Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl

Giải thích các bước giải:

Thí nghiệm 1 :

`-` Hiện tượng : Mẩu giấy quỳ tím hóa đỏ

`-` Giải thích : Dung dịch `HCl` có tính axit làm mẩu giấy quỳ tím từ không màu chuyển dần sang màu đỏ

Thí nghiệm 2 :

`-` Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch

`-` Giải thích : Khi cho vài gọt dung dịch `AgNO_3` vào `2[ml]HCl` tạo ra kết tủa `AgCl` màu trắng không tan trong dung dịch

Phương trình hóa học :

`AgNO_3+HCl→AgCl↓+HNO_3`

Thí nghiệm 3 :

`-` Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch

`-` Giải thích : Khi cho vài gọt dung dịch `AgNO_3` vào `2[ml]MgCl_2` tạo ra kết tủa `AgCl` màu trắng không tan trong dung dịch

Phương trình hóa học :

`2AgNO_3+MgCl_2→2AgCl↓+Mg[NO_3]_2`

$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba[OH]2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?                                    

Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

Độ khó: Nhận biết

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     [1] Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

     [2] Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

     [3] Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2[SO4­]3.

     [4] Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2[SO4]3.

     [5] Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.

     [6] Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nêu hiện tượng và viết phương trình khi cho HCl dư vào ống nghiệm chứa dungdịch AgNO3

Các câu hỏi tương tự

[1] Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.

[3] Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.

[5] Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng.

[7] Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3  thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF ,   NaCl ,   NaBr ,   NaI .

Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là :

B. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.

D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[1] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

[2] Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.

[3] Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.

[4] Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

[5] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

[1] Cho 2 ml etyl axetat vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch N a O H   [dư], đun nóng.

[3] Cho 2 ml dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch N a O H .

Video liên quan

Chủ Đề