Câu hỏi tuổi của bạn là gì

Trong tất cả các mối quan hệ, việc biết được tuổi tác của mọi người xung quanh là vô cùng quan trọng. Nó giúp cho chúng ta giao tiếp với nhau dễ dàng, xưng hô đúng mực. Tuy nhiên ở trong tiếng anh, việc hỏi tuổi là vô cùng tế nhị. Nó thể hiện lịch sự và tôn trọng rất cao. Ngay sau đây otworzumysl.com sẽ hướng dẫn bạn cách hỏi tuổi bằng tiếng anh đơn giản nhất.

Bạn đang xem: Các cách hỏi tuổi bằng tiếng anh

Cấu trúc hỏi tuổi bằng tiếng anh

Trên cơ bản, sẽ có hai cách hỏi tuổi bằng tiếng anh cụ thể như sau:

Cấu trúc 1:

How old + to be + S?

Trong đó:

– How old: Từ hỏi về tuổi

– To be: Trợ động từ được chia ở trong thì hiện tại và tương ứng với các chủ ngữ trong câu.

– S: Chủ ngữ của câu có thể là đại từ [he, she, it…] hoặc tên riêng [Lan, Hoa, Lisa…]

Ex:

– How old are you? [Bạn bao nhiêu tuổi?]

– How old is she? [Cô ấy bao nhiêu tuổi?]

Cấu trúc 2:

What + is + …age?

Trong đó:

– What: Từ để hỏi

– To be is: Bổ nghĩa cho danh từ hỏi tuổi bằng tiếng Anh.– … age: Danh từ hỏi tuổi, sau age là các từ sở hữu cách như your age, her age…

Ex:

– What is your age? [Bạn bao nhiêu tuổi?]

– What is her age? [Cô ấy bao nhiêu tuổi?]

Gợi ý cách trả lời về tuổi 

Thường trong tiếng anh để trả lời cho câu hỏi về tuổi tác, chúng ta sẽ dùng một cấu trúc trả lời sau:

S + to be+ number + year[s]old

Câu trúc câu này có nghĩa là trả lời ai đó bao nhiêu tuổi, và cần chú ý với trẻ dưới 1 tuổi, chúng ta sử dụng “year old”. Còn lớn hơn 1 tuổi thì ta thêm s – tức là “years old”.

Ex:

– The kid is 1 year old. [Đứa trẻ tròn 1 tuổi.]

– They are 20 years old. [Họ 20 tuổi.]

Ngoài ra, với câu trả lời cho cách hỏi tuổi bằng tiếng anh bạn có thể sử dụng các trạng từ ở phía trước. Nhằm để nhấn mạnh thêm về tuổi của ai đó. Cụ thể:

– Early: Mới…

Ex: Lan is early 19 years old. [Lan mới 19 tuổi.]

– My mid: Ở giữa độ tuổi

Ex: Tom is in my mid 40 years old. [ Tom đang ở giữa độ tuổi 30.]

– Late: Cuối

Ex: I am late 30 years old. [Tôi đang ở cuối độ tuổi 20 tuổi rồi, có nghĩa là tầm 28,29 tuổi]

Ngoài ra, còn có những cụm từ được chia theo nhóm tuổi như:

+ Baby: Áp dụng cho trẻ từ 0 – 1 tuổi.

+ Toddler: Tính trẻ từ 1 – 3 tuổi.

Xem thêm: Cách Chơi Multiplayer Minecraft Pe Ios, How To Be A Host In Multiplayer Minecraft

+ Child: Trẻ từ 4 – 12 tuổi.

+Teen/Teenager: Dùng cho người ở độ tuổi từ 13 – 19 tuổi.

+ Aldult: Sử dụng cho người trên 20 tuổi tới 50 tuổi.

+ Senior/Elderly: Người sử dụng từ này trên 60 hoặc 65 tuổi.

Mẫu hội thoại về cách hỏi tuổi bằng tiếng anh

Để có thể hiểu rõ hơn về những cách hỏi về tuổi tác, bạn có thể tham khảo qua đoạn hội thoại nhỏ dưới đây:

– John: Good morning, Tommy. This is Lynk. She is my roommate. [Chào buổi sáng, Tommy. Đây là Lynk. Cô ấy là bạn cùng phòng của tôi.]

– Tommy: Hi, Lynk. My name is Tommy. Nice to meet you [Chào, Lynk. Tên tôi là Tommy. Rất vui được gặp bạn!]

– Lynk: I’m Lynk. Nice to meet you too! [Tôi là Lynk. Cũng hân hạnh được gặp bạn!]

– Tommy: Yes. How old are you? [Bạn bao nhiêu tuổi rồi?]

– Lynk: I’m 21 years old. And you? What is your age? [Tôi 20 tuổi. Còn bạn? Bạn bao nhiêu tuổi?]

