Câu 3 trang 20 Tin học 12

Lý thuyết tin 12 bài 2 và hướng dẫn giải bài tập, câu hỏi trắc nghiệm bài Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

  • Lý thuyết tin 12 bài 2
    • 1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
    • 2. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu
    • 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
    • 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
  • Sơ đồ tư duy tin 12 bài 2
  • Video bài giảng lý thuyết tin học 12 bài 2
  • Giải bài tập tin 12 bài 2
    • Bài 1 trang 20 Tin học 12
    • Bài 2 trang 20 Tin học 12
    • Bài 3 trang 20 Tin học 12
    • Bài 4 trang 20 Tin học 12
    • Bài 5 trang 20 Tin học 12
    • Bài 6 trang 20 Tin học 12
  • Trắc nghiệm tin 12 bài 2

Lý thuyết tin 12 bài 2

1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

a] Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Hệ QTCSDL phải cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng hai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.

Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để người dùng có thể tạo lập CSDL.

b] Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin, các thao tác gồm:

  • Cập nhật [nhập, sửa, xoá dữ liệu];
  • Khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …]

Ngôn ngữ CSDL phổ biến là SQL [Structured Query Language]

c] Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu

Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:

Phát hiện và ngăn chặn truy cập không được phép, đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin.

Duy trì tính nhất quán dữ liệu

Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời

Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm

Quản lý các mô tả dữ liệu

2. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu

Mỗi hệ QTCSDL gồm nhiều thành phần [môđun], hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn [xử lý yêu cầu] và bộ quản lý dữ liệu

Hệ QTCSDL phải có các tương tác với hệ điều hành

Khi người dùng yêu cầu, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp dữ liệu cần thiết.

Các tệp tìm thấy được chuyển về hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả cho người dùng.

3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu

a] Người quản trị cơ sở dữ liệu

Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.

Chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên như CSDL hay hệ CSDL; cài đặt CSDL vật lý, cấp phát quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm, phần cứng theo yêu cầu; duy trì hoạt động hệ thống thoả mãn ứng dụng và người dùng.

b] Người lập trình ứng dụng

Cần các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng là nhiệm vụ của người lập trình ứng dụng.

c] Người dùng

Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.

Tương tác với hệ thống thông qua ứng dụng, điền các nội dung vào biểu mẫu giao diện và đọc kết quả.

Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.

4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu

Bước 1. Khảo sát

Tìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý

Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ dữ liệu

Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác tt, đáp ứng các yêu cầu đạt ra

Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng

Bước 2.Thiết kế

Thiết kế cơ sở dữ liệu.

Lựa chọn hệ QTCSDL triển khai.

Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.

Bước 3. Kiểm thử

Nhập dữ liệu cho CSDL

Tiến hành chạy thử. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đạt ra thì đưa hệ thống vào sử dụng. Nếu hệ thống còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện trước đó. Xem lỗi xuất hiện ở đâu để khắc phục.

Lưu ý: các bước trên tiến hành nhiều lần cho đến khi hệ thống có khả năng ứng dụng.

Sơ đồ tư duy tin 12 bài 2

Video bài giảng lý thuyết tin học 12 bài 2

Giải bài tập tin 12 bài 2

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 20 SGK Tin học 12

Bài 1 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?

Trả lời:

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộn trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.

Bài 2 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.

Trả lời:

Các thao tác dữ liệu:

– Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu]: Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.

– Khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…]: Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là người mượn nhiểu sách nhất…

Bài 3 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.

Trả lời:

Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:

– Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinhvien trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.

– Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, Khi hai người cùng mua một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.

Bài 4 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?

Trả lời:

Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ liệu mình muốn.

Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.

Người dùng: Được sử dụng các sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện.

Bài 5 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời:

Chức năng quan trọng nhất là chức năng Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là đê đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Bài 6 trang 20 Tin học 12

Câu hỏi: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.

Trả lời:

Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.

Trắc nghiệm tin 12 bài 2

Những câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiến thức tin học 12 bài 2

Câu 1. Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

  • A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
  • B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
  • C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ
  • D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL

Câu 2. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là

  • A. Ngôn ngữ lập trình Pascal
  • B. Ngôn ngữ C
  • C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán
  • D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Câu 3. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

  • A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
  • B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
  • C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
  • D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL

Câu 4. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là

  • A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin
  • B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin
  • C. Ngôn ngữ SQL
  • D. Ngôn ngữ bậc cao

Câu 5. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

  • A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
  • B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
  • C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo…
  • D. Câu A và C

Trên đây là những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi tin 12 bài 2 được loigiaihay tổng hợp.

Chúc các em học tốt và đạt nhiều kết quả cao.

Bài tiếp theo: Tin 12 bài 3

Ôn tập lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập môn tin học 12 tại Lời Giải Hay

Chủ Đề