Cách dùng giới từ trong Writing Task 1

Các từ thường dùng và cấu trúc viết trong IELTS Writing Task 1, 2

Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Các từ vựng chủ chốt trong IELTS Writing task 1, Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng mỗi phần. Một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin dùng dưới! Nhiệm vụ của bạntrongphần thi IELTS Wrting Task 1-2 là viết một bài luận ngắn sẽ đi vào chi tiếtcác Từvựng choIELTS WritingTask 2thường dùngtheo từng chủ đề.

Cụm từ thông dụng trong IELTS Writing từ vựng IELTS Writing task 1 từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ gúp bạn có ý tưởng nhiều hơn trong bài viết.

Các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2 và task 1 dưới đây giúp tăng vốn từ vựng cho phần IELTS Writing với những cụm từ hay trong viết luận thường được dùng trong các chủ đề khi thi IELTS thường gặp

Xem thêm bài viết liên quan khác:

  • Một số cấu trúc rất thông dụng và dễ nhớ trong tiếng Anh
  • Cấu trúc càngcàng trong IELTS Writing
  • Những mẫu câu đắt giá trong IELTS Writing Task 1
  • Luyện viết IELTS Task 2 [Ep2] Cách viết A body paragraph

I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing

Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối [hay còn gọi là những connectors] để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.

Trong bài thi viết IELTS, từ nối đóng một vai trò quan trọng dưới việc giữ cho bài luận được rành mạch, rõ ràng, có hệ thống. Sử dụng từ nối linh động là một kĩ năng mà không hề người học IELTS nào cũng nắm vững. TuhocIELTS xin gửi đến bạn danh sách 25 từ nối thông dụng thường được dùng dưới bài thi viết IELTS để tham khảo và có được bí quyết làm bài thi tốt nhé!

50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
  1. It is worth noting that. : đáng chú ý là
  2. It was not by accident that : không phải tình cờ mà
  3. What is more dangerous, . : nguy hiểm hơn là
  4. But frankly speaking; Actually.. : thành thật mà nói
  5. Be affected to a greater or less degree. : ít nhiều bị ảnh hưởng
  6. According to estimation, : theo ước tính,
  7. According to statistics, . : theo thống kê,..
  8. According to survey data,: theo số liệu điều tra,
  9. Viewed from different sides, : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
  10. As far as I know,: theo như tôi được biết,..
  11. Not long ago,..: cách đâu không lâu
  12. More recently,: gần đây hơn,.
  13. What is mentioning is that: điều đáng nói là .
  14. It cant be denied that,: không thể chối cải là
  15. To be hard times, : trong lúc khó khăn
  16. To be honestly,: thành thật mà nói,
  17. Make best use of : tận dụng tối đa
  18. In a little more detail : chi tiết hơn một chút
  19. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây [điện thoại]
  20. On second thoughts,: sau một thoáng suy nghĩ,
  21. I have a feeling that.: tôi có cảm giác rằng
  22. In my opinion,: theo quan điểm của tôi,
  23. To my mind,: theo quan điểm của tôi,
  24. By means of,: bằng cách
  25. With a view to doing something,: với mục đích để
  26. On account of,: bởi vì.
  27. On the grounds that: bởi vì
  28. Contrary to..: trái người với
  29. In other words,: nói theo một các khác,..
  30. In general,..: nhìn chung,
  31. In particular,..: nói riêng,..
  32. Especially,..: đặc biệt
  33. As long as,: miễn là,
  34. Definitely,: rõ ràng là.
  35. To illustrate: để minh họa cho
  36. Thus: như vậy
  37. Hence: vì thế
  38. Accordingly: do đó
  39. Nevertheless: tuy nhiên
  40. Nonetheless: dù sao
  41. In contrast with: trái lại
  42. Conversely: ngược lại
  43. In the event of: trong trường hợp
  44. By virtue of: bởi vì
  45. In lieu of: thay cho
  46. Instead of: thay vì
  47. Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
  48. No matter what: cho dù
  49. In addition to: thêm nữa
  50. In the name of: đại diện cho

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!

Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY

Các từ vựng chủ chốt trong IELTS Writing task 1

Chắc hẳnnhữngbạn đều biếtdướiIELTS Writing task 1nhữngbạn sẽ thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mìnhdướiviệcmiêu tả, haygiảng giảithông báovề một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào đó.