– Tommy: I am the same as you. I am also 20 years old. [Tôi cũng giống như bạn. Tôi cũng 21 tuổi.]

Bạn đang tìm mẫu câu hỏi, cách hỏi tuổi bằng tiếng Anh để hỏi mọi người, vậy hãy tham khảo bài viết dưới đây. Với gợi ý mẫu câu hỏi về tuổi bằng tiếng Anh giúp bạn dễ dàng vận dụng để hỏi mọi người, tự tin giao tiếp cũng như biết được số tuổi của người mà bạn đang quan tâm.

Bên cạnh câu hỏi chiều cao, cân nặng thì câu hỏi về tuổi bằng tiếng Anh cũng được sử dụng nhiều. Để tự tin trong giao tiếp tiếng Anh và học giỏi tiếng Anh hơn thì trau đồi cách hỏi tuổi bằng tiếng Anh là điều cần thiết.

Hỏi tuổi bằng tiếng Anh

Cách hỏi tuổi bằng tiếng Anh

1. Cách hỏi tuổi

How old are you? [còn được viết tắt là How old R U?]

Phiên âm: [hau] [ould] [ɑ:] [ju:]

[Bạn bao nhiêu tuổi?]

Theo cấu trúc:

How old + động từ tobe + name [tên riêng, đại từ he,she, your …]?

Tạm dịch: … bao nhiêu tuổi?

Ví dụ:

How old is he?

[Anh ấy bao nhiêu tuổi]

What is your age? [is có thể thay bằng ‘s]

2. Cách trả lời tuổi bằng tiếng Anh

– He is/He’s + number + year old/years old.

[Anh ấy/Ông ấy/Cậu ấy … tuổi]

– She is/She’s + number + year old/years old.

[Cô ấy/Bà ấy/Chị ấy … tuổi]

Phân biệt khi nào nên dùng years old và year old là:

– Nhỏ hơn hoặc bằng 1 dùng year old.

– Lớn hơn 1 dùng years old.

Hỏi tuổi là một điều tế nhị và người trả lời thường không muốn nói thật tuổi của mình nên thường trả lời bằng cách:

1. I’m 40/ I am 40 years old.

[Tôi 40 tuổi]

2. I’m in my early 30.

[Tôi đầu tuổi 30]

Early được sử dụng khi người đó tuổi có kết thúc là 0 – 3, chẳng hạn như 20, 21.

3. I am in my mid 40.

[Tôi đang ở giữa tuổi 40]

Mid được sử dụng khi tính từ 8 hoặc 9. Chẳng hạn như 39, 38 tuổi.

4. I am in my 40.

[Tôi dang ở độ tuổi 40]

Cách phân biệt độ tuổi của người nói tiếng Anh

Người nói tiếng Anh thường sử dụng các từ như baby, toddler, child, teen, Aldult, Senior để diễn ra tuổi của mình thay vì nói thẳng tuổi. Các từ này sẽ áp dụng cho mỗi đối tượng riêng.

1. Baby: Áp dụng cho trẻ từ 0 – 1 tuổi.

2. Toddler sử dụng cho trẻ từ 1 – 3 tuổi.

3. Child sử dụng cho trẻ em từ 4 – 12 tuổi.

4. Teen/Teenager dùng cho người ở độ tuổi từ 13 – 19 tuổi.

5. Aldult sử dụng cho người trên 20 tuổi tới 50 tuổi.

6. Senior/Elderly: Người sử dụng từ này trên 60 hoặc 65 tuổi.

Đoạn hội thoại hỏi tuổi trong giao tiếp tiếng Anh

Ngọc: Hi!

[Chào bạn]

Lan: Hi. Nice to meet you. What’s your name?

[Chào bạn, rất vui được gặp bạn. Tên bạn là gì?]

Ngọc: I am Ngọc. And you?

[Mình là Ngọc. Còn bạn?]

Lan: I’m Lan. How old are you?

[Mình là Lan. Bạn bao nhiêu tuổi?]

Ngọc: I am 22 years old. And you?

[Mình 22 tuổi. Còn bạn?]

Lan: I’m 22 years old.

[Mình 22 tuổi]

Ngọc: What date is your birthday?

[Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?]

Lan: My date of birth is 1/1/1996. When’s your birthday?

[Ngày sinh nhật của mình là ngày 1/1/1996. Khi nào thì sinh nhật cậu?]

Ngọc: My birthday is on 15th of June. Where do you live?

[Sinh nhật của mình vào ngày 15 tháng 6. Bạn sống ở đâu?]

Lan: I live in Đà Lạt. It very beatiful. Where are you from?

[Mình sống ở Đà Lạt. Nó rất đẹp. Bạn đến từ đâu?]

Ngọc: I am from Hà Nội.

[Mình đến từ Hà Nội.]

