Cách tính điểm B2 Vstep

2.Chứng chỉ VSTEP là gì?

  • Chứng chỉ Vstep là chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Một số trường đại học ở miền Bắc tổ chức có thể kể đến như Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN; đại học Hà Nội, đại học Sư phạm Hà Nội ,
  • Cấu trúc đề thi Vstep B1, B2, C1 thi chung một bài thi, đạt được bao nhiêu điểm thì quy đổi ra trình độ tương ứng. Thi Vstep B1, B2, C1 cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết trong đó kỹ năng Nói và Viết thi tự luận; kỹ năng Đọc và Nghe thi trắc nghiệm.
  • Hiện tại phí đăng ký thi VSTEP là 1.800.000 [một triệu tám trăm nghìn đồng] đối với thí sinh tự do. Tùy theo từng đơn vị tổ chức, sẽ có chế độ giảm cho sinh viên hoặc thí sinh đăng ký sớm. Để biết chính xác lệ phí và chế độ miễn giảm, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với đơn vị mà mình muốn đăng ký thi. Bạn có thể thi bao nhiêu lần tùy ý vì kỳ thi không giới hạn số lần thi nhưng thi nhiều lần khá tốn kém nên bạn hãy ôn tập hiệu quả trước khi quyết định tham gia thi nhé!

3. Có bao nhiêu đề thi VSTEP?

Hiện có nhiều bài thi Vstep tiếng Anh để đánh giá các bậc trình độ, cụ thể như sau:

  • Bài thi tiếng Anh bậc 1 tiểu học [tiếng Anh A1 Tiểu học]
  • Bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 hay Vstep.2 dành cho người lớn [tiếng Anh bậc 2]
  • Bài thi tiếng Anh bậc 2 THCS [tiếng Anh A2 bậc THCS]
  • Bài thi tiếng Anh bậc 3 THPT [tiếng Anh B1 bậc THPT]
  • Bài thi tiếng Anh bậc 3-5 hay Vstep.3-5 [tiếng Anh B1, B2, C1 cho người lớn]
  • Tháng 07 năm 2017 trường ĐHNN ĐHQGHN đã ra định dạng bài thi Vstep.3 đánh giá năng lực tiếng Anh bậc 3 [tương đương tiếng Anh B1] dành cho người lớn. Bộ GD&ĐT sẽ sớm ban hành định dạng đề thi này.

Ngoài các bài thi trên, hiện một số trường vẫn đang áp dụng bài thi tiếng Anh B1 sau đại học cho thạc sĩ, đầu vào NCS và bài thi tiếng Anh B2 cho đầu ra NCS.

4. Cấu trúc đề thi VSTEP?

a. Cấutrúc đề thi A2:

Nghe: 25 phút làm bài. Gồm 5 phần: Thí sinh nghe các đoạn thông báo ngắn, các đoạn hội thoại, các bài nói chuyện và hoàn thành các câu hỏi.

Đọc: 40 phút, Gồm 4 phần, 30 câu hỏi. Thí sinh yêu cầu trả lời trắc nghiệm và điền từ.

Viết: 35 phút, Gồm 3 phần. Hoàn thành câu, viết tin nhắn, email, bức thư, bưu thiếp.

Nói: 10 phút, Gồm 4 phần: Chào hỏi, Tương tác xã hội, Miêu tả, Thảo luận

b. Cấu trúc đề thi B1, B2, C1

Nghe: 40 phút,Gồm 3 phần, 35 câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh nghe các bài nghe dưới dạng hướng dẫn, trao đổi ngắn, thông báo, bài giảng, hội thoại, bài nói chuyện và hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.

Đọc: 60 phút, Gồm 4 bài đọc, 40 câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh đọc 4 bài đọc [mõi bài độ dài khoảng 500 từ] và hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.

Nói: 12 phút, gồm 3 phần.

  • Phần 1: Tương tác xã hội
  • Phần 2: Thảo luận giải pháp
  • Phần 3: Phát triển chủ đề

Viết: 60 phút, Gồm 2 bài viết:

    • Phần 1: Viết thư/ email có độ dài khoảng 120 từ. Viết thư theo VSTEP chiếm 4/10 điểm.
    • Phần 2: Viết luận dài 250 từ theo một chủ đề cho trước. Thí sinh giải thích lập luận của mình dựa trên kiến thức và trải nghiệm của bản thân. Viết luận VSTEP chiếm 6/10 điểm.

5. Thang điểm bài thi VSTEP thế nào?

Về cách quy đổi điểm cho bài thi VSTEP 3-5, thông tin chính thức từ Trung tâm Khảo thí Đại học Ngoại Ngữ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội:

Thông tin chính thức từ Trung tâm Khảo thí ĐHNN ĐHQGHN

5. Thang điểm bài thi VSTEP thế nào?

Về cách quy đổi điểm cho bài thi VSTEP 3-5, thông tin chính thức từ Trung tâm Khảo thí Đại học Ngoại Ngữ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội:

Trình độ theo Quyết định số 177

Trình độ theo Quyết định số 66

Trình độ theo Khung 6 bậc Việt Nam

Khung tham chiếu Châu Âu [CEFR/CEF]

A

Trình độ A1

Bậc 1

A1

Trình độ A2

Bậc 2

A2

B

Trình độ B1

Bậc 3

A3

Trình độ B2

Bậc 4

A4

C

Trình độ C1

Bậc 5

A5

Trình độ C2

Bậc 6

A6

Video liên quan

Chủ Đề