Nhiệm vụ của bạn làmiêu tảnhữngxu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đềmiêu tảmột quá trình. Để làm tốtdướiphần thi này bạn cần nắm vững từ vựngdính líuđếnxu thếmiêu tả,cho nên, hôm nay mình sẽsharechonhữngbạntoàn bộcáctừ vựng quan trọngdướiIELTS Writingbạn cần bạn thuộc lòng.

IELTS Writing task 1

Các từ vựng chủ chốt trong IELTS Writing task 1 bạn nên biết:

1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên

  • climb [past: climbed]
  • go up [past: went up]
  • grow [past: grew]
  • increase [past: increased]
  • jump [past: jumped]
  • rise [past: rose]
  • rocket [past: rocketed]

2. Động từ mộ tả xu hướng giảm

  • decline [past: declined]
  • decrease [past: decreased]
  • drop [past: dropped]
  • fall [past: fell]
  • go down [past: went down]
  • plummet [past: plummeted] = to fall or drop suddenly in amount or value
  • plunge [past: plunged] = to fall or drop suddenly in amount or value

3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định

  • maintain [past: maintained]
  • remain [past: remained]
  • stay [past: stayed]
  • constant
  • stable
  • steady
  • unchanged

4. Trạng từ mô tả các xu hướng.

  • sharply, rapidly, quickly, steeply
  • considerably, significantly, substantially
  • steadily, gradually, moderately
  • slightly, slowly

5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng.

  • decline
  • decrease
  • dip [a momentarily small drop in the level of something]
  • drop
  • fall
  • fluctuation [= an irregular rising and falling in number or amount; a variation]
  • growth
  • increase
  • peak [= the highest point]
  • rise
  • slump [= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of something]
  • variation [= a change or difference in condition, amount, or level.

Trên đây làcáctừ vựng đượcxemlà quan trọng và chủ chốt nhấtdướiIELTS writing task 1. Các bạn hãy học thuộc đểhoàn tấtbài thi task 1 tốt nhất nhé!

II. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bổ ích sau đây giúp bạn học tốt hớn với các cụm từ hay trong viết luận bên dưới đây nhé

Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstormrinhý, lập dàn bài,rinhví như, viết bài và còn cảsửa đổi, dò lại bài. Vìthế màđể đạt band điểmđắtphần thi này, bạn khôngcácphải viết tốt, mà còn phải viết nhanh. Đạt được đều đó, tuhocielts.vn trình làngđến bạncáccấu trúc IELTS Writing và cụm từthiết yếucho bài IELTS Writing Task 2 ngay dưới đây cho các bạn học tốt hơn nhé.

NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

Mộtdướimột sốcách giúp bạn có thể viết nhanh là dự trữ cho mình một thư viện cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là tuôn trào ra ngay màchẳng hềđắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt thư viện hữu ích này, bạn có thể chiamột sốtừ vựng và lối diễn đạt theomột sốcông dụng khác nhau như:

Mở đề [opening] Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2

  • It is often said that/Many people claim that: Mọi người thường cho rằng/ Nhiều người cho rằng..
  • In this day and age/Nowadays/ These days: Ngày nay..
  • We live in an age when many of us are: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta..
  • .is a hotly-debated topic that often divides opinion: là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều
  • is often discussed yet rarely understood: thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
  • It goes without saying that.is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.

The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề

STTTừ vựngDịch nghĩa
1Many/some people claim/believe thatNhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng
2There is no denying thatKhông thể phủ nhận rằng
3It is often said thatNgười ta thường nói rằng
4These days/ Nowadays/ In this day and ageNhững ngày này / Ngày nay / Trong thời đại ngày nay
5It goes without saying thatKhông cần phải nói rằng
6It is universally accepted thatMọi người đều chấp nhận rằng
7We live in an age when many of us areChúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta
8People are divided in their opinion regardingMọi người chia rẽ theo ý kiến ​​của họ về
9. is one of the most important issues. là một trong những vấn đề quan trọng nhất
10Whether . or . is a controversial issueCho dù . hay . là một vấn đề gây tranh cãi
Bảng từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing ielts task 2
STTTừ vựngDịch nghĩa
1Let us examine both views before reaching a concrete decision.Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể.
2The following paragraphs discuss whether or and reach a reasonable conclusion.Các đoạn sau thảo luận về việc hay và đưa ra kết luận hợp lý.
3The following essay takes a look at both sides of the argument.Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận.
4My two cents go forHai xu của tôi dành cho
5However, I strongly believe thatTuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng
6I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs.Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau.
7I will support this view with arguments in the following paragraphs.Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số trong các đoạn sau.
8I personally believe thatCá nhân tôi tin rằng
9Thus the advantages far outweigh the disadvantagesDo đó, những lợi thế vượt xa những nhược điểm
10I wholeheartedly believe that this trend should be changed.Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này nên được thay đổi.
Bảng từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu cụm từ thông dụng trong ielts writing thường gặp

Eg:Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.

Giới thiệu luận điểm [introducing points]

  • Firstly, let us take a look at./ To start with,: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào ../ Bắt đầu với ..
  • First of all, it is worth considering.: Trước hết, đáng xem xét là ..
  • Secondly,.Thirdly,.: Thứ hai,.. Thứ ba,..
  • Furthermore,./In addition,/What is more,/On top of that,.: Hơn nữa, ../Ngoài ra,./ Hơn nữa là../ Thêm vào đó.
  • Another point worth noting is/ Another factor to consider is.: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là / Một yếu tố khác cần lưu ý đó là .
  • Lastly,/Finally,./ Last but not least: Cuối cùng,../Cuối cùng/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng

Trình bày ý tưởng [presenting ideas] và Đưa ví dụ [giving examples]

  • When it comes to + noun/gerund : Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm ing
  • In terms of noun/gerund : Về + danh từ/ động từ thêm ing
  • With respect to noun/gerund: Đối với + danh từ/ động từ thêm ing
  • Not only.but also..: Không những.. mà còn.
  • According to experts,.: Theo như các chuyên gia,
  • Research has found that..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng ..
  • There are those who argue that.: Nhiều người cho rằng ..
  • For instance . / For example../such as : ví dụ./ ví dụ./ như là..

Chỉ ra kết quả [expressing result & reason]

  • As a result, ./As a result of.: Kết quả là .
  • .has led to/ has resulted in . :. đã dẫn đến.
  • Consequently, ./ Therefore,.: Do đó, . / Vì vậy, ..
  • On account of / Due to.: Do/ Bởi vì, ..
  • One reason behind this is.: Lý do đằng sau điều này là.

Thể hiện sự đối lập [contrasting]

  • Although/ Even though subject + verb,.: Mặc dù + Chủ từ + Động từ
  • Despite/ In spite of + noun/gerund,.: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm ing
  • Despite the fact that subject + verb,.: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ
  • On the one hand.. on the other hand.: Một mặt.. mặt khác..
  • However, ./ Nevertheless,./ Even so . : Tuy nhiên,./Tuy nhiên,./ Dù sao đi nữa,.

Nêu quan điểm [opinion]

  • As far as Im concerned, ..: Theo những gì tôi quan tâm,..
  • From my point of view,. : Theo quan điểm của tôi,
  • In my opinion, .: Theo ý kiến của tôi,.
  • Personally speaking,.: Theo ý kiến cá nhân,.
  • My own view on the matter is ..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,
STTTừ vựngDịch nghĩa
1In my opinionTheo ý kiến ​​của tôi
2I strongly opine thatTôi cực lực phản đối rằng
3I strongly agree with the idea thatTôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến ​​rằng
4I strongly disagree with the given topicTôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho
5I thinkTôi nghĩ
6My opinion is thatQuan điểm của tôi là đây
7Personally speakingNói chuyện riêng tư
8In my viewTheo quan điểm của tôi
9I believeTôi tin
10ApparentlyRõ ràng
11Personally speakingNói chuyện riêng tư
12According to meTheo tôi
13From my point of view [Not In my point of view]Theo quan điểm của tôi [Không phải Theo quan điểm của tôi]
14As far as I am concernedTheo như tôi biết
15From my perspectiveTừ quan điểm của tôi
16I realiseTôi nhận ra
17To my way of thinkingTheo cách nghĩ của tôi
18It seems to me thatTheo tôi thì
19To meVới tôi
20To my mindTheo suy nghĩ của tôi
21My own view on the matter isQuan điểm của riêng tôi về vấn đề này là
22It appears thatCó vẻ như
23I feel thatTôi cảm thấy rằng
24I understandTôi hiểu
25I supposeTôi giả sử
Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 phần nêu ý kiến [Opinion]

Kết bài [concluding] với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing

  • To sum up, ./ In conclusion, : Tóm lại,./ Kết luận,.
  • All things considered, .: Cân nhắc mọi vấn đề,.
  • Taking everything into consideration, ..: Xem xét mọi vấn đề,..
  • Weighing up both sides of the argument,.: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, .
  • The advantages of . outweigh the disadvantages..: Những lợi ích của.vượt hơn những bất lợi..
STTTừ vựngDịch nghĩa
1In conclusionCuối cùng
2In summaryTóm tắt
3To concludeĐể kết luận
4To conclude withĐể kết luận với
5To sum upTóm lại
6In generalNói chung
7To summariseĐể tóm tắt
8In shortNói ngắn gọn
9All in allTất cả trong tất cả
10OverallNhìn chung
11On the wholeTrên toàn bộ
12To draw the conclusionĐể rút ra kết luận
13In a nutshellTóm lại
14To elucidate[To elucidate means make something clear or to explain.]Để làm sáng tỏ [Làm sáng tỏ có nghĩa là làm cho một cái gì đó rõ ràng hoặc để giải thích.]
15All things consideredTất cả mọi thứ đã được cân nhắc
16By and largeBởi và lớn
17Taking everything into considerationLấy tất cả mọi thứ vào xem xét
18Taking everything into accountĐưa mọi thứ vào tài khoản
19Weighing up both sides of the argumentCân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận
Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần kết luận [Conclusion]

Eg:In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in ones own country, if a student is gifted and dedicated to studying.

tuhocielts.vn xin phép đóng góp vào thư viện của bạn những cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà một số thầy cô tin sử dụng trên đây! Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!

III. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2

IELTS Writing Task 2 là phần thi chiếm nhiều điểm nhất [2/3 tổng số điểm] và cũng là phần khó nhấtdướibài thi IELTS Writing. Đặc biệt, nó còn khó hơn nhiều nếu ứng viên không nắm rõcáctừ vựngdướiIELTS Writing Task 2 này.

Hiểu được điều này,một sốchuyên gia củatuhocietls.vnđãphân tíchvà chắt lọccáctừ vựng hay nhất cho IELTS Writing Task 2 để tích trữ vốn từ vựng dồi dào. Giúp người học có thể tuôn trào bấtluônlúc nào, viết vừa hay vừa hiệu quả mà khôngnênđắn đó suy nghĩ.

INFORMATION

Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 2 là viết một bài luận ngắn, với độ dài tối thiểu là 250 từ [trong 40 phút] đưa ra phân tích, đánh giá và quan điểm dưới góc độ của người viết về một vấn đề mà người theo yêu cầu của đề bài.

Bạn cần 6.5 IELTS Writing để hoàn thành điểm số mục tiêu?

Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?

Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?

Đặt lịch tư vấn miễn phí về khóa học IELTS Writing ngay để giải quyết vấn đề cho bạn nhé!

WATCH OUT!

Khi thực hiện bài viết Writing Task 2, thí sinh cần lưu ý:

  • Không nên chỉ đơn giản liệt kê vấn đề, cách giải quyết mà nên đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể.
  • Sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đa dạng.
  • Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.
STTTừ vựngDịch nghĩa
1It is true thatĐúng là
2FirstĐầu tiên
3First of allĐầu tiên
4FirstlyThứ nhất
5First and foremostĐầu tiên và quan trọng nhất
6InitiallyBan đầu
7To begin withĐể bắt đầu với
8To start withĐể bắt đầu với
9Let us take a look atChúng ta hãy xem
10It is worth consideringNó là đáng xem
11In the first placeỞ nơi đầu tiên
12Though it is true thatMặc dù đúng là
13Some people believe thatMột số người tin rằng
14Many people think thatNhiều người nghĩ rằng
15According to manyTheo nhiều
16Some people believe thatMột số người tin rằng
17Many support the view thatNhiều người ủng hộ quan điểm rằng
18On the one handMột mặt
Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 2 [Pragraph 2]

Eg:It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.

STTTừ vựngDịch nghĩa
1Second[ly] [Not Second of all]Thứ hai [ly]
2Third[ly]Thứ ba [ly]
3ThenSau đó
4NextKế tiếp
5After thatSau đó
6And
7AgainLần nữa
8AlsoCũng thế
9BesidesNgoài ra
10LikewiseTương tự như vậy
11In additionNgoài ra
12ConsequentlyHậu quả là
13Whats moreCòn gì nữa
14FurthermoreHơn nữa
15MoreoverHơn thế nữa
16Other people think thatNhững người khác nghĩ rằng
17Other people believe thatNhững người khác tin rằng
18On the other handMặt khác
19Apart from thatNgoài ra
20FinallyCuối cùng
21Last but not [the] leastCuối cùng nhưng không kém phần
Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 3, 4 [Pragraph 3, 4]
STTTừ vựngDịch nghĩa
1On the other handMặt khác
2On the contraryTrái lại
3HoweverTuy nhiên
4Nevertheless/ NonethelessTuy nhiên dù sao
5ButNhưng
6Nonetheless/ NeverthelessTuy nhiên / Tuy nhiên
7OppositelyNgược lại
8AlternativelyHoặc
9UnlikeKhông giống
10WhileTrong khi
11WhilstTrong khi
12AlthoughMặc dầu
13ThoughTuy nhiên
14Even thoughMặc du
15Despite / In spite ofMặc dù / Mặc dù
16In spite of the fact thatMặc dù thực tế là
17AlternativelyHoặc
18In contrast to thisNgược lại với điều này
19Then againSau đó một lần nữa
20On the other handMặt khác
21Despite the fact thatMặc dù thực tế là
22Even soNgay cả như vậy
23YetChưa
24MeanwhileTrong khi đó
Từ vựng IELTS Writing Task 2 thể hiện sự đối lập [Contrast]

Eg:Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access information such as news and live traffic updates

STTTừ vựngDịch nghĩa
1As an exampleVí dụ
2For instanceVí dụ
3For exampleVí dụ
4LikeNhư
5AsNhư
6Among othersTrong số những người khác
7Such asNhu la
8ParticularlyĐặc biệt
9RegardingVề
10In particularĐặc biệt
11NamelyCụ thể là
12With respect toĐối với
13As far . is concernedTheo như . có liên quan
14To show an exampleĐể hiển thị một ví dụ
15To give an exampleĐể đưa ra một ví dụ
16To cite an exampleĐể trích dẫn một ví dụ
17As an evidenceNhư một bằng chứng
18To illustrateĐể minh họa
19To paraphraseĐể diễn dải
20An example isMột ví dụ là
21could be a good/ideal example here có thể là một ví dụ tốt / lý tưởng ở đây
22A caseMột trường hợp
23When it comes toKhi nó đến
Từ vựng IELTS Writing Task 2 để đưa ra ví dụ [Example]
STTTừ vựngDịch nghĩa
1As a resultKết quả là
2ConsequentlyHậu quả là
3As a consequentKết quả là
4As an effectNhư một hiệu ứng
5ThusDo đó
6SoVì thế
7The reason whyLý do tại sao
8ThereforeVì thế
9On account ofTrên tài khoản của
10Because ofBởi vì
11HenceVì thế
12EventuallyCuối cùng
13For this/that reasonVì lý do này / lý do đó
14TherebyBằng cách ấy
15Due toDo
16Owing toDo
Từ vựng IELTS Writing Task 2 thể hiện hệ quả, hiệu ứng hay kết quả [Consequence, effects or result]
STTTừ vựngDịch nghĩa
1It goes without saying thatKhông cần phải nói rằng
2ObviouslyChắc chắn
3Needless to sayKhông cần nói rằng
4There is little doubt thatCó chút nghi ngờ rằng
5AlthoughMặc dầu
6ThoughtNghĩ
7NonethelessTuy nhiên
8NeverthelessTuy nhiên
9StillVẫn
10YetChưa
11Must. AfterPhải . Sau
12After allSau tất cả
13Even ifThậm chí nếu
14ThereforeVì thế
15ThusNhư vậy
Từ vựng IELTS Writing Task 2 dùng để nhấn mạnh [Make a point stronger/ Adding emphasis]

Eg:Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative impacts of byproducts on the environment.

Để viết một bài viết hay dưới thời gian khó khăn là điều không phải đơn giản. Đặc biệt là trong sức ép của kỳ thi IELTS với nhiều chủ đề Writing IELTS khác nhau, sẽ rất khó để thí sinh có một bài luận hùng hồn nếu thiếu từ vựng IELTS Writing Task 2. Chính do đó, bạn cần luyện tập rất nhiều, và bổ sung vốn từ vựng hữu ích

Video liên quan

Chủ Đề