Chi phí xử lý bùn xử lý nước thải

2794 Lượt xem - 13-09-2022 08:43

Nhiều khách hàng thắc mắc liệu chi phí xử lý nước thải có mắc không? Và nó bao gồm những khoản chi phí và yêu cầu như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc này, Hợp Nhất xin chia sẻ đến quý bạn đọc một vài thông tin dưới đây:

Chi phí việc định giá dịch vụ xử lý nước thải là gì?

  • Định mức dự toán cho việc nạo vét, duy trì hệ thống thu gom nước thải và định mức dự toán cho công tác xử lý nước thải.
  • Cần xác định mức giá riêng từng công đoạn xử lý nước thải nên phải xác định mức giá riêng từng công đoạn.
  • Quá trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án cần đánh giá mức tiêu hao về vật tư, nhiên liệu, điện năng, lao động và thiết bị trong quá trình XLNT.
  • Đánh giá chi phí duy trì việc XLNT dưới góc độ của nguồn tài chính, hiệu quả kinh tế của dự án.
  • Xây dựng kế hoạch về vốn, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải và chi phí nên phải định mức từng công đoạn xử lý.
  • Xem xét và đánh giá công nghệ XLNT sinh hoạt để làm cơ sở xác định mức hao phí nhằm phục vụ công tác quản lý phù hợp.

Chi phí xử lý bùn xử lý nước thải
Cách tính chi phí xử lý nước thải

Công thức tính toán chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải là gì?

Căn cứ theo Thông tư 13/2018/TT-BXD có hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước cho 1 m3 nước thải như sau:

ZTB = CT/SLT

Trong đó:

  • ZTB: giá thành 1 m3 nước thải bình quân.
  • CT: Tổng chi phí dịch vụ thoát nước.
  • SLT: Tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý.

Đối với hệ thống thoát nước chung: tổng lượng nước thải vào hệ thống thoát nước bao gồm nước từ các hộ gia đình cùng các loại nước khác xả vào hệ thống chung.

Chi phí xử lý bùn xử lý nước thải
Công thức tính toán chi phí xử lý nước thải

Riêng tổng khối lượng nước thải từ các hộ được xác định thành 2 trường hợp dưới đây:

+ Đối với nước thải sinh hoạt:

  • Nếu các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
  • Trường hợp hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người tại từng địa phương.

+ Đối với các loại nước thải khác:

  • Nếu các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
  • Nếu các hộ gia đình không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định qua đồng hồ đo lưu lượng.

Chi phí xử lý bùn xử lý nước thải
Chi phí xử lý nước thải ở mỗi hệ thống không giống nhau

Định mức hao phí XLNT sinh hoạt theo từng công nghệ lựa chọn

  • Về không gian: Ưu tiên lựa chọn công nghệ có khả năng áp dụng tại các đô thị lớn ở nước ta như công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học và công nghệ lọc sinh học.
  • Về thời gian: Đánh giá hiệu quả và chi phi xử lý theo từng công nghệ áp dụng lần lượt ở nước ta.
  • Về tính hiện đại – tiên tiến: Với sự phát triển của khoa học – công nghệ, các công nghệ xử lý mới ra đời như MBR, MBBR, SBR,… có tính năng ưu việt nhưng chi phí xử lý khá “đắt”.

Trong đó, các công nghệ xử lý có chung những yêu cầu dưới đây:

  • Đảm bảo việc làm sạch nước thải và khả năng tự làm sạch nguồn tiếp nhận.
  • Công nghệ phải tiết kiệm diện tích đất xây dựng.
  • Khả năng quản lý, vận hành và bảo trì – bảo dưỡng phải phù hợp với năng lực quản lý của từng địa phương.
  • Chi phí đầu tư phải hợp lý, đặc biệt công nghệ nhập khẩu.
  • Công nghệ đòi hỏi phải phù hợp với điều kiện khí hậu, địa hình, địa chất thủy năng và khả năng tiếp nhận nước thải tại nguồn tiếp nhận.
  • Hoạt động ổn định khi có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến thời tiết, biến đổi khí hậu hoặc tải trọng dòng thải.
  • Giảm mức độ phát sinh sự cố và xử lý bùn cặn.
  • Công nghệ phải tiết kiệm điện năng, tái sử dụng nước thải và bùn thải sau xử lý.

Chi phí xử lý bùn xử lý nước thải
Chi phí xử lý nước thải cũng phụ thuộc vào công nghệ xử lý

Các khoản chi phí xử lý nước thải khác

  • Chi phí sản xuất được tính đúng, tính đủ cho 1 m3/nước thải để thực hiện hoạt động xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
  • Chi phí vận hành, duy trì và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải.
  • Chi phí nhân công mà doanh nghiệp phải trả như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp đối với người trực tiếp xử lý và duy trì hệ thống xử lý.
  • Chi phí máy móc, thiết bị: bao gồm tất cả các loại máy móc, thiết bị, chế độ vận hành,…
  • Chi phí khấu hao máy móc – thiết bị, công trình được đầu tư để phục vụ công tác xlnt đạt tiêu chuẩn.
  • Các khoản chi phí, thuế khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là cách tính chi phí xử lý nước thải. Mỗi loại nước thải có đặc điểm khác nhau vì vậy chi phí ở từng hệ thống XLNT sẽ không giống nhau. Nếu Quý khách hàng muốn biết chi tiết phí xử nước thải để có kế hoạch dự trù ngân sách, Quý khách có thể liên hệ qua Hotline: 0938. 857.768 hoặc điền vào form tư vấn bên dưới để được hỗ trợ nhanh chóng!