Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lớp 4

Trong quá trình từ bắt đầu học cho đến giỏi tiếng Anh thì hầu hết dù là người lớn hay là các bạn học sinh lớp 4 thì đều gặp khó khăn bởi rất nhiều những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phức tạp và khó nhớ. Vì vậy, làm thế nào để các bé học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 hiệu quả thì cùng Step Up tìm ra phương pháp nhé!

1. Chia nhỏ mục tiêu học tập theo từng phần

Khi các bạn nhỏ học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 – nó đã bắt đầu nhiều và khó hơn. Để các bé tìm được cách học ngữ pháp hiệu quả, tiếp thu hiệu quả 1 khối lượng kiến thức lớn, phụ huynh cần giúp con xây dựng những mục tiêu nhỏ hơn [chia theo từng phần] và khuyến khích con  chinh phục chúng một cách từ từ.

Khi dạy con học tiếng Anh, hãy chia lượng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 thành từng phần nhỏ và học nó theo thứ tự từ dễ đến khó. Phụ huynh cũng như giáo viên hãy để các bé học ngữ pháp 1 cách liên tục và để bé thực hành chúng bằng cách làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4. Thông qua làm bài tập, các con sẽ nhớ lâu hơn thay vì học lý thuyết suông. Sau khi học xong từng phần nhỏ, hãy để con có thời gian ôn tập và kiểm tra lại hết toàn bộ kiến thức 1 cách tổng hợp.

Việc chia nhỏ ngữ pháp ra thành từng phần để học sẽ giúp các bé nhớ lâu hơn. Tránh trường hợp nhồi nhét ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 quá nhiều cùng 1 lúc dẫn đến tình trạng quá tải sẽ khiến các con cảm thấy áp lực, sợ hãi khi phải nhớ chúng. Bên cạnh đó thì cách học này cũng làm các bé sẽ rất nhanh quên kiến thức.

2. Tập trung vào từng khối ngữ pháp liên quan

Trẻ em hoàn toàn có thể học nhanh hoặc chậm hơn so với lượng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4. Tuy nhiên, nếu bé nào có khả năng tiếp thu tốt hơn, phụ huynh cũng cần tránh để bé học lan man. Và điều tốt nhất là hãy xác định rõ mục đích của việc học tiếng Anh cho trẻ là gì.

Một yếu tố quan trọng là nếu các bạn nhỏ học ngữ pháp tiếng Anh giỏi nhưng không thể sử dụng chúng để giao tiếp tiếng Anh thì việc học tiếng Anh của các bé sẽ trở nên vô nghĩa. Chính vì thế, hãy giúp các con tập trung vào từng khối ngữ pháp liên quan và luyện tập nó cho đến khi thành thạo. Chỉ đến khi các bạn nhỏ có thể sử dụng ngữ pháp đó 1 cách nhuần nhuyễn vào trong giao tiếp, các bậc phụ huynh mới nên để con học tiếp kiến thức mới.

3. Cho bé ôn luyện ngữ pháp đều đặn hàng ngày

Đối với học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng, việc học đều đặn mỗi ngày dù chỉ 1 chút cũng tốt hơn rất nhiều cả tuần chỉ học một, hai lần. Đối với các bạn nhỏ cũng không có ngoại lệ. Hãy để mỗi ngày các bé học từ 15 đến 30 phút ôn bài cũ sau đó học bài mới. Trẻ em có thể tiếp thu rất nhanh và nhớ kiến thức rất lâu nhờ phương pháp cần cù bù thông minh này.

Tuy nhiên, không phải bé nào cũng có sự kiên trì và dễ dàng đạt được. Các bé ở độ tuổi này thường dễ dàng bị chi phối bởi nhiều thứ xung quanh. Vì thế, phụ huynh cần nghiêm khắc với các con để giúp trẻ hình thành thói quen tự học tiếng Anh mỗi ngày. Và cũng đừng quên những phần quà nhỏ hay lời động viên giúp các bé có thêm động lực và duy trì thói quen tốt này lâu dài.

4. Học ngữ pháp tiếng Anh theo 3 mức

Ngữ pháp mức “từ”

Cũng như học tiếng Việt, thì tiếng Anh cũng có rất nhiều từ vựng. Khi lên lớp 4, trẻ đã làm quen với hầu hết các loại từ như: cụm danh động từ, tính từ, giới từ, trạng từ,… Vì vậy, để trẻ có thể học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 4, đầu tiên cần dạy cho các con biết cách phân biệt các dạng từ vựng. Khi bé khám phá được hết các quy tắc của từ vựng, các con sẽ có thể hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp và làm tốt các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4. Điều đó sẽ giúp tiếng Anh của bé ngày càng được cải thiện và nâng cao hơn.

Ngữ pháp ở mức “câu”

Khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4, phụ huynh hãy hướng dẫn trẻ luyện tập các cấu trúc ngữ pháp thành 1 câu hoàn chỉnh. Hãy phức tạp mẫu ngữ pháp bằng cách yêu cầu sự kết hợp với nhiều loại từ và cách sử dụng khác nhau. Đồng thời, nên để các con học cách ghép câu từ những câu đơn thành câu ghép. Khi con có thể sử dụng mẫu ngữ pháp nhuần nhuyễn, ứng dụng chúng để viết và hình thành câu dễ dàng thì chứng tỏ rằng, bé đang học ngữ pháp một cách hiệu quả.

Ngữ pháp ở mức “đoạn”

Sau khi các bé đã có thể dễ dàng hình thành câu bằng cách áp dụng ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 đã học, phụ huynh hãy tăng độ khó lên. Hãy cho các con viết những đoạn văn cơ bản. và chọn những chủ đề gần gũi, thân thiết với bé nhất. Mỗi đoạn văn sẽ có độ dài khoảng từ 3 đến 7 câu. Đây là cách giúp các con nâng cao hơn và ứng dụng ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 một cách tổng hợp.

Đồng thời, các bé cũng phải sử dụng vốn từ vựng theo chủ đề để viết thành 1 đoạn văn có chủ đề thống nhất. Vì thế, 1 đoạn văn được viết ra các con sẽ học được rất nhiều thứ. Cụ thể là các kỹ năng viết,  kỹ năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp và cả cấu trúc câu. Kỹ năng viết luôn là 1 kỹ năng khó khi học tiếng Anh. Chính vì vậy, nếu các bé được làm quen với kỹ năng này từ sớm, đó sẽ là khởi đầu thuận lợi cho con đường học ngoại ngữ sau này của bé.

5. Thực hành các mẫu câu ngữ pháp tiếng Anh lớp 4

1. Hỏi – đáp về quốc gia và quốc tịch:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 Where are you from ? I am from + tên nước
2 What nationality are you ? I am + người thuộc nước sở tại

Ví dụ:

A: Where are you from ? [ Bạn đến từ đâu]

B:  I’m from Japan [Tôi đến từ Nhật Bản]

A:  What nationality are you ? [Quốc tịch của bạn là gì]

B:  I’m American [Tôi là người Mỹ]

2. Hỏi – đáp về ngày tháng: 

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 What day is it today ? It’s + thứ
2 What do you do on + thứ ? I + công việc + on + thứ

Ví dụ: 

A: What day is today? [Hôm nay là thứ mấy?]

B: It’s Sunday. [Hôm nay là chủ nhật]

A: What do you do on Mondays ? [ Bạn làm gì vào sáng thứ 2]

B: I go to school in the afternoon. I play the piano in the morning [Mình đi tới trường vào buổi chiều. Mình chơi đàn piano vào buổi sáng]

3. Hỏi – Đáp về ngày sinh nhật:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 What is the date today ? It’s the + số thứ tự + of + tháng
2 When’s your birthday ? It’s on the + số thứ tự + of + tháng

Ví dụ: 

A: What is the date today? [ hôm nay là ngày gì?]

