Cách viết bản tường trình hóa học 9 bài 43 năm 2024
Cho vào ống nghiệm có nhánh (khô) (ống A) hai hoặc ba mẩu CaC2. Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra vào ống nghiệm (B) bằng cách đẩy nước. Show
Quan sát khí axetilen thu được và nhận xét. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen . Tác dụng với dung dịch brom: Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm (A) vào ống nghiệm (C) đựng 2ml dung dịch brom. Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra . Tác dụng với oxi: Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetien thoát ra. Quan sát màu ngọn lửa Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Cho tiếp 2ml dung dịch brom loãng vào ống nghiệm, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát màu của dung dịch. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen. Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài... Xem lời giải Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Bài 1 (trang 134 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen. TN: Cho bào ống nghiệm 2 đến 3 mẩu CaC2. Nhỏ tử từ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra bằng pp đẩy nước Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài. Giải thích, PTHH: Vì CaC2 tác dụng với H2O CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với H2O. 2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen. 1. Tác dụng với dung dịch brom. TN: Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm đụng 2ml dd brom Hiện tượng: Dung dịch brom có màu vàng cam sau đó nhạt dần. Giải thích: Vì axetilen tác dụng với dung dịch brom tạo dung dịch không màu. PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. 2. Tác dụng với oxi phản ứng cháy. TN: Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa sáng phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Giải thích: Vì axetilen cháy sáng trong không khí sinh ra khí CO2 và H2O PTHH: 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O. 3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen Tiến hành TN: Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Để yên và quan sát Cho tiếp 2ml dd Br2 loãng vào ống nghiệm, lặc kĩ và quan sát Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. Khi cho vài giọt dd Brom vào ông nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên. Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước. Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu. Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Hóa học 9 bài 14 bản tường trình Báo cáo thực hành hóa 9 bài 14Hóa học 9 bài 14 bản tường trình được VnDoc biên soạn, là nội dung bài 14 Hóa 9. Tài liệu hướng dẫn các em viết báo cáo thực hành tính chất hóa học của bazo và muối. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn học sinh biết cách viết trình bày một bài tường trình hóa học 9, sau khi thực hành thí nghiệm như thế nào. Mẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 1Họ và tên: Lớp : I. Dụng cụ hóa chất1. Dụng cụ thí nghiệm Giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước, kẹp ống nghiệm 2. Hóa chất thí nghiệm Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dây đồng, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, dung CuSO4 II. Nội dung thí nghiệmSố thí nghiệm Tiến hành thí nghiệmHiện tượng, giải thíchPhương trình hóa học Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Dung dịch sau phản ứng tạo thành có kết tủa màu nâu đỏ vì chất mới sinh ra là Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axit Cho một ít Cu(OH)2 vào đấy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm. Kết tủa tan dung dịch có màu xanh lam Kết tủa tan ra có màu xanh lam do HCl phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra muối CuCl2 ( muối của đồng có màu xanh làm) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Ngâm đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4. Để khoảng 4 - 5 phút Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám vài đinh sắt. Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4, chất rắn màu đỏ là (Cu) bám trên bề mặt đinh sắt. Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuThí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muốiNhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4 Dung dịch sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng. Do BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaClThí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axitNhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4 Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng Do BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa màu trắng BaSO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Ngoài cách trình bày mẫu Báo cáo thực hành hóa 9 bài 14 bằng hình thức bảng, các bạn học sinh có thể trình bày như sau: Mẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 2Họ và tên: ............................................................................... Lớp ......................................... Bài thực hành 1 tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp Phần I. Phần đánh giáNhận xétĐiểm Thao tác TN (3đ) Kết quả TN (2đ) Nội dung tường trình (3đ) Chuẩn bị dụng cụ, vệ sinh (2đ) Tổng số (10 đ) Phần II. Phần thực hành1. Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm Hiện tượng, giải thích: ................................................................................................................ Phương trình hóa học:................................................................................................................ 2. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axit Tiến hành thí nghiệm: Cho một ít Cu(OH)2 vào đấy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng, giải thích: Phương trình hóa học: 3. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Tiến hành thí nghiệm: Ngâm đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4. Để khoảng 4 - 5 phút Hiện tượng, giải thích: ................................................................................................................ Phương trình hóa học: ................................................................................................................ 4. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4 Hiện tượng, giải thích: ................................................................................................................ Phương trình hóa học: ................................................................................................................ 5. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4 Hiện tượng, giải thích: ................................................................................................................ Phương trình hóa học: ................................................................................................................ Lưu ý Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Bản tường trình hóa học 9 bài 14. Nội dung bài thực hành hóa học 9 bài 14 gồm 5 thí nghiệm: Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần: Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn. Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý: + Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn + Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, .... + Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp. ............................ Các bạn học sinh lưu ý khi viết báo cáo hoặc tường trình thực hành thí nghiệm có thể kẻ bảng hoặc trình bày lần lượt từng thí nghiệm. Một bản tường trình bao giờ cũng có 4 phần nội dung: Tên thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng và giải thích thí nghiệm đó, cuối cùng là viết phương trình nếu có. Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |