Các dạng bài tập vẽ biểu đồ Địa lý 9

  • CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ TRONG ĐỀ THI ĐỊA LÍ



    Bài thi Địa có 10 điểm thì 3 điểm thuộc về phần vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ. Đây là dạng bài tập không hề khó. Thí sinh phải nắm chắc các dạng biểu đồ và trường hợp vận dụng chúng, để ý các quy tắc vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ.

    Hôm nay DIALYTHPT sưu tầm giùm bạn Các dạng biểu đồ thường gặp trong các đề thi:

    Dạng 1: Vẽ biểu đồ hình tròn

    - Vẽ biểu đồ hình tròn, phải tính quy mô, bán kính và cơ cấu. Cách nhận biết dạng biểu đồ này là khi đầu bài hỏi là “Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu của một yếu tố nào đó”, đồng thời các số liệu trong đầu bài phải là những số tự nhiên và có số năm nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm. Khi vẽ biểu đồ thì vẽ mỗi năm 1 vòng tròn có bán kính như đã tính được và phải xử lí số liệu tính cơ cấu quy ra phần trăm.

    - Vẽ biểu đồ hình tròn nhưng không phải tính quy mô và bán kính. Cách nhận biết dạng này : Khi đầu bài hỏi “Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất cơ cấu của một yếu tố nào đó, đồng thời các số liệu trong đầu bài phải là những số tương đối [bằng phần trăm] và số năm cũng nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm. Trong trường hợp này tuy không phải xử lí số liệu để tính quy mô, bán kính và tính cơ cấu, nhưng khi vẽ thì phải vẽ mỗi năm 1 vòng tròn có bán kính to dần lên để thể hiện tình hình phát triển sát với thực tiễn của nền kinh tế.

    Dạng 2: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của 1 ngành sản xuất

    Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đề bài. Nếu đầu bài hỏi “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự tăng trưởng của 1 ngành sản xuất nào đó thì dứt khoát phải xử lí số liệu quy tất cả ra phần trăm bằng cách đặt các số liệu của năm đầu tiên bằng 100. Sau đó lần lượt lấy các số liệu của năm sau chia cho năm đầu tiên nhân với 100%. Khi vẽ thì cần phải vẽ trục tung và trục hoành. Trục tung điền đơn vị phần trăm, trục hoành điền số năm và dựa vào các số liệu đã xử lí vẽ biểu đồ đường cùng xuất phát từ vị trí 100%.

    Dạng 3: Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của một số ngành kinh tế

    Với dạng đầu bài cho các số liệu là số tự nhiên, số năm nhiều hơn hoặc bằng 4 năm và các số liệu trong đầu bài phải có 2 đơn vị khác nhau. Gặp dạng này thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ hình cột và biểu đồ đường với 2 trục tung [hình cột có thể là cột đơn nếu như trong đầu bài chỉ có một chỉ tiêu. Có thể là cột ghép nếu như trong đầu bài có 2 chỉ tiêu cùng đơn vị, hoặc có thể là cột chồng nếu như trong đầu bài có 2 chỉ tiêu cùng đơn vị, nhưng 1 chỉ tiêu này nằm trong chỉ tiêu khác]. Còn 1 chỉ tiêu có đơn vị khác [thứ hai] thì thể hiện bằng biểu đồ đường.

    Dạng 4: Vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển của 1 ngành sản xuất

    Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đầu bài : nếu như đầu bài cho các số liệu cho các số liệu là số tự nhiên, với số năm nhỏ hơn hoặc bằng 3 năm, với các số liệu trong đầu bài có thể là 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị khác nhau và yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một ngành kinh tế hoặc của 1 giá trị nào đó thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ hình cột [hoặc cột ghép hoặc cột chồng tuỳ theo cấu trúc của các số liệu trong đầu bài].

    Dạng 5: Vẽ biểu đồ miền

    Khi gặp dạng biều đồ này thì đầu bài cho trước có thể là các số liệu tự nhiên hoặc số liệu đã xử lí ra phần trăm, với số năm phải lớn hơn hoặc bằng 4 năm và yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi [chuyển dịch, hoặc chuyển biến…] của ngành kinh tế nào đó thì chắc chắn phải vẽ biểu đồ miền.

    Khi vẽ biểu đồ này, nếu số liệu là số tự nhiên thì dứt khoát phải xử lí số liệu để quy ra phần trăm bằng cách cộng lấy tổng số theo từng năm và tính phần trăm của từng năm. Sau đó vẽ biểu đồ miền bằng cách kẻ trục tung trục hoành, trên trục tung lấy tròn 100%, trên trục hoành theo số năm trong đầu bài với khoảng cách khác nhau tương ứng với số năm trong từng giai đoạn. Sau đó lần lượt vẽ trong miền xác định những chỉ tiêu theo các số liệu đã xử lí qua các năm.

    Dạng 6: Vẽ biểu đồ bát úp

    Khi gặp dạng biểu đồ này thì phải đọc kĩ đầu bài. Nếu như trong đầu bài có số liệu là những số tự nhiên và có số năm trong đầu bài hoặc là 2 năm hoặc là 4 năm và cấu trúc của số liệu trong đầu bài của một năm phải là 2 thành phần khác nhau. Khi đầu bài hỏi “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất quy mô, cơ cấu của các thành phần” thì ở dạng bài này cũng phải vẽ biểu đồ hình tròn giống như dạng 1 nhưng có khác là mỗi năm phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau và 2 năm phải vẽ 4 vòng tròn. Trong trường hợp này thì không nên vẽ 4 vòng tròn mà nên gộp lại thành 2 cặp vòng tròn và khi vẽ thì cắt đi mỗi vòng tròn 1 nửa và 2 nửa úp vào nhau thành dạng biểu đồ bát úp [lưu ý mỗi nửa vòng tròn còn lại phải tương ứng với 100%] và làm chú giải thích hợp.

    Tác giả bài viết: PGS Đinh Văn Thanh



    Chúc các bạn thành công....

    Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
    Website/apps: iDiaLy.com
    Group:idialy.HLT.vn
    Fanpage: dialy.HLT.vn

    iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

  • 60 BÀI TẬP CƠ BẢN BIỂU ĐỒ - PHẦN 1

    Bài 1:  Dân số Việt Nam giai đoạn 1965 – 2006 [ đơn vị: triệu người]

    Năm

    1965

    1975

    1979

    1989

    1999

    2006

    Số dân

    35

    47.6

    52.5

    64.4

    76.6

    84.2

    Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn trên. Nhận xét, giải thích.

    Bài 2: Diện tích cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 1975 – 2005 [Đơn vị: nghìn ha]

    Năm

    1985

    1990

    1995

    2000

    2005

    Diện tích

    470

    657.3

    902.3

    1451.3

    1633.6

    Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta  giai đoạn 1975 - 2005. Nhận xét và giải thích.

    Bài 3:            Sản lượng dầu thô của Việt Nam qua một số năm [ Đơn vị: nghìn tấn]

    Năm

    1990

    1995

    1998

    2002

    2005

    Sản lượng

    2700

    7700

    12500

    16863

    18519

    Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở  nước ta. Nhận xét và giải thích.

    Bài 4:                        Sản lượng điện của Việt Nam qua một số năm [ Đơn vị: tỉ KWh]

    Năm

    1990

    1995

    2000

    2005

    2007

    Sản lượng

    8.8

    14.7

    26.7

    52.1

    64.1

    Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện ở  nước ta  giai đoạn trên. Nhận xét và giải thích.

    Bài 5: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1975 – 2005 [ Đơn vị: nghìn ha]

    Năm

    1975

    1985

    1995

    2005

    Cây CN hàng năm

    210.1

    600.7

    716.7

    861.5

    Cây CN lâu năm

    172.8

    470

    902.3

    1633.6

    Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp nước ta . Nhận xét và giải thích .

    Bài 6:            Năng suất lúa cả năm của cả nước, ĐBSH và ĐBSCL. [Đơn vị : tạ/ha]

    Năm

    Cả nước

    ĐBSH

    ĐBSCL

    1995

    36.9

    44.4

    40.2

    2000

    42.4

    55.2

    42.3

    2005

    48.9

    56.3

    50.4

    Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL. Nhận xét và giải thích.

    Bài 7: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm [Đơn vị: mm]

    Địa điểm

    Lượng mưa

    Khả năng bốc hơi

    Cân bằng ẩm

    Hà Nội

    1.676

    989

    + 687

    Huế

    2.868

    1.000

    + 1.868

    TpHồ Chí Minh

    1.931

    1.686

    + 245

    Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.

    Nhận xét và giải thích.

    Bài 8: Sản lượng thủy sản cả nước và Đồng bằng Sông Cửu Long [triệu tấn]

    Năm

    1995

    2000

    2005

    2007

    Cả nước

    1.58

    2.25

    3.47

    4.20

    Đồng bằng Sông Cửu Long

    0.82

    1.17

    1.85

    2.31

    Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản cả nước và ĐBSCL. Nhận xét và giải thích.

    Bài 9:Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm [Đơn vị: triệu ha]

    Năm

    1995

    2000

    2005

    2007

    Tổng diện tích rừng

    9.3

    10.9

    12.7

    13.1

    Rừng tự nhiên

    8.3

    9.4

    10.2

    10.5

    Rừng trồng

    1.0

    1.5

    2.5

    2.6

    Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tổng diện tích, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.

    Bài 10:Cho bảng số liệu: Tình hình dân số Việt Nam [Đơn vị: triệu người]

    Năm

    1995

    1999

    2001

    2003

    2006

    Tổng số dân

    72,0

    76,6

    78,7

    80,9

    84,2

    Số dân thành thị

    14,9

    18,1

    19,5

    20,9

    23,2

    Số dân nông thôn

    57,1

    58,5

    59,2

    60,0

    61,0

    Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình dân số Việt Nam qua các năm. Nhận xét và giải thích.

    Bài 11:Thu nhập bình quân đầu người/tháng năm 2004 theo các vùng [ nghìn đồng]

    Vùng

    Thu nhập

    Vùng

    Thu nhập

    Cả nước

    484.4

    DHNTB

    414.9

    Đông Bắc

    379.9

    Tây Nguyên

    390.2

    Tây Bắc

    265.7

    Đông Nam Bộ

    833

    ĐBSH

    488.2

    ĐBSCL

    471.1

    Bắc Trung Bộ

    317.1

    Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện thu nhập bình quân theo các vùng năm 2004. Nhận xét.

    Bài 12:Dân số và diện tích các vùng của nước ta, năm 2008

    Vùng

    Dân số[nghìn người]

    Diện tích [km2]

    Trung du miền núi Bắc Bộ

    12317,4

    101445,0

    Đb Sông Hồng

    18545,2

    14962,5

    Duyên hải miềnTrung

    19820,2

    95894,8

    Tây Nguyên

    5004,2

    54640,3

    Đông Nam Bộ

    12828,8

    23605,5

    Đb Sông Cửu Long

    17695,0

    40602,3

    Cả nước

    86110,8

    331150,4

    a.      Tính mật độ dân số các vùng năm 2008.

    b.     Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện mật độ dân số các vùng năm 2006. Nhận xét, giải thích .

    Bài 13: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 [tỉ USD]

    Năm

    1990

    1994

    1998

    2000

    2005

    Xuất khẩu

    2.4

    4.1

    9.4

    14.5

    32.4

    Nhập khẩu

    2.8

    5.8

    11.5

    15.6

    36.8

    a.      Tính cán cân thương mại và tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn trên.

    b.  Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.

    Bài 14: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006 [Đơn vị: nghìn tấn]

    Năm

    1990

    1994

    1998

    2000

    2006

    Dầu thô

    2700

    6900

    12500

    16291

    17200

    Than

    4600

    5900

    10400

    11600

    38900

    Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.

    Bài 15: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979 – 2006 [Đơn vị : %]

    Năm

    1979

    1989

    1999

    2006

    Tỉ suất sinh

    32,2

    31,3

    23,6

    19,0

    Tỉ suất tử

    7,2

    8,4

    7,3

    5,0

    Vẽ biểu đồ dạng phù hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1979 – 2006. Nhận xét và giải thích.

    Bài 16:  Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [ theo giá so sánh 1994] [Đơn vị: tỉ đồng]

    Năm

    Lương thực

    Cây công nghiệp

    Cây khác

    1990

    33289.6

    6692.3

    1116.6

    1995

    42110.4

    12149.4

    1362.4

    2000

    55163.1

    21782

    1474.8

    2005

    63852.5

    25585.7

    1588.5

    Tính tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 [Lấy năm 1990 là 100%].

    Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 . Nhận xét.

    Bài 17: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta

    Năm

    1990

    1993

    1995

    1998

    2000

    Diện tích [nghìn ha]

    6403

    6560

    6760

    7360

    7666

    Sản lượng [nghìn tấn]

    19225

    22800

    24960

    29150

    32530

    a.      Tính năng suất lúa từng năm [tạ/ha].

    b.     Tính tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa. [Lấy năm 1990 là 100%].

    c.      Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa.  Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.

    Bài 18:            Số dân và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990- 2005

    Năm

    1995

    1998

    2000

    2005

    Số dân [triệu người]

    72

    75.5

    77.6

    83.1

    Sản lượng lúa [triệu tấn]

    25

    29.1

    32.5

    35.8

    Vẽ biểu đồ  thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta . Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.

