Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2 hiện tượng quan sát được là

phản ứng axit bazo la gì mọi người nhờ làm thế nào nhận biết đc đó là phản ứng axit bazo nữa là em có 2 bai tập thế này các bác giải hộ em va nói rõ cách làm nha cảm ơn các bác trước

Câu 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa a mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng quan sát được là


A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.
C. sủi bọt khí và vẩn đục. D. vẩn đục, sau đó trong trở lại. Câu 18: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí [ở đktc]. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 19: Rót 1 lít dung dịch A chứa NaCl 0,3M và [NH4]2CO3 0,25M vào 2 lít dung dịch B chứa NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng cả hai dung dịch giảm là A. 47,5 gam. B. 47,2 gam. C. 47,9 gam. D. 47,0 gam. Câu 20: Một dung dịch chứa 0,02 mol , 0,03 mol , x mol và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.

. Câu 18: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí [ở đktc]. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.

n Na2CO3 =0,15 mol nKHCO3 = 0,1 mol n HCl = 0,2 mol [TEX]H^+ + {{CO}_3}^2- ------> HCO3^-[/TEX] 0,15........0,15..............0,15 n H+ còn = 0,2 -0,15 =0,05 nHCO3 - = 0,15+0,2 = 0,35 [TEX]H^+ + {{HCO}_3}^- ------> H_2O +CO_2[/TEX] 0,05.....................................................0,05

V = 0,05.22,4

Câu 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa a mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng quan sát được là
A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.
C. sủi bọt khí và vẩn đục. D. vẩn đục, sau đó trong trở lại.

C. [TEX]Ca[HCO_3]_2 + Ca[HSO4]_2 -> 2 CaSO_4 + 2 H_2O +2 CO_2[/TEX]

.........a......................a

vậy còn cách nhận biết phương trình phản ứng axit - bazo nữa Ca[HCO_3]_2 + Ca[HSO4]_2 -> 2 CaSO_4 + 2 H_2O +2 CO_2

sao ra đc bạn

à ý mình hỏi bạn là sao lại ra đc như thế bạn giải thích rồi

vậy có cách nào làm mấy cái pt loại đấy không bạn

Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dun dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là


A.

B.

C.

D.

Giải thích: 

Giả sử cho 1 mol Ca[HCO3]2 tác dụng với 1 mol của mỗi chất.

A. Na2CO3+Ca[HCO3]2→CaCO3+2NaHCO3 => m kết tủa = 100 g

B. NaOH+Ca[HCO3]2→CaCO3+NaHCO3+H2O => m kết tủa = 100 g

C. Ca[OH]2+Ca[HCO3]2→2CaCO3+2H2O => m kết tủa = 200 g

D. Ba[OH]2+Ca[HCO3]2→CaCO3+BaCO3+2H2O => m kết tủa = 297 g

Đáp án D

Cho dung dịch có chứa x mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa x mol Ca[HSO4]2. Điều kết luận nào sau đây đúng?

Có hiện tượng sủi bọt khí

Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa a mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng quan sát được là

sủi bọt khí. sủi bọt khí và vẩn đục. vẩn đục. vẩn đục, rồi trong trở lại. Hướng dẫn giải:

Ca[HCO3]2+ Ca[HSO4]2→ 2CaSO4↓+ 2H2O + 2CO2↑

Cho dung dịch chứa x mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa x mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng xảy ra là:

A.

Sủi bọt khí.

B.

Vẩn đục.

C.

Sủi bọt khí và vẩn đục.

D.

Vẩn đục sau đó trong suốt trở lại.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Sủi bọt khí và vẩn đục.

Ca[HCO3]2 + Ca[HSO4]2

2CaSO4↓+ 2CO2↑+ 2H2O

[ít tan] [sủi bọt]

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để phân biệt 4 chất rắn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng:

  • Nung 100 [g] hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 [g] chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Cho dung dịch chứa x mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa x mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng xảy ra là:

  • Khối lượng Al2O3 và khối lượng than chì [C] đã dùng để sản xuất được 4,05 tấn Al, lần lượt là [cho rằng toàn bộ lượng O2 thoát ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit]:

  • Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ A và B trong dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí [đktc]. Lấy 1/10 dung dịch Y cho tác dụng dung dịch Na2CO3 để thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là:

  • Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dung dịch các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3?

  • Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào sau đây đúng?

  • Khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì xảy ra?

  • Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối lượng 3,15gam. Hòa tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thoát ra [đktc]. Kim loại A là:

  • Tính chất hóa học của Na2CO3 là:

    1. Tác dụng với axit mạnh.

    2. Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu.

    3. Thuỷ phân cho môi trường axit yếu.

    4. Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh.

  • Cho 3,60 [g] hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 [lít] khí hiđro [ở 0,5 atm, 0°C]. Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp bằng 18,75% tổng số mol hai kim loại, vậy M là nguyên tố sau:

  • Nung 21,4 [g] hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 [g] chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là:

  • Nung nóng m [gam] hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 [lít] khí H2 [ở đktc]. Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Y, thu được 39 [gam] kết tủa. Giá trị của m là:

  • Đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại nhóm IA?

  • Có 3 cốc đựng riêng biệt các chất sau: nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Nhận biết các cốc đó bằng cách:

  • Lượng khí Cl2 sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,96 [g] MnO2 đã oxi hoá kim loại X [nhóm IIA], tạo ra 7,6 [g] muối khan. Kim loại X là:

  • Nhóm các nguyên tố đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch bazơ kiềm là:

  • Trộn 8,1 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là:

  • Cho kim loại kali vào 300 [ml] dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là:

  • Ion Ca2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây?

  • Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì lượng kết tủa thu được là:

  • Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

  • Hòa tan hoàn toàn 8,91 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm chính nhóm II vào nước được 150 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 [vừa đủ], kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 25,83 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y khối lượng muối khan thu được là:

  • Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch riêng biệt: NaHSO4, KHCO3, Mg[HCO3]2, Na2CO3, Ba[HCO3]2. Để phân biệt dung dịch trong mỗi lọ có thể dùng tối thiểu mấy thuốc thử ?

  • Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4loãng [dư]. Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro [đktc]. Giá trị của V là:

  • Hòa tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa

    dung dịch X cần 1,5 lít dung dịch HCl + HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là:

  • Một dung dịch chứa x mol KAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

    [II] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.

    [III] Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

    [IV] Cho Cu[OH]2 vào dung dịch NaNO3.

    [V] Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    [VI] Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba[OH]2.

    Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 [đktc]. Hai kim loại đó là:

  • Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng một thuốc thử

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca[OH]2?

  • Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Sục 4,48 lít SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba[OH]2 thu được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Mg?

  • Hoà tan hoàn toàn m [gam] Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 672 [ml] [đktc] khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X và đun sôi thì thu được 672 [ml] [đktc] khí NH3. Giá trị m bằng:

  • Dung dịch có thể dùng để loại Al ra khỏi hỗn hợp Al, Fe là:

  • Trong công nghiệp người ta sản xuất Al bằng cách nào dưới đây?

  • Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa. Phần 2, đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anôt [đktc]. Giá trị của V là:

  • Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 [dư], thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chất nào được dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?

  • Nhận định nào sau đây là sai ?

  • Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995-2011

    Năm

    Diện tích cả năm [triệu ha]

    Sản lượng lúa [triệu tấn]

    Lúa đông xuân

    Lúa hè thu

    Lúa mùa

    1995

    6,8

    10,7

    6,5

    7,8

    2000

    7,7

    15,6

    8,6

    8,3

    2005

    7,3

    17,3

    10,4

    8,1

    2011

    7,6

    19,8

    13,4

    9,2

    Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  • Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca[OH]2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên [số liệu tính theo đơn vị mol]. Giá trị của x là:

  • Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?

  • Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 [đkct]. Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịchNa2CO3 1M thu được 1,1,2 lít CO2 [đktc]. Vậy V và V1 tương ứng là:

  • Khu vực đồi núi nước ta có thể mạnh nông nghiệp chủ yếu nào sau đây?

  • Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 [đktc] vào 50 ml dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là:

  • Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề