Cách phần biệt so such such a

Phân biệt so và such

1. Such trước [tính từ +] danh từ

Chúng ta dùng such trước danh từ [có hoặc không có tính từ].
Ví dụ:
They're such fools. [Họ đúng là lũ ngốc.]
KHÔNG DÙNG: They're so fools.
It was such good milk that we couldn't stop drinking it.
[Sữa ngon đến mức mà chúng tôi không thể ngừng uống.]
KHÔNG DÙNG: It was so good milk that...

Such đứng trước a/an.
Ví dụ:
She's such a baby. [Cô ấy đúng là trẻ con.]
I've never met such a nice person. [Tôi chưa từng gặp người nào tốt đến vậy.]
KHÔNG DÙNG: ...a such/so nice person.

2. So trước tính từ, trạng từ...

Chúng ta dùng so trước tính từ [không có danh từ] hoặc trạng từ.
Ví dụ:
She’s so babyish. [Cô ấy đúng là trẻ con.]
The milk was so good that we couldn’t stop drinking it.
[Sữa ngon đến mức mà chúng tôi không thể ngừng uống.]
Why do you talk so slowly?
[Sao anh nói chậm vậy?]

Chúng ta cũng có thể dùng so trước much, many, few little.
Ví dụ:
We've got so much to do and so little time.
[Chúng ta có quá nhiều thứ phải làm và lại có quá ít thời gian.]

Chúng ta dùng so much, chứ không dùngso, trước hình thức so sánh hơn.
Ví dụ:
I'm glad you're feeling so much better. [Tớ mừng vì cậu cảm thấy khá hơn nhiều.]
KHÔNG DÙNG: ...so better.

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Cách dùng suggest Phân biệt suppose, supposing và what if Cách dùng supposed to Cách dùng surely Cách dùng sympathetic

Bài học trước:

Cách dùng such Cách dùng thể giả định Phân biệt still, yet và already [chỉ thời gian] Cách viết và cách đọc trong tiếng Anh Chính tả: ie và ei

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

I/ Cấu trúc so...that…

1. Cách dùng

Cấu trúc so...that có nghĩa là “quá...đến nỗi mà….”, thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.

Ví dụ:

- She speaks so fast that no one can catch up with her. [Cô ấy nói nhanh đến nỗi mà không ai theo kịp cô ấy].

2.Cấu trúc

a. Với tính từ:

  • S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ:

- The food was so hot that we couldn’t eat it. [Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được]

- The girl is so beautiful that everyone likes her. [Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy]

b. Với động từ chỉ tri giác

Động từ chỉ tri giác là những từ chỉ cảm nhận, cảm xúc liên quan tới giác quan của con người. Một số động từ chỉ tri giác thường gặp là: seem, feel, sound, look,... Sau các động từ này, bạn phải dùng tính từ và tuyệt đối không được chia chúng ở dạng tiếp diễn.

  • S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

I felt so angry that I decided to cancel the trip.[Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi]

-She looks so beautiful that every boy in class looks at her. [Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy]

c. Với động từ thường

Sau động từ thường, bạn cần phải thêm trạng từ thay vì tính từ như hai trường hợp trên. Đây là lỗi sai rất nhiều bạn gặp phải. Trong một số kỳ thi có bài chữa lỗi sai, người ra đề cũng rất hay hỏi lỗi này để kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn. Vì thế, hãy lưu ý và tránh những lỗi sai không đáng có như thế này nhé.

>>> Xem ngay: Tổng hợp trạng từ tiếng Anh

  • S + V[thường] + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

- He drove so quickly that no one could caught him up. [Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.]

- She speaks English so fluently that everybody admires her so much. [Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát đến mức mà ai cũng ngưỡng mộ cô ấy].

d. Với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

  • S + V + so + many/few/much + N + that + S + V

Chú ý:

- Với danh từ đếm được số nhiều, ta dùng many/few.
- Với danh từ không đếm được, ta dùng much/little.

Ví dụ:

- She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. [Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp].

- He drank so much milk in the morning that he felt bad. [Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu]

- She earns so little money that she can't afford to buy a small house. [Cô ấy kiếm ít tiền đến nỗi không thể mua một căn nhà nhỏ

e. Đối với danh từ đếm được số ít

S + V + so + adj + a + noun [đếm được số ít] + that + S + V

Cấu trúc này cũng có thể được coi là cấu trúc đảo ngữ của so...that, là cấu trúc nâng cao. Trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc những bài tập nâng cao, người ra đề có thể ra 1, 2 câu như này để phân loại và thử thách kiến thức của học sinh. Vì thế, ngoài việc học các kiến thức cơ bản, bạn cũng cần bổ sung thêm một số kiến thức nâng cao để tăng khả năng tiếng Anh của mình nhé.

Ví dụ:

- It was so big a house that all of us could stay in it. [Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.]

She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. [Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.]

Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp miễn phí cho người mất gốc hiệu quả

nhất tại link dưới

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP

3. Đảo ngữ với so...that

Cũng giống như tiếng Việt, đảo ngữ trong tiếng Anh có mục đích nhấn mạnh ý của người nói. Đảo ngữ của cấu trúc so...that nhằm nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người được nói đến trong câu.

  • Đảo ngữ cấu trúc so...that… với tính từ

SO + ADJ + BE [chia] + S + THAT + S + V + O

Ví dụ:

- So nice is the house that everybody wants to buy it. [Ngôi nhà quá đẹp nên mọi người đều muốn mua nó].

- So lazy are you that you will fail the exam. [Bạn quá lười nên có thể sẽ trượt kỳ thi].

  • Đảo ngữ cấu trúc so...that… với trạng từ

SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O

Ví dụ:

- So fast does the man run that nobody catches up with him.

- So carelessly did he drive that there were many accidents last night.

1. Cấu trúc So…that và Such…that là gì?

Cả 2 cấu trúc “so…that” và “such…that” đều:

  • Có cùng ý nghĩa trong một câu.
  • Được sử dụng để giải thích kết quả hoặc để giải thích một ý kiến ​​về điều gì đó [đã được đề cập trước đó].
  • Được sử dụng để diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả của một tình huống trong câu.
  • Có sự khác biệt trong việc sử dụng trong câu.

1.1. Cấu trúc so… that [quá… đến nỗi]

Cấu trúc so…that trong tiếng Anh thông thường sẽ có 5 cách kết hợp phổ biến dưới đây.

Sử dụng với tính từ

S + be+ so + adj + that + S + V

Cấu trúc so… that [quá… đến nỗi]

Ví dụ:

  • She drank so much alcohol that she got drunk.
    Cô ta uống quá nhiều rượu đến nỗi bị say.
  • The food was so hot that we couldn’t eat it.
    Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.

Xem thêm các bài viết:

  • Cấu trúc Deny: phân biệt Deny và Refuse
  • Recommend là gì? Cách dùng cấu trúc Recommend
  • Tổng hợp cách dùng và lưu ý phân biệt khi sử dụng Lead to

Sử dụng với trạng từ

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • This machine works so loudly that I have a headache.
    Máy này hoạt động ồn ào quá khiến tôi đau đầu.
  • The storm passed so fast that it went by in three hour.
    Cơn bão qua nhanh đến nỗi nó chỉ đến trong ba giờ.

Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều

S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Marie has so many skirts that Marie spends much time choosing the suitable one.
    Marie có quá nhiều váy đến nỗi mất nhiều thời gian để chọn cái phù hợp.
  • She has so few friends that she always spends time watching TV at home.
    Cô ấy có rất ít bạn bè nên cô ấy luôn dành thời gian xem TV ở nhà.

Sử dụng với danh từ không đếm được

S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He eats so much sugar that he may be a diabetic.
    Anh ta ăn quá nhiều đường đến nỗi anh có thể là một bệnh nhân tiểu đường.
  • John had so much money that he didn’t know what to do with it.
    John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng

1.2. Cấu trúc such… that [quá… đến nỗi]

S + V + such + [a/an] + adj + noun + that + S + V

Chúng ta có thể sử dụng “such” với “Tính từ + Danh từ + That” để giải thích kết quả hoặc được sử dụng để bày tỏ cảm xúc cực đoan hoặc quan điểm về điều gì đó.

Cấu trúc such… that [quá… đến nỗi]

Ví dụ:

  • It was such a nice song that I listened to it all day.
    Đó là một bài hát tuyệt vời đến nỗi khiến tôi nghe cả ngày.
  • She has such beautiful eyes that I can’t take my eyes off her.
    Cô có đôi mắt đẹp đến nỗi mà tôi không thể rời mắt khỏi cô.
  • It was such a good movie that many people watched it.
    Đó là một bộ phim hay đến nỗi mà nhiều người đã xem nó.
  • It was such an expensive restaurant that I decided not to go there anymore.
    Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi mà tôi quyết định không đến đó nữa.

Lưu ý: Bạn có thể lược bỏ “that” trong câu khi sử dụng cấu trúc so…that và such…that.

Xem thêm: Due to là gì? Dùng cấu trúc due to đúng cách

>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng

Câu hỏi: Xin hãy cho biết khi nào thì dùng So và khi nào thì dùng Such trong tiếng Anh. Tôi không biết nên dùng từ nào trong câu sau:

"The human brain is SUCH A complex mechanism that it can create [SO or SUCH?] extraordinary machines, and yet it has SUCH flexibility that it can ask itself how they can be SO clever!"

Video liên quan

Chủ Đề