Bài 24: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: [%]
Các vùng | 1995 | 2005 |
Đồng bằng Sông Hồng | 17.7 | 19.7 |
Đông Nam Bộ | 49.4 | 55.6 |
Đồng bằng Sông Cửu Long | 11.8 | 8.8 |
Các vùng còn lại | 21.1 | 15.9 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1995 và năm 2005. Nhận xét .
Bài 25: Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 [ % ]
Độ tuổi | Năm 1999 | Năm 2005 |
Từ 0 đến 14 tuổi | 33.5 | 27 |
Từ 15 đến 59 tuổi | 58.4 | 64 |
Trên 60 tuổi | 8.1 | 9 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005. Nhận xét và giải thích.
Bài 26: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta [tỉ đồng]
Thành phần kinh tế | 1995 | 2005 |
Nhà nước | 51990 | 249085 |
Ngoài nhà nước | 25451 | 308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 25933 | 433110 |
Tổng | 103374 | 991049 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 1995 và 2005. Nhận xét và giải thích.
Bài 27: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của ĐNB[tỉ đồng]
Thành phần kinh tế | 1995 | 2005 |
Nhà nước | 19607 | 48058 |
Ngoài nhà nước | 9942 | 46738 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 20959 | 104826 |
Tổng | 50508 | 199649 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế Đông Nam Bộ năm 1995 và 2005. Nhận xét và giải thích.
Bài 28:Tình hình xuất khẩu nước ta phân theo nhóm hàng [ triệu rúp – đôla]
Nhóm hàng | Năm 1991 | Năm 1995 |
- Hàng CN nặng và khoáng sản - Hàng CN nhẹ và TTCN - Hàng nông sản | 697.1 300.1 1088.9 | 1377.7 1549.8 2521.1 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng ở nước ta hai năm 1991 và năm 1995. Nhận xét và giải thích.
Bài 29: Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta [nghìn tỉ đồng]
Năm | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 129.1 | 183.3 |
Lâm nghiệp | 7.7 | 9.5 |
Thủy sản | 26.5 | 63.5 |
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta năm 2000 và 2005. Nhận xét và giải thích
......................
Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí