Các phương pháp định lượng vi sinh vật bằng phương pháp gián tiếp

You're Reading a Free Preview
Pages 4 to 6 are not shown in this preview.

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

27 3 MB 0 58

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Khoa: CNSH & KTMT MÔN: VI SINH VẬT KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỀ TÀI: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT TRỰC TIẾP BẰNG BUỒNG ĐẾM VÀ GIÁN TIẾP BẰNG CÁCH ĐẾM KHUẨN LẠC GVHD:Nguyễn Duy Thanh NHÓM: 4 07/26/2021 1 MỤC LỤC I II • Cơ sở lý thuyết • Cách tiến hành III • Ưu, nhược điểm của từng phương pháp IV • Tài liệu tham khảo 07/26/2021 VSV-N4 2 Mở đầu Trong bất kỳ một loại mẫu vật nào, muốn biết số lượng chung của các nhóm vi sinh vật cũng như số lượng riêng của mỗi nhóm thành phần, đều cần phải đếm số lượng tế bào của chúng. Để xác định số lượng vi sinh vật trong đất, nước, không khí và dịch nuôi cấy … người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. 07/26/2021 VSV-N4 3 Mở đầu Trong đó có 2 phương pháp dưới đây được dùng nhiều hơn cả: • Phương pháp xác định trực tiếp số lượng tế bào bằng phiến kính có khung đếm Goriaep [phòng đếm hồng cầu]. • Phương pháp xác định gián tiếp số lượng tế bào bằng cách đếm số lượng khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch. 07/26/2021 VSV-N4 4 Phương pháp đếm trực tiếp bằng buồng đếm VSV-N4 07/26/2021 5 Cơ sở lý thuyết  Phương pháp đếm trực tiếp cho phép ta đếm số lượng vi sinh vật có kích thước lớn như nấm men, tảo  Đếm số lượng tế bào trực tiếp trên kính hiển vi, nhờ buồng đếm hồng cầu 07/26/2021 VSV-N4 6 Buồng đếm Hemocytometer VSV-N4 07/26/2021 7 Cấu tạo của buồng đếm VSV-N4 07/26/2021 8 Nguyên tắc cấu tạo của buồng đếm: Là một phiến kính dày hình chữ nhật, chia thành 3 khoảng, khoảng giữa chia thành 2 khoảng nhỏ. Trên mỗi khoảng này có kẻ một lưới đếm, gồm rất nhiều ô vuông . Mỗi ô vuông lại được chia ra thành 16 ô vuông nhỏ , mỗi ô nhỏ có diện tích là 1/400 mm2, và chiều dày là 1/10 mm, như vậy thể tích 1 ô vuông nhỏ là 1/4000 mm3 hay 1/4000.000 ml. Buồng đếm có 1 lá kính dày để đậy. 07/26/2021 VSV-N4 9 Cách tiến hành • Chuyển thể tích mẫu • Để mẫu vào buồng đếm • Đếm số lượng vi sinh vật • Kết quả đếm được tế bào/ml. 07/26/2021 VSV-N4 10 VSV-N4 07/26/2021 11 Sau khi cho lên kính hiển vi VSV-N4 07/26/2021 12 Cách đếm số lượng vi sinh vật VSV-N4 07/26/2021 13 • Cách đếm số tế bào trong mỗi ô lớn như sau: mỗi ô nhỏ có 4 cạnh giới hạn, đếm số lượng tế bào nằm trọn trong ô và những tế bào nằm trên 2 cạnh liên tiếp cùng chiều. • ví dụ: đếm cạnh bên dưới và cạnh bên phải. Đếm các ô từ trái sang phải, từ hàng trên xuống hàng dưới rồi đổi chiều. Cứ đếm như vậy cho đến ô cuối cùng của 16 ô con. 07/26/2021 VSV-N4 14 Cách tính toán • Gọi A là số lượng tế bào đếm được