Ceftezole là thuốc gì

Written by TS. BS Lucy Trinh on Tháng Ba 3, 2021.

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!

Ceftezole natri là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Ceftezole được phát hiện là một kháng sinh phổ rộng, có hoạt tính in vitro chống lại nhiều loài vi khuẩn gram dương và gram âm ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens và Proteus vulgaris. Ceftezole natri được sử dụng dưới dạng tiêm hoặc qua đường truyền tĩnh mạch.

Ceftezole là gì?

Ceftezole [hoặc ceftezol] là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ nhất bán tổng hợp.

Ceftezole liên kết và làm bất hoạt các protein liên kết với penicillin [PBP] nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn . PBP là các enzym tham gia vào các giai đoạn cuối của quá trình lắp ráp thành tế bào vi khuẩn và định hình lại thành tế bào trong quá trình tăng trưởng và phân chia. Sự bất hoạt của PBP cản trở sự liên kết chéo của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra sự ly giải tế bào.

Ceftezole có [1,3,4-thiadiazol-2-ylsulfanyl] metyl và [2- [1H-tetrazol-1-yl] nhóm phụ acetamido nằm ở vị trí 3 và 7 tương ứng. Nó là một cephalosporin và là một thành viên của thiadiazoles.

Nên dùng ceftezole như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin thuốc, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt

Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này nếu bạn mắc chứng quá mẫn cảm với các penicillin; suy thận; rối loạn chuyển hóa porphyrin. Theo dõi tình trạng của thận và máu.

Trước khi dùng ceftezole, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với ceftezole hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Phản ứng trái ngược

Buồn nôn; nôn mửa; bệnh tiêu chảy; phản ứng quá mẫn cảm; độc với thận; co giật; Nhiễm độc thần kinh trung ương; rối loạn chức năng gan; rối loạn huyết học; đau tại chỗ tiêm [IM]; viêm tắc tĩnh mạch [truyền IV]; bội nhiễm khi dùng kéo dài.

Có khả năng gây tử vong: Viêm đại tràng màng giả.

Tương tác thuốc

Sự bài tiết qua thận bị ức chế bởi probenecid. Vật liệu kháng vi khuẩn kìm hãm.

Có thể gây tử vong: Ví dụ như thuốc gây độc cho thận. aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Tăng cường thải độc cho thận bằng thuốc lợi tiểu quai.

Nguồn tham khảo: 

Nguồn en.wikipedia: //en.wikipedia.org/wiki/Ceftezole, cập nhật ngày 1/1/2021.

Nguồn uy tín NhaThuocLP: //nhathuoclp.com/glossary/ceftezole/, cập nhật ngày 3/3/2021.

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuốc tiêm Seosaft [ceftezol] là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: ceftezol

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Kereston, Bazbem,…

Thuốc tiêm Seosaft là thuốc gì?

Seosaft là thuốc bột pha tiêm chứa hoạt chất ceftezol sodium hàm lượng 1g.

Ceftezol là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftezol có hoạt tính kháng S.aureus, S.pneumoniae, E.coli, Proteus mirabilis. Ngoài ra, Ceftezol còn có hoạt tính cao với hầu hết các chủng Staphyloccoci sản xuất penicillinase.

Thuốc Seosaft là một loại thuốc bột pha tiêm

Thuốc nên được tiêm bởi nhân viên y tế. Người bệnh không nên tự thực hiện tại nhà. Hãng sản xuất: KYONGBO [Hàn Quốc].

Công dụng của thuốc tiêm Seosaft

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm phế quản.
  • Giãn phế quản do nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát.
  • Viêm phổi, áp xe phổi.
  • Viêm phúc mô.
  • Viêm thận, viêm bể thận.
  • Viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm.

Thuốc có hiệu quả làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở các bệnh nhân trải qua phẫu thuật và kết hợp nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Thuốc cũng có giá trị khi nhiễm khuẩn hậu phẫu là hiểm họa và khi bệnh nhân bị giảm sức đề kháng với nhiễm khuẩn. Cách bảo vệ tốt nhất là đảm bảo đủ nồng độ thuốc tại mô vào thời điểm có thể bị nhiễm khuẩn. Do đó, nên dùng thuốc ngay trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong thời gian hậu phẫu.

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc tiêm Seosaft dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Giá thuốc Seosaft

Vì đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được thực hiện bởi các y bác sĩ hoặc những người có chuyên môn nên giá thành của thuốc không được công khai trên thị trường.

Trường hợp không nên dùng

Thuốc được chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Hướng dẫn dùng thuốc Seosaft

Liều dùng

Seosaft là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Thuốc được chỉ định chủ yếu là tiêm bắp cho các bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống. Thuốc cũng được chỉ định dùng đường tĩnh mạch bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.

Đối với người lớn

Điều trị

Khoảng liều dùng thông thường của thuốc là 2 – 4 g/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau. Bệnh nhân bệnh nặng và những bệnh nhân cần nồng độ của ceftezol huyết thanh cao: nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Dư phòng

Liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nếu cần thiết.

Đối với trẻ em

Liều dùng thông thường là 20 – 80 mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều dùng ở trẻ em không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo ở người lớn.

Đối với người cao tuổi

Không có các khuyến cáo hoặc thận trong riêng cho việc sử dụng ở người cao tuổi ngoại trừ trường hợp, cũng như các thuốc khác, phải kiểm soát ở những bệnh nhân có chức năng gan hay thận bị suy giảm.

Đối với tất cả bệnh nhân, không tính đến tuổi tác và cân nặng

Nên tiếp tục điều trị ít nhất là 48-72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc có bằng chứng đã tiêu diệt vi khuẩn. Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn Streptococci huyết: khuyến cáo điều trị tối thiểu 10 ngày để bảo vệ tránh nguy cơ sốt do thấp khớp hoặc viêm thận tiểu cầu. Trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu mạn tính, cần thường xuyên đánh giá vi khuẩn và lâm sàng trong khi điều trị và nhiều tháng sau đó. Nhiễm khuẩn kéo dài có thể điều trị trong nhiều tuần. Không nên dùng liều thấp hơn liều chỉ định ở trên.

Đối với người suy thận

Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.

>>Tìm hiểu thêm Suy thận cấp: Nguy cơ dẫn đến tổn thương thận vĩnh viễn

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền.

Tác dụng phụ của thuốc tiêm Seosaft

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:

  • Các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng.
  • Các phản ứng mẫn cảm bao gồm nổi mày đay, ngứa, nổi mẩn đỏ trên da, sốt, đau khớp và phù.
  • Viêm lưỡi, ợ nóng, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, dị cảm.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ mà bạn cần lưu ý

Tương tác thuốc

Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:

  • Thuốc lợi tiểu quai [furosemide] do có thể làm tăng độc tính thận của các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Probenecid đã được chứng minh là làm tăng nồng độ huyết thanh của ceftezol, do làm giảm sự thanh thải qua thận của các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi dùng thuốc Seosaft

Một vài lưu ý khi dùng Seosaft như:

  • Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần giữa các thuốc penicillin và cephalosporin. Vì thế nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có một số trường hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhóm thuốc [kể cả sốc phản vệ].
  • Sau khi điều trị bằng Seosaft, có thể có phản ứng dương tính giả của glucose trong nước tiểu khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc các viên thuốc thử như Clinitest, nhưng không xảy ra khi dùng các xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix hoặc Diastix.
  • Cũng như tất cả kháng sinh, sử dụng kéo dài có thể gây tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm tạo nên các chủng kháng thuốc.

Đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc tiêm Seosaft

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu ở động vật không có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, tính an toàn trong thai kỳ vẫn chưa được thiết lập. Nhiều kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bài tiết được vào sữa mẹ vì vậy nên dùng thận trọng ở cả phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy, cần sử dụng thận trọng ở nhóm đối tượng này.

Cách bảo quản thuốc tiêm Seosaft

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Seosaft là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Video liên quan

Chủ Đề