    Bài 19: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005

    Năm

    1995

    2000

    2003

    2005

    Số dân thành thị [triệu người]

    14.9

    18.8

    20.9

    22.3

    Tỉ lệ dân cư thành thị [%]

    20.8

    24.2

    25.8

    26.9

    Vẽ biểu đồ  thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị. Nhận xét và giải thích.

    Bài 20:            Sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005

    Năm

    1943

    1975

    1983

    1999

    2005

    Tổng diện tích rừng [triệu ha]

    14.3

    9.6

    7.2

    10.9

    12.5

    Tỉ lệ che phủ [%]

    43.8

    29.1

    22

    33.2

    37.7

    Vẽ biểu đồ  thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005. Nhận xét và giải thích sự biến động đó.

    Bài 21:           

    Tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007

    Năm

    2000

    2002

    2005

    2007

    Tổng số dân [triệu người]

    77.6

    79.3

    83.1

    85.2

    Tỉ lệ gia tăng dân số [%]

    1.36

    1.32

    1.31

    1.23

    Vẽ biểu đồ  thể hiện tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007. Nhận xét và giải thích.

    Bài 22              Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2005

    Năm

    1990

    1994

    1998

    2005

    Dầu thô [triệu tấn]

    2.7

    6.9

    12.5

    18.5

    Than [triệu tấn]

    4.6

    5.9

    10.4

    34.1

    Điện [tỉ kwh]

    8.8

    12.5

    22.0

    59.1

    Vẽ biểu đồ  thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than, dầu thô và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.

    Bài 23:            Về tình hình hoạt động du lịch nước ta giai đoạn 1995 -  2005

    Năm

    1995

    1997

    2000

    2005

    Khách nội địa [Triệu lượt khách]

    5.5

    8.5

    11.2

    16

    Khách quốc tế [Triệu lượt khách]

    1.4

    1.7

    2.1

    3.5

    Doanh thu từ du lịch [nghìn tỉ đồng]

    8

    10

    17

    30.3

    Vẽ biểu đồ  thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1995 – 2005. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó..

    Bài 24: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: [%]

    Các vùng

    1995

    2005

    Đồng bằng Sông Hồng

    17.7

    19.7

    Đông Nam Bộ

    49.4

    55.6

    Đồng bằng Sông Cửu Long

    11.8

    8.8

    Các vùng còn lại

    21.1

    15.9

    Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1995 và năm 2005. Nhận xét .

    Bài 25: Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 [ % ]

    Độ tuổi

    Năm 1999

    Năm 2005

    Từ 0 đến 14 tuổi

    33.5

    27

    Từ 15 đến 59 tuổi

    58.4

    64

    Trên 60 tuổi

    8.1

    9

    Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005. Nhận xét và giải thích.

    Bài 26: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta [tỉ đồng]

    Thành phần kinh tế

    1995

    2005

    Nhà nước

    51990

    249085

    Ngoài nhà nước

    25451

    308854

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

    25933

    433110

    Tổng

    103374

    991049

    Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 1995 và 2005. Nhận xét và giải thích.

    Bài 27: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của ĐNB[tỉ đồng]         

    Thành phần kinh tế

    1995

    2005

    Nhà nước

    19607

    48058

    Ngoài nhà nước

    9942

    46738

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

    20959

    104826

    Tổng

    50508

    199649

    Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế Đông Nam Bộ năm 1995 và 2005. Nhận xét và giải thích.

    Bài 28:Tình hình xuất khẩu nước ta phân theo nhóm hàng [ triệu rúp – đôla]

    Nhóm hàng

    Năm 1991

    Năm 1995

    - Hàng CN nặng và khoáng sản

    - Hàng CN nhẹ và TTCN

    - Hàng nông sản

    697.1

    300.1

    1088.9

    1377.7

    1549.8

    2521.1

    Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng ở nước ta hai năm 1991 và năm 1995. Nhận xét và giải thích.

    Bài 29: Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta [nghìn tỉ đồng]

    Năm

    2000

    2005

    Nông nghiệp

    129.1

    183.3

    Lâm nghiệp

    7.7

    9.5

    Thủy sản

    26.5

    63.5

    Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta năm 2000 và 2005. Nhận xét và giải thích


    ......................

    Website/apps: iDiaLy.com

    Group:idialy.HLT.vn
    Fanpage: dialy.HLT.vn

    iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

    Video liên quan

    Chủ Đề