trong 80 ô nhỏ • Số lượng tế bào trong 1mm được tính theo công thức sau: 3 số tế bào trong 1mm3 • Trong đó: 4000 = 400*10 [1/400 mm : diện tích một ô nhỏ ; 1/10 mm: chiều cao từ mặt buồng đếm tới lammelle] 2 • APL : độ pha loãng VSV-N4 07/26/2021 15 Ưu và nhược điểm của phương pháp •Ưu điểm • Nhược điểm: : quá trình này cho phép •không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết. •dễ nhầm lẫn tế bào vi sinh vật xác định nhanh chóng với các vật thể khác trong mẫu. •khó đạt được độ chính xác cao. •Không thích hợp với huyền mật độ vsv chứa trong phù vi sinh vật có mật độ thấp. mẫu. VSV-N4 07/26/2021 16 Phương pháp đếm khuẩn lạc 07/26/2021 17 Ưu điểm: • Cho phép xác định số tế bào sống • Định lượng chọn lọc vsv Phương pháp: • Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu • Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu • Cấy mẫu vàomôi trường, ủ mẫu • Đếm số khuẩn lạc hình thành 07/26/2021 VSV-N4 18 Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu pha loãngmẫu lỏng theo dãy thập phân 0g mẫu + 90ml dung dịch pha loãng => độ pha loãng 07/26/2021 VSV-N4 19 Các thiết bị hỗ trợ đếm khuẩn lạc Máy đếm khuẩn lạc 07/26/2021 Máy đếm khuẩn Lạc tự động VSV-N4 20 Đếm khuẩn lạc • Đếm tất cả khuẩn lạc đơn lẻ mọc trên môi trường • Thường chọn những đĩa có số khuẩn lạc khoảng 30 – 300 • Dùng bút để đếm các khuẩn lạc đã đếm • Tính toán kết quả [dựa trên số khuẩn lạc đếm được và độ pha loãng để tính ra số khuẩn lạc vsv trong dung dịch ban đầu] 07/26/2021 VSV-N4 21 Khuẩn lạc vsvmọc trênmàng 1A 1B 2A 1D 1C 07/26/2021 E. coli trên môi trường ID Coli agar 2C VSV-N4 2B 2D Coliforms trên môi trường ID 22 Coli a Phương pháp hộp trải: • 0.1 ml dung dịch mẫu • Trên mặt môi trường của hộp petri • Dùng que gạt đều • Ủ ở điều kiện thích hợp • Đếm số khuẩn lạc : đơn vị CFU VSV-N4 07/26/2021 23 Phương pháp hộp trải Ưu điểm • Định lượng được các VSV nhạy nhiệt • Có thể nhận dạng đựơc dạng khuẩn lạc đặc trưng • Dễ dàng làm thuần chủng VSV mục tiêu Nhược điểm • Chỉ cấy đựơc thể tích mẫu nhỏ • Chỉ cho phép đếm được số lượng khuẩn lạc thấp 07/26/2021 VSV-N4 24 Phương pháp hộp đổ • Chuẩn bị đĩa petri vô trùng • Môi trường được chuẩn bị - hấp khử trùng và được bảo quản mát ở 45oC trong bể điều nhiệt • Hút 1ml mẫu vào đĩa trống [chọn nồng độ thích hợp] • Đổ vào đĩa đã cấy 10 – 15ml môi trường, lắc đều • Để nguội môi trường • Đem ủ • Đếm số khuẩn lạc 07/26/2021 VSV-N4 25 Phương pháp hộp đổ Ưu điểm • • • • • Cấy được thể tích mẫu lớn [1ml] Xác định được các VSV cần dinh dưỡng tiếp xúc từ nhiều phía Cho phép đếm được mật độ VSV cao, khoảng 150-300 khuẩn lạc Nhược điểm • • • • • Không định lượng được những VSV quá nhạy nhiệt Không xác định được hình dạng khuẩn lạc nhất định Khó làm thuầnmột dòng VSV 07/26/2021 VSV-N4 26 VSV-N4 07/26/2021 27