B: It’s the sixth of August  [ ngày 6 tháng 8]

A: When is your birthday? [ khi nào là sinh nhật bạn?]

B: It’s on the eighth of  June [ ngày 8 tháng 6]

4. Hỏi – đáp về những việc em có thể hoặc không thể làm:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 What can do you ? I can + công việc
2 Can you + công việc ? Yes, I can./ No, I can’t

Ví dụ:

A: What can you do? [Bạn có thể làm gì?]

B: I can play the guitar/ piano/ table tennis/ volley ball/ chess. [Tôi có thể chơi đàn guitar, đàn piano, bóng bàn, bóng chuyền, cờ.]

A: Can you swim? [Bạn có thể bơi không?]

B: Yes, I can. [ Có, tôi có thể]

A: Can you dance? [Bạn có thể nhảy không?]

B: No, I can’t. [Không, tôi không thể]

5. Hỏi – đáp về trường và lớp học:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 Where’s your school ? It’s in + nơi chốn
2 What class are you in ? I’m in class + lớp

Ví dụ: 

A: Where’s your school?   [Trường của bạn ở đâu?]           

B:   It’s in Cau Giay Street   [Nó ở đường Cầu giấy]

A:  What class are you in? [Bạn học lớp mấy?]

B:   I’m in class 5A [Tôi học lớp 5A]

6. Hỏi – đáp về sở thích:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 What do you like doing ? I like + verb-ing + danh từ
2 What’s your hobby ? I like + verb-ing + danh từ

Ví dụ: 

A: What do you like doing?    [Bạn thích làm gì?]       

B:   I like playing football [Tôi thích chơi bóng chuyền]

A:  What is your hobby? [Sở thích của bạn là gì?]

B:   I like going shopping [ Tôi thích đi mua sắm]

7. Hỏi – đáp về những môn học ở trường:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 What subjects do you have ? I have + môn học
2 When do you have + môn học ? I have it on + thứ

Ví dụ:

A: What subjects do you have? [Bạn có môn học gì?]

B:   I have English and Art    [Tôi có tiếng Anh, mỹ thuật]

A:  When do you have Math? [Khi nào bạn có môn Toán?]

B:   I have it on Friday and Saturday [Tôi có toán vào thứ 6 và thứ 7]

8. Hỏi – đáp về những hoạt động ở trường:

Ví dụ:

A: What’s he/she doing?[Anh ấy/ cô ấy đang làm gì?]

B:   He/She’s walking [ Anh ấy/ cô ấy đang đi bộ]

A:  What are they doing? [Họ đang làm gì vậy?]

B:   They’re making a conversation [họ đang thực hiện 1 cuộc trò chuyện]

9. Hỏi – đáp về những hoạt động ở quá khứ:

Câu hỏi  Câu trả lời 
1 Where were you yesterday ? I was + nơi chốn
2 What did you do yesterday? I + verb-ed +hành động

Ví dụ:

A: Where were you yesterday? [ bạn ở đâu hôm qua?]

B: I was at School  [ tôi đã ở trường]

A: What did you do yesterday?[ ngày hôm qua bạn làm gì?]

B: I watched film [ tôi đã xem phim]

Qua bài viết này Step Up mong rằng các bậc phụ huynh có thêm tài liệu hữu ích để giúp các bé học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 tại nhà. Song song với việc học ngữ pháp thì bố mẹ có thể cho con kết hợp học từ vựng tiếng Anh nhằm tăng khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Anh thành thạo hơn. Một gợi ý của Step Up để học từ vựng tiếng Anh chính là Cuốn sách Siêu Sao tiếng Anh – cuốn sách học từ vựng dành cho bé từ lớp 3 đến lớp 5 sẽ là một lựa chọn tốt giúp các con ghi nhớ từ vựng hiệu quả hơn thông qua các câu truyện tranh mà không bị nhàm chán như cách học thông thường.

Video liên quan

Chủ Đề