Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối K2SO3 chất khí được sinh ra là

Câu hỏi: Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như thế nào?

Lời giải:

- Trong phòng thí nghiệm, SO2được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ:

Na2SO3+ 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

-Ngoài ra, khí SO2còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4đặc.

Cu + 2H2SO2đặc → CuSO4+ SO2+ 2H2O

Khí SO2được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu về lưu huỳnh dioxit [SO2] qua bài viết dưới đây.

1. Lưu huỳnh đioxit là gì?

-Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2. Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh.

Các tên gọi khác: sulfur dioxit, lưu huỳnh oxit, khí SO2.

2. Nguồn gốc hình thành

a. Trong tự nhiên

-Khí thoát ra từ vụ núi lửa phun trào

-Các hợp chất sinh học có chứa lưu huỳnh phân hủy tạo ra SO2và oxit lưu huỳnh

b. Nhân tạo

-Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, đốt than, luyện kim, sản xuất xi măng, bột giấy, công nghiệp chế biến.

-hí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy,…

-Sinh hoạt hàng ngày: khói thuốc lá, thiết bị dùng gas làm nhiên liệu không đúng cách hay thiếu khí, khí thải sinh ra từ quá trình đốt rơm, gỗ, than đá,…

3. Tính chất vật lý của SO2

a. Khí SO2có mùi gì?

-Do SO2là sản phẩm chính dưới sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh nên khí SO2được mô tả là có mùi rất hôi khi bị đốt cháy.

b. Tính chất khác

-Là chất khí không màu và nặng hơn không khí

-Tan trong nước

-Khối lượng riêng: 2,551 g/l, gas

-Điểm nóng chảy: -72,4oC [200.75 K]

-Điểm sôi: -10oC [263 K]

-Độ hòa tan trong nước: 9,4 g/100ml [ở 25oC]

4. Tính chất hóa học của SO2

-Oxy hóa chậm trong không khí: SO2dễ bị oxy hóa thành SO3trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.

-Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2+ H2O→ H2SO3

-Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2+ NaOH→ NaHSO3

SO2+ 2NaOH→ Na2SO3+ H2O

-Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

-Chất khử: phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2+ O2→ 2SO3[V2O5, 450oC]

Cl2+ SO2+ 2H2O→ H2SO4+ 2HCl

-Làm mất màu nướcBrom

SO2+ Br2+ 2H2O→ 2HBr + H2SO4

-Làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O→ K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4

-Chất oxy hoá mạnh: tác dụng với chất khử mạnh

SO2+ 2H2S→ 3S + 2H2O

SO2+ 2Mg→ S + 2MgO

5. Điều chế lưu huỳnh đioxit SO2

a. Điều chế SO2trong phòng thí nghiệm

-Sản xuất SO2trong phòng thí nghiệm theo phương trình:

Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ H2O + SO2

b. Điều chế SO2trong công nghiệp

-Đốt lưu huỳnh:

S + O2[to]→ SO2

-Đốt cháy H2S trong oxi dư

2H2S + 3O2→ 2H2O + 2SO2

-Cho kim loại phản ứng với H2SO4đặc nóng

Cu + 2H2SO4→ CuSO4+ SO2+ 2H2O

-Đốt pyrit sắt

4FeS2+ 11O2→ 2Fe2O3+ 8SO2

6. Ứng dụng của SO2lưu huỳnh đioxit

Dùng trong sản xuất hợp chất Axit Sunfuric

Sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy và dung dịch đường:

-Trong quá trình tiếp xúc với lignin và một số hợp chất khác trong bột giấy hay giấy, SO2 sẽ làm mất màu của một số hợp chất tạo ra hợp chất hữu cơ màu trắng sáng.

-Khi sản xuất đường tinh luyện từ mía, một chút nước vôi trong sẽ được cho vào nước mía và sục khí SO2vào. Lưu huỳnh đioxit sẽ làm trong nước mía bằng cách kết tủa nước vôi trong và khi cô đặc thu được đường tinh luyện màu trắng.

Ứng dụng trong làm chất bảo quản cho các loại thực phẩm sấy khô:

-Làm chất bảo quản cho các loại hoa quả sấy khô như vải, mơ, nho,.. với khả năng giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm.

-Giúp thực phẩm không bị hư hỏng, thối rửa, giữ màu sắc tươi ngon trong một thời gian dài.

Trong ngành sản xuất rượu:

-Sử dụng lưu huỳnh đioxit trong sản xuất rượu với tỷ lệ rất nhỏ

-Nồng độ SO2dưới 50 ppm, rượu vẫn giữ được vị thơm ngon đặc trưng của mình

-Ứng dụng trong làm sạch các thiết bị trong nhà máy sản xuất rượu

Trong phòng thí nghiệm:

-Sử dụng làm thuốc thử để nhận biết các chất khác và được dùng như một dung môi trơ.

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit [Na2SO3]. Chất khí nào sinh ra ? A. Khí hiđro B. Khí oxi C. Khí lưu huỳnhđioxit D. Khí hiđro sunfua Câu 2: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là: A. NaOH, H2, Cl2 B. NaCl, NaClO, H2, Cl2 C. NaCl, NaClO, Cl2 D. NaClO, H2 và Cl2 Câu 3: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Câu 4: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: A. Nước biển. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước giếng. Câu 5: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là: A.11,2 lít B.2,24 lít C.1,12 lít D.22,4 lít Câu 6: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ? A.ZnSO4 B.Na2SO3 C. CuSO4 D.MgSO3 Câu 7: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe[NO3]2, CuCl2 là: A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch BaCl2 Câu 8: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu[NO3]2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại: A. Mg B.Cu C.Fe D.Au Câu 9: Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra: A. 4,6 g B. 8 g C. 8,8 g D. 10 g Câu 10: Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị: A. 15,9 g B. 10,5g C. 34,8 g D. 18,2g Câu 11: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 143,5 g B. 14,35 g C. 157,85 g D. 15,785g

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit [N a 2 S O 3 ]. Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Có những chất sau :

A. Cu;    B. CuO ;    C. MgCO 3 ;    D. Mg ;    E. MgO.

Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H 2 SO 4  loãng, sinh ra

1. chất khí cháy được trong không khí ?

2. chất khí làm đục nước vôi trong ?

3. dung dịch có màu xanh lam ?

4. dung dịch không màu và nước ?

Cho các chất sau: CuO, Zn, MgO, Cu, Fe[OH]3, BaSO4. Hãy xác định chất nào đã cho ở trên khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a. Khí nhẹ hơn không khí.

b. Dung dịch có màu nâu.

c. Dung dịch có màu xanh lam.

d. Dung dịch không có màu.

Viết các phương trình phản ứng minh họa?

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

Video liên quan

Chủ Đề