- Học phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ cho người mới bắt đầu
- Ngữ âm căn bản cho người bắt đầu
- Top khoá học tiếng Anh hot nhất 2020
I. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
II. Tại sao phải học quy tắc đánh dấu trọng âm?
1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên
2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn
3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp
III. 15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh
1.Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
-
Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ ,
-
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...
2.Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
- Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain /ˈmaʊn.tɪn/,
- Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...
3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
-
Ví dụ: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/,
-
Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,
4.Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Ví dụ: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,
5.Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
-
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/,typewriter /ˈtaɪpraɪtər/,greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
-
Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...
7.Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, . thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
-
Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...
8.Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
- Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike /əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/,
9.Các từ tận cùng bằng các đuôi , ety, ity, ion ,- sion, cial,- ically, ious, -eous, ian, ior, iar, iasm ience, iency, ient, ier, ic, ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, logy, sophy,- graphy ular, ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
-
Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,
-
Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,
10.Các từ kết thúc bằng ate, cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
-
Ví dụ: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/, technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,
-
Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,
11.Các từ tận cùng bằng đuôi ade, ee, ese, eer, ette, oo, -oon , ain [chỉ động từ], -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
- Ví dụ: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,
- Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,
12.Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi teen. ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi y
- Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,...
=> Xem thêm: Top khoá học tiếng Anh hot nhất hiện nay
13. Các tiền tố [prefix] và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ
-
Ví dụ: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ - imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ - overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...
Một số trường hợp ngoại lệ: statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
- Ví dụ: beauty/beautiful, lucky/luckiness, teach/teacher, attract/attractive,
14. Từ có 3 âm tiết
a. Động từ
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
-
Ví dụ: encounter /iŋkauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
-
Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...
b. Danh từ
- Ví dụ:paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/
- Ví dụ:computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə[r]/
c. Tính từ
- Ví dụ: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,
- Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...
15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như/ə/ hoặc /i/
-
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,...
Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp miễn phícho người mất gốchiệu quả nhấttại linkdưới
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾPCHO NGƯỜI MỚI BẮTĐẦU
|