A. Linking Words là gì?
Linking words là gì?
Thực ra đây là những từ cực kì quen thuộc với thí sinh Việt Nam khi bạn bắt gặp chúng rất nhiều trong những bài học tiếng Anh thường ngày. Linking words là những liên kết từ để nối các vế câu, các câu, hay các đoạn lại với nhau. Thông thường bài thi IELTS từ Writing cho đến Speaking đều đòi hỏi bạn phải đưa ra nhận xét, đánh giá của mình về một sự vật/sự việc nào đó.
Vì vậy để có thể trình bày quan điểm của mình một cách trôi chảy, bạn phải kết nối các ý lại với nhau bằng linking words. Và để biết khi nào nên dùng linking words for ielts thì điều bạn cần luyện tập thường xuyên là trau dồi từ mới mỗi ngày.
Bảng liệt kê 357 từ nối Linking Words
- Chức năng: Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
not only but also | then | to say nothing of |
as a matter of fact | comparatively | equally important |
in like manner | equally | by the same token |
in addition | correspondingly | moreover |
coupled with | identically | again |
in the same fashion / way | similarly | as well as |
first, second, third | uniquely | also |
in the light of | furthermore | like |
together with | too | additionally |
and | to | as |
of course |
- Chức năng: Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
to put it differently | including | in general |
for one thing | like | in particular |
as an illustration | to be sure | in detail |
in this case | namely | to demonstrate |
for this reason | chiefly | to emphasize |
to put it another way | truly | to repeat |
that is to say | indeed | to clarify |
with attention to | certainly | to explain |
by all means | surely | to enumerate |
important to realize | markedly | such as |
another key point | especially | for example |
first thing to remember | specifically | for instance |
most compelling evidence | expressively | to point out |
must be remembered | surprisingly | with this in mind |
point often overlooked | frequently | |
on the negative side | significantly | |
on the positives ide |
- Chức năng: Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
under those circumstances | because the | thereupon |
in that case | then | forthwith |
for this reason | hence | accordingly |
henceforth | consequently | for |
- Chức năng: Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
in contrast | [and] still | instead |
different from | unlike | whereas |
of course , but | or | despite |
on the other hand | [and] yet | conversely |
on the contrary | while | otherwise |
at the same time | albeit | however |
in spite of | besides | rather |
even so / though | as much as | nevertheless |
be that as it may | even though | nonetheless |
then again | regardless | notwithstanding |
above all | in reality | after all |
- Chức năng: Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
granted [that] | then | provided that |
as / so long as | unless | given that |
on [the] condition [that] | only / even if | so that |
for the purpose of | when | so as to |
with this intention | whenever | owing to |
with this in mind | since | due to |
in the hope that | while | inasmuch as |
to the end that | because of | as |
for fear that | in view of while | lest |
in order to | seeing / being that since |
- Chức năng: Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
to the left/right | there | beyond |
in front of | nearby | next |
on this side | wherever | where |
in the distance | around | from |
here and there | over | before |
in the foreground | near | alongside |
in the background | above | amid |
in the center of | among | below |
down | beneath | beside |
adjacent to | up | behind |
opposite to | under | across |
between |
- Chức năng: Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
from time to time | later | whenever |
sooner or later | last | eventually |
at the same time | meanwhile | until |
up to the present time | till | further |
to begin with | since | during |
in due time | then | first, second |
until now | before | in time |
as soon as | hence | prior to |
as long as | about | forthwith |
in the meantime | when | straightaway |
in a moment | once | by the time |
without delay | next | whenever |
in the first place | now | instantly |
all of a sudden | now that | presently |
at this instant | formerly | occasionally |
immediately | suddenly | |
quickly | shortly | |
finally |
- Chức năng: Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
generally speaking | in fact | ordinarily |
in the final analysis | in summary | usually |
all things considered | in conclusion | by and large |
as shown above | in short | to sum up |
in the long run | in brief | on the whole |
given these points | in essence | in any event |
as has been noted | to summarize | in either case |
in a word | on balance | all in all |
for the most part | altogether |
- Subordinating Conjunctions [liên từ phụ thuộc]
than | that | after |
rather than | what | as long as |
whether | whatever | as soon as |
as much as | which | before |
whereas | whichever | by the time |
Nhượng bộ | Tính từ quan hệ | once |
though | Who | since |
although | whoever | till |
even though | whom | until |
while | whomever | whenever |
whose | when | while |
Điều kiện | Địa điểm | |
if | where | |
only if | wherever | |
unless | ||
until | Tính chất | Nguyên nhân |
provided that | how | because |
assuming that | as though | since |
even if | as if | so that |
in case [that] | in order [that] | |
lest | why |
- Correlative Conjunctions [liên từ tương quan]
just as . . . so | neither . . . nor | whether . . . or |
both . . . and | not only . . . but also | |
hardly . . . when | if . . . then | no sooner . . . than |
scarcely . . . when | not . . . but | rather . . . than |
- Coordinating Conjunctions [liên từ kết hợp]
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
Xem thêm:Tiền tố, hậu tố Ý nghĩa và cách dùng
Các dạng linking words thường gặp
Linking words có thể là một từ, hay một cụm từ nối lại mang một ý nghĩa cụ thể để người đọc hiểu được ý của hai vế được kết nối như thế nào. Có rất nhiều loại từ kết nối, và bạn dễ dàng gặp nhất chính là cụm từ đứng ở đầu câu. Dưới đây là một số linking words phổ biến mà bạn cần biết để sử dụng:
1. Linking words để liệt kê
Đây là sườn bài bách chiến bách thắng có bao gồm các từ nối để viết essay [linking words in essay] dành cho mọi loại đề của bài Writing Part 2. Cái bạn cần ở đây là một bài viết có cấu trúc rõ ràng để thể hiện quan điểm của mình. Với mỗi ý, bạn cần phải có supporting ideas là những lập luận nhỏ để chứng minh điều bạn nói là có lý. Vì vậy, bạn cần học phương pháp liệt kê để giám khảo có thể nắm được toàn bộ lập luận của bạn một cách có hệ thống.
- Liệt kê cơ bản theo thứ tự từng ý
Ex:Firstly Secondly Thirdly,
- Linking words để mở đầu
Ex:
To begin with/at the first place
My first point to prove that statement is
- Hệ thống theo quan điểm
Ex:The second point goes with the truth that
- Kết luận
Ex:
To conclude
To sum up
In a nutshell
Overall,
Nếu như bạn sợ nhàm chán thì hãy thử sức với những từ đặc biệt hơn chúng mình sẽ giới thiệu ngay sau đây:
Penultimately/Last but not least:áp cuối, áp chót, dùng trước một ý cuối cùng
Xem thêm:Câu cảm thán trong tiếng Anh
2. Linking words kết nối tới ý tiếp theo
- Thể hiện ý trái ngược nhau
Ex:
In contrast
On the other hand
on the contrary
Conversely
- Thể hiện ý tương đồng
Ex:
Equally
Likewise
Correspondingly
In the same way
- Thể hiện kết quả
Ex:
As a result
As a result,
Consequently,
- Đưa ra nguyên nhân
Ex:
Because of
Due to
Because
- Đưa ra ví dụ
Ex:
For instance
For example,
one clear example is
- Đưa thêm thông tin
Additionally,
In addition,
To add up,
B.Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS
Trong bài thi IELTS, sử dụng các từ nối một cách chính xác mang lại rất nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong bàiIELTS Writing Task 1, việc sử dụng các Linking Words giúp bạn hệ thống cũng như tạo liên kết các dữ liệu một cách rõ ràng từ đó giúp người đọc [giám khảo] hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn nhấn mạnh.
Writing Task 1 Sample:In the youngest age category [15 to 24], almost 53% of Australian men but only 47.7% of women did regular physical activity in 2010.However,between the ages of 25 and 44, men were much less active on average than women.In fact, in the 35 to 44 age group, a mere 39.5% of males did some form of regular exercise, compared to 52.5% of females.
Ví dụ trên có sử dụng 2 từ nối đó chính however dùng để liên kết hai ý trái ngược nhau và in fact dùng để đưa thêm thông tin/dữ liệu chi tiết vào trong bài. Nếu bỏ cả 2 từ nối này ra thì bài ví dụ sẽ không còn mạch lạc từ đó điểm cho phần Coherence and Cohesion cũng sẽ chịu nhiều mất mát.
Đối vớiIELTS Writing Task 2, bạn được yêu cầu phải có khả năng sử dụng phong phú và chính xác từ vựng tiếng Anh. Ngoài ra, các từ nối và cụm từ nối cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của các thông tin trình bày trong bài. Bài luận của IELTS đòi hỏi bạn phải trình bày những lập luận, lý luận, ví dụ và quan điểm thuyết phục.Để làm cho bài luận của bạn ấn tượng và để hiển thị các bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và hợp lý, bạn phải sử dụng các từ liên kết này.
Writing Task 2 Samplecho đề Some people believe that nowadays we have too many choices. To what extent do you agree or disagree with this statement?
*Alongsidethe influence of the Internet, globalization is making the world smaller and compounding this problem of too much choice. Cheap international flights have made overseas travel possible for millions of peopleandthisalsomeans that we are faced with a world of options when deciding where to go on holiday or even where to live. We no longer have the limited but simple travel choices of our grandparents generation. The same is true if we look at the increasing tendency for young people to study abroad.Whilethe opportunity for overseas study seems appealing, many students are confused about where to go and which path to take.*
Ví dụ trên có 4 từ nối đó chính làalongside, and, also và whilecó mục đích chính là giúp liên kết các ý lại với nhau.
Xem thêm:Phân tích IELTS Writing Task 2 chủ đề Personal Development
1 trong 4 tiêu chi chấm điểm của bài thi IELTS Speaking là Fluency and Coherence. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ phải đảm bảo bài nói của bạn được trôi chảy và có cấu trúc hợp lý và rõ ràng. Vì thế việc sử dụng Linking Words là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên các bạn cần phải lưu ý về các từ nối sử dụng phải phù hợp với trình độ ngôn ngữ của 2 câu được kết nối lại với nhau. Các từ nối trong bài speaking thường nên ở mức cơ bản để đảm bảo độ tự nhiên cho câu nói.
Sử dụng quá nhiều Linking Words
Bạn nên nhớ rằng không phải càng nhiều linking words thì bài văn của bạn càng đạt điểm cao về Coherence and Cohesion. Để hành văn một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp nhiều phương thức sử dụng từ, sử dụng câu khác nhau. Ngoài linking words, còn rất nhiều cách để bạn có thể kết nối các ý tứ của mình lại, vì thế bạn không nên quá lạm dụng linking words trong bài của mình.
Với quá nhiều linking words, bài viết của bạn sẽ trở nên cực kì khó chịu cho người đọc lại không gây ấn tượng mạnh được với ban giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Cách làm này có thể khiến bài viết của bạn có một hệ thống cấu trúc ổn, nhưng lại mất điểm khá nặng ở phần Lexical resources nhé.
Vị trí của linking words
Một lỗi nữa bạn cần lưu ý khi sử dụng linking words trong cả 2 bài writing chính là không sử dụng các từ But, And, So, Then, đứng ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không có gì sai, nhưng về mặt phức tạp của cấu trúc câu IELTS đòi hỏi, điều này lại không đáp ứng được. Thay vì để ở đầu câu, bạn hãy khéo léo kết hợp hai câu lại với nhau và để từ nối ở giữa nhé.
Ex:I researched the topic. Then I created the presentation.
Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn:
I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
Để có thể giải quyết được 2 vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các cohesive devices khác thay vì chỉ sử dụng linking words chẳng hạn như các đại từ chỉ định [this, that, those,] hay đại từ chỉ định [that, which, who,].
Ex:*Firstly, I would like to say that some people use too many linkers.However, some use a good amount of linkers.In addition, they use them in the right places.For example, they put linkers in the middle of paragraphs.Nonetheless, there are many students who do not follow this strategy.In other words, they use lots of linkers.*
Có thể thấy cứ ở đầu mỗi câu sẽ là một từ nối. Như vậy thì đoạn văn sẽ rất rập khuôn và không hề tự nhiên. Thay vào đó hãy áp dụng các đại từ chỉ định hay đại từ quan hệ để tạo thành câu ghép, câu phức. Từ đó, mật độ của linking words cũng sẽ ít đi và đoạn văn sẽ tự nhiên hơn:
*Firstly,I would like to say that some people use too many linkers.Theyadd them at the beginning of every single sentence which is often not necessary.In contrast,some students use an appropriate amount of linkers which they place correctly, sometimes in the middle or at the ends of sentences too.*
Để nâng cao điểm Writing của mình đương nhiên không phải là chuyện ngày một ngày hai, nhưng nếu kiên trì thì chắc chắn bạn sẽ làm được. Ngoài những phương pháp về cấu trúc câu, hệ thống từ và cách sử dụng từ vựng thì bạn cũng cần một phương pháp tư duy hợp lý. Có thể nói đây chính là bước đầu tiên để bạn chinh phục tất cả dạng đề và câu hỏi được đưa ra ở bài thi Writing IELTS. Phương pháp này cũng nằm trong trọng tâm mà khóa học tại IELTS DOL English mang lại cho bạn.
Với phương pháp tư duy tuyến tính, bạn sẽ có thể tìm ra lối đi cho bài viết của mình một cách nhanh nhất. Ý tưởng tuôn trào một cách có hệ thống rồi thì chỉ việc đặt bút xuống và ghi điểm thật cao thôi phải không nào!
Để biết rõ hơn về phương pháp cũng như lộ trình luyện thi IELTS phù hợp cho bản thân các bạn có thểnhắn tin cho DOL qua fanpageđể được tư vấn hoặcĐăng ký tư vấn theo mẫu trên website.
Xem thêm:Cách dùng Phrasal Verbs với IN ON AT