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Khoa: CNSH & KTMT MÔN: VI SINH VẬT KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỀ TÀI: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT TRỰC TIẾP BẰNG BUỒNG ĐẾM VÀ GIÁN TIẾP BẰNG CÁCH ĐẾM KHUẨN LẠC GVHD:Nguyễn Duy Thanh NHÓM: 4 6/4/14 1
  2. MỤC LỤC 6/4/14 VSV-N4 2
  3. Mở đầu v Trong bất kỳ một loại mẫu vật nào, muốn biết số lượng chung của các nhóm vi sinh vật cũng như số lượng riêng của mỗi nhóm thành phần, đều cần phải đếm số lượng tế bào của chúng. v Để xác định số lượng vi sinh vật trong đất, nước, không khí và dịch nuôi cấy … người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. 6/4/14 VSV-N4 3
  4. Mở đầu Trong đó có 2 phương pháp dưới đây được dùng nhiều hơn cả: • Phương pháp xác định trực tiếp số lượng tế bào bằng phiến kính có khung đếm Goriaep [phòng đếm hồng cầu]. • Phương pháp xác định gián tiếp số lượng tế bào bằng cách đếm số lượng khuẩn lạc mọc trên môi trường 6/4/14 VSV-N4 4
  5. Phương pháp đếm trực tiếp bằng buồng đếm VSV-N4 6/4/14 5
  6. Cơ sở lý thuyết ü Phương pháp đếm trực tiếp cho phép ta đếm số lượng vi sinh vật có kích thước lớn như nấm men, tảo ü Đếm số lượng tế bào trực tiếp trên kính hiển vi, nhờ buồng đếm hồng cầu 6/4/14 VSV-N4 6
  7. Buồng đếm Hemocytometer VSV-N4 6/4/14 7
  8. Cấu tạo của buồng đếm VSV-N4 6/4/14 8
  9. Nguyên tắc cấu tạo của buồng đếm: Là một phiến kính dày hình chữ nhật, chia thành 3 khoảng, khoảng giữa chia thành 2 khoảng nhỏ. Trên mỗi khoảng này có kẻ một lưới đếm, gồm rất nhiều ô vuông . Mỗi ô vuông lại được chia ra thành 16 ô vuông nhỏ , mỗi ô nhỏ có diện tích là 1/400 mm2, và chiều dày là 1/10 mm, như vậy thể tích 1 ô vuông nhỏ là 1/4000 mm3 hay 1/4000.000 ml. Buồng đếm có 1 lá kính dày để đậy. 6/4/14 VSV-N4 9
  10. Cách tiến hành • Chuyển thể tích mẫu • Để mẫu vào buồng đếm • Đếm số lượng vi sinh vật • Kết quả đếm được tế bào/ml. 6/4/14 VSV-N4 10
  11. VSV-N4 6/4/14 11
  12. Sau khi cho lên kính hiển vi VSV-N4 6/4/14 12
  13. Cách đếm số lượng vi sinh vật VSV-N4 6/4/14 13
  14. • Cách đếm số tế bào trong mỗi ô lớn như sau: mỗi ô nhỏ có 4 cạnh giới hạn, đếm số lượng tế bào nằm trọn trong ô và những tế bào nằm trên 2 cạnh liên tiếp cùng chiều. • ví dụ: đếm cạnh bên dưới và cạnh bên phải. Đếm các ô từ trái sang phải, từ hàng trên xuống hàng dưới rồi đổi chiều. Cứ đếm như vậy cho đến ô cuối cùng của 16 ô con. 6/4/14 VSV-N4 14
  15. Cách tính toán • Gọi A là số lượng tế bào đếm được trong 80 ô nhỏ • Số lượng tế bào trong 1mm3 được tính theo công thức sau: số tế bào trong 1mm3 • Trong đó: 4000 = 400*10 [1/400 mm2 : diện tích một ô nhỏ ; 1/10 mm: chiều cao từ mặt buồng đếm tới lammelle] • APL : độ pha loãng VSV-N4 6/4/14 15
  16. Ưu và nhược điểm của phương pháp Nhược •Ưu điểm : điểm: • quá trình này •không phân biệt được tế cho phép xác bào sống và tế VSV-N4 6/4/14 16 bào chết.
  17. Phương pháp đếm khuẩn lạc 6/4/14 17
  18. Ưu điểm: • Cho phép xác định số tế bào sống • Định lượng chọn lọc vsv Phương pháp: • Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu • Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu • Cấy mẫu vàomôi trường, ủ mẫu • Đếm số khuẩn lạc hình thành 6/4/14 VSV-N4 18
  19. Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu pha loãngmẫu lỏng theo dãy thập phân 6/4/14 VSV-N4 19
  20. Các thiết bị hỗ trợ đếm khuẩn lạc Máy đếm Máy đếm khuẩn khuẩn lạc Lạc tự 6/4/14 VSV-N4 20

Page 2

YOMEDIA

Bài thuyết trình: Các phương pháp xác định vi sinh vật trực tiếp bằng buồng đếm và gián tiếp bằng cách đếm khuẩn lạc trình bày cơ sở lý thuyết, cách tiến hành, ưu nhược điểm của từng phương pháp. Đây là tài liệu tham khảo và học tập bổ ích dành cho sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm.

04-06-2014 465 66

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề