Cho phép lai P: AaBb x aabb theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là bao nhiêu

Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình [A-B-] ở đời con chiếm tỷ lệ


Câu 3054 Vận dụng

Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình [A-B-] ở đời con chiếm tỷ lệ


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

  • Xác định tỉ lệ KH đời con của mỗi tính trạng
  • Tỉ lệ KH đời con sẽ bằng tích tỉ lệ KH của các tính trạng.

Quy luật phân ly độc lập --- Xem chi tiết

...

Xét phép lai P : AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd ở F1 là bao nhiêu?

A.

0

B.

1/2

C.

1/8

D.

1/32

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Xét từng cặp tính trạng:

+ Aa x Aa→ F1: 1/4AA : 2/4Aa :1/4 aa.

+ Bb x bb → F1:1/2Bb : 1/2 bb.

+ Dd x Dd →F1: 1/4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd.

→ tỉ lệ kiểu gen aaBbdd ở F1: 1/4 x 1/2 x 1/4 =1/32.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quy luật phân li độc lập - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd

  • Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1?

  • Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên: [1] : ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128. [2] : sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32. [3] : tỉlệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128 [4] : số loại kiểu gen được tạo thành: 64

  • Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định quả vàng. Hai cặp gen này trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho các cây tứ bội về 2 cặp tính trạng trên lai với nhau có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ kiểu gen là : 10: 10: 5:5:5:5:2:2:1:1:1:1

  • Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

  • Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ

  • Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ [P] thu được F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P

  • Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

  • Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?

  • Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?

  • Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn tòan. Tính theo lí thuyết , phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể di ̣hợp về 2 cặp gen đang xét cho tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây di hợp tử về 2 cặp genở F1 là:

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn . Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

  • Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

  • Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 [I] và cây mang lai [II] có kiểu gen là:

  • Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là:

  • Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

  • Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp , F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:

  • Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

  • Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là:

  • Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

  • Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1lai với nhau, F2thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:

    [1] F2có 10 kiểu gen.

    [2] Ở F2có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

    [3] F2có 16 tổ hợp giao tử.

    [4] Hai bên F1đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%.

    Có bao nhiêu nhận xétđúng?

  • Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 390 cây hoa vàng, 90 cây hoa tím. Nếu tiến hành một phép lai khác giữa một cây hoa tím với một cây hoa vàng [phép lai P] được kết quả 1 hoa tím: 1 hoa vàng thì cặp bố mẹ trong phép lai P có thể là các trường hợp nào sau đây?

    [1]

    ; [2]
    ; [3]
    ;

    [4]

    ; [5]
    ; [6]
    .

    Phương án đúng là:

  • Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

    Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

  • Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

    I. AaBb × aabb II. aaBb × AaBB III. AaBb × AaB IV. Aabb × aaBB V. AAbb × aaBb VI. Aabb × aaBb.

  • Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử [kiểu tổ hợp] tối đa là:

  • Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lại :

    - Phép lai 1: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là đỏ.

    - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lại với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.

    Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp, trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tình trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Ở 1 loài thực vật, một gen qui định 1 tính trạng. Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả dài thu được F1 đồng loạt cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Tính theo lý thuyết, số lượng cây thân cao, quả tròn ở F2 là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: [1] AaBb x AAbb [2] AaBb x AABb [3] AaBb x Aabb [4] AaBb x AABB [5] AaBB x aaBb [6] Aabb x Aabb [7] Aabb x AAbb [8] aaBB x AaBb Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen?

  • Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?

  • Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

  • Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm :

  • Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

  • Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

  • Xét phép lai P : AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd ở F1 là bao nhiêu?

  • Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng, B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lại?

  • Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu được

    toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho
    giao phấn với nhau thu được
    có 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho 2 cây
    có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Giả sử A và Β là hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình dao động là u = Acosωt. Xét điểm M bất kỳ trong môi trường cách A một đoạn d1 và cách B một đoạn d2. Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:

  • Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều

  • Sóng kết hợp là hai sóng:

  • Hiệu suất sinh thái là:

  • Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng là ?

  • Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA = acos[100πt]; uB = bcos[100πt]. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN [trừ điểm I] có biên độ cực đại và cùng pha với I là:

  • Sinh khối của các loài sống trong một hệsinh thái rừng nhiệtđới nhưsau: Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg. Chuỗi thứcăn nào trong sốcác chuỗi thứcăn sau có thểxảy ra trong hệsinh thái?

  • Trong hiên tượng giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với về mặt chất lỏng cùng pha cùng tần số 50Hz được đặt tại 2 điểm S1 và S2 cách nhau 9cm. Tốc độ truyền sống trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên bề mặt chất lỏng số vân giao thoa cực đại là:

  • Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược [có đỉnh quay xuống dưới]?

Video liên quan

Chủ Đề