=>Cách hỏi ngày sinh nhật bằng tiếng Anh
=>Cách hỏi khoảng cách trong tiếng Anh
=>Cách hỏi ăn sáng, ăn trưa, ăn tối chưa bằng tiếng Anh

Với cách hỏi tuổi bằng tiếng Anh trên là những kiến thức tiếng Anh hữu ích, bạn đã biết vận dụng câu hỏi này cũng như trả lời theo các từ để diễn đạt độ tuổi cho người nghe.

Cách hỏi tuổi của một người hỏi tuổi ai đó trong tiếng anh và các cách trả lời khi hỏi tuổi bằng tiếng anh Hỏi tuổi của một ai đó ngay từ lần gặp đầu tiên sẽ gây ra nhiều phiền toái, hãy chắc chắn về độ thân thiết của bạn và người đó trước khi đi đến loại câu hỏi nhạy cảm này.

1. How old are you?


[Bạn bao nhiêu tuổi rồi?]

2. What is your age?

Câu này thường không sử dụng trong khi giao tiếp, thường thì người ta sẽ dùng nó trong các buổi phỏng vấn hoặc những buổi gặp mặt trang trọng. Sử dụng “How old are you?” nghe sẽ tự nhiên và “native” hơn

Chú ý: đối với nhiều ngôn ngữ như tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha,… họ sử dụng động từ “to have” để nói về tuổi tác nhưng tiếng Anh thì khác, chúng ta phải sử dụng động từ “to be”, I am 18 years old, chứ không phải là I have 18. Cẩn thận kẻo nhầm lẫn nhé.

Tuy chỉ có một cách hỏi tuổi nhưng trong tiếng Anh chúng ta có rất nhiều cách trả lời khác nhau, đặc biệt là khi bạn không muốn nói ra chính xác tuổi của mình là bao nhiêu

1. Thirdty/ I’m 30/ I am 30 years old


[Tôi 30 tuổi] ==> Đây là cách trả lời rất phổ biến nhưng thường thì người chỉ cần trả lời “I’m 30” là đủ rồi, không cần phải “I’m 30 years old” mặc dù về mặt ngữ pháp thì nó hoàn toàn đúng

2. I’m in my early 40


[Tôi đầu tuổi 40] ==> “Early” được tính từ 0 cho đến 3. Trong ví dụ trên, người nói sẽ từ 40 đến 43 tuổi. Nhưng nếu đối với tuổi teen thì “early teen” có nghĩa là từ 13, 14 tuổi. Chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa về tuổi teen ở phần sau

3. I’m in my mid 40


[Tôi đang ở giữa tuổi 40] ==> “Mid” được tính từ 4 cho đến 7. Trong ví dụ trên, người nói sẽ từ 44 đến 47 tuổi. Nhưng đối với tuổi teen thì người đang nói sẽ ở độ tuổi từ 15 đến 17 tuổi.

4. I’m in my late 40


[Tôi đang ở cuối tuổi 40] ==> “Late” được tính là 8 hoặc 9. Trong trường hợp này, người đang nói sẽ ở độ tuổi 48 hoặc 49. Đối với tuổi teen thì sẽ là 18, 19 tuổi.

5. I’m in my fifties


[Tôi đang trong độ tuổi 50] ==> Người đang nói sẽ có độ tuổi từ 50 đến 59. Chúng ta sẽ không biết chính xác là họ bao nhiêu tuổi. Đây là cách trả lời chung nhất.

Các cách phân chia độ tuổi của người nói tiếng Anh

1. Baby: từ 0 tuổi đến dưới 1 tuổi. Nhưng chúng ta sẽ không trả lời: My baby is 0 years old. Chúng ta phải trả lời bằng ngày, tháng, tuần, ví dụ: My baby is 10 days old/ My baby is 3 weeks old/ My baby is 2 months old

2. Toddler: từ 1 tuổi đến 3 tuổi.

3. Child: từ 4 tuổi đến 12 tuổi.

4. Teen/ Teenager: từ 13 tuổi đến 19 tuổi. Người ta gọi vậy bởi vì theo cách đọc số, từ 13-19 luôn có hậu tố -teen: thirdteen[13], fourteen[14], fifteen[15],… còn 11 và 12 thì không có: eleven[11], twelve[12].

5. Aldult: Sau khi hết tuổi teen thì chúng ta sẽ đến tuổi trưởng thành, vậy tuổi trưởng thành từ 20 trở lên. Cho đến khoảng 45-50 tuổi, người nước ngoài có một câu thành ngữ nói về độ tuổi này là “Over the hill” [bước vào tuổi xế chiều]

6. Senior/ Elderly: độ tuổi từ 60 hoặc 65 trở lên. Người nước ngoài cũng có một câu thành ngữ khác “one foot on the grave” để chỉ những người đã quá già có thể nói là “gần đất xa trời”.

VFO.VN

  • Chủ đề cach hoi tuoi hoi tuoi tiếng anh
  • Video liên quan

    Chủ Đề