Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Xây dựng

Chuẩn đầu ra ngành đào tạo

+ Tiếng Việt: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

+ Tiếng Anh: Civil and industrial of Construction Engineering

b. Trình độ đào tạo: Đại học

           Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp có đủ kiến thức chuyên ngành để:

-       Tư vấn đầu tư xây dựng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

-       Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình XDDD&CN.

-       Triển khai thi công xây dựng công trình XDDD&CN.

-       Phát hiện, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý kỹ thuật và trong quá trình khai thác sử dụng các công trình xây dựng XDDD&CN.

-       Vận dụng các công nghệ mới vào thi công xây lắp các công trình.

-       Đề xuất các giải pháp về lựa chọn vật liệu và giải pháp kết cấu cho các công trình XDDD&CN, đảm bảo được các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, thẩm mỹ và thân thiện với môi trường.

           Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp sẽ thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp như sau:

-       Kỹ năng phân tích kết cấu, thiết kế kỹ thuật, đọc bản vẽ, trình bày, sắp xếp nội dung hồ sơ kỹ thuật công trình.

-       Kỹ năng thao tác sử dụng máy móc, trang thiết bị trong khảo sát, thi công công trình.

-       Kỹ năng xử lý tình huống phát sinh trên công trường

-       Kỹ năng phát hiện những sai sót, sự cố trên công trường và đề xuất biện pháp xử lý.

-       Có kỹ năng phân tích phê phán để phát hiện các vấn đề trong khoa học kỹ thuật xây dựng.

-       Có các kỹ năng tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, quản trị dự án xây dựng.

-       Nghiên cứu, đề xuất, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về lĩnh vực xây dựng.

-       Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác.

-       Tiếng Anh theo tiêu chuẩn B1 Châu Âu Diễn đạt quan điểm về những vấn đề văn hóa, chính trị, xã hội có tính trừu tượng hoặc sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực thực tế cụ thể.

-       Sử dụng thành thạo phần mềm Autocad.

-       Sử dụng thành thạo một trong các phần mềm thiết kế kết cấu hoặc phần mềm dự toán.

-       Có phẩm chất đạo đức tốt, ý thức nghề nghiệp nghiêm túc, trách nhiệm công dân.

-       Có trách nhiệm cao trong công việc cũng như trong cuộc sống, tác phong nghề nghiệp nhanh nhẹn, vững vàng, thái độ phục vụ nghiêm túc.

-       Khả năng cập nhật kiến thức nhanh, luôn sáng tạo trong việc.

f.    Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

-       Giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các trường Đại học, viện nghiên cứu về lĩnh vực xây dựng.

-       Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực đầu tư xây dựng.

-       Các doanh nghiệp trong và ngoài nước về lĩnh vực xây dựng.

-       Các đơn vị kiểm định chất lượng, các cơ quan khảo sát thiết kế, quản lý dự án, các đơn vị thi công, khai thác dự án.

-       Các trung tâm nghiên cứu và phát triển sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực xây dựng.

g. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:

-       Tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

-       Học lên cao học ngành kỹ thuật

h. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo:

Chương trình đào tạo hệ Đại học chuyên ngành Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp được xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình đào tạo Đại học chuyên ngành Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp của các trường Đại học trong nước như: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng, Trường Học viện Kỹ thuật Quân sự và các trường Đại học nước ngoài như: Anh, Mỹ, Pháp, Canadda, Thái lan và Singapore. 

Nhiều bạn học sinh bây giờ đặt mục tiêu thi các khối tự nhiên và cho rằng thi các khối A, B thì không cần hoặc có thể bỏ qua môn tiếng Anh trong quá trình học phổ thông. Suy nghĩ như vậy là rất sai vì lên đại học các bạn vẫn cần tiếp tục học tiếng Anh. Các giáo trình tiếng Anh chuyên ngành, các tài liệu từ nước ngoài chưa được biên soạn xuất bản tại Việt Nam đều yêu cầu các bạn có một trình độ nhất định để đọc hiểu. Vậy nên một số trường đại học cũng yêu cầu sinh viên phải đạt được một số điểm tiếng Anh nhất định mới đủ điều kiện để ra trường.

Để hoàn tất thủ tục ra trường, các bạn sinh viên bắt buộc phải có trình độ tiếng Anh đáp ứng được các yêu cầu của trường đại học đề ra. Với một số trường đại học thì tiêu chuẩn về tiếng Anh càng khắt khe hơn khi yêu cầu chứng chỉ TOEIC, IELTS. Danh sách dưới đây sẽ cung cấp cho bạn danh sách chuẩn đầu ra tiếng anh của các trường đại học. Cùng Eduso tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Danh sách chuẩn đầu ra tiếng anh của các trường đại học
Tên trường Chuẩn đầu ra
ĐH Bách Khoa Hà Nội TOEIC 500 [áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017]
ĐH Giao Thông Vận Tải Hà Nội Tiếng anh bậc 3 [B1] tương đương IELTS 4.5
ĐH Công Đoàn TOEIC 450
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN IELTS 5.5
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải TOEIC
ĐH Công nghiệp Hà Nội TOEIC 450

[ Ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5]

ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên TOEIC tối thiểu 450

IELTS 4.0+

ĐH Điện lực IELTS 5.0 – 5.5

TOEIC 450–550

ĐH Dược Hà Nội 400 điểm TOEFL ITP 

Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5

TOEIC 450–550

ĐH FPT IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương
ĐH Hà Nội IELTS 6.0
ĐH Hải Phòng TOEIC450
ĐH Hàng Hải Việt Nam TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0

[ Ngành CLC: TOEIC 550 hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+]

ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh Bậc 5 [C1] theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
ĐH Kinh tế – ĐHQGHN Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với Chương Trình Đào Tạo chuẩn: bậc 3.
ĐH Kinh tế Quốc dân TOEIC 4 kĩ năng hoặc tương đương IELTS 5.5

[Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần T.A được 10,0]

ĐH Lao động xã hội TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanh

TOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác

ĐH Luật TOEIC 450
ĐH Mỏ Địa chất TOEIC 450
ĐH Ngoại Thương TOEIC 650
ĐH RMIT IELTS đầu vào 6.0
ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên Khoa tiếng Anh: IELTS 6.5
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội TOEIC 350
ĐH Thăng Long TOEIC 450+
ĐH Thương mại Hà Nội TOEIC 450+

[ Riêng khoa tiếng Anh: IELTS 6.5]

ĐH Thủy lợi Tiếng anh bậc 2 [A2] tương đương IELTS 3.5
ĐH Văn hóa Hà Nội TOEIC 400+ hoặc IELTS 3.5

[ tương đương B1 và A2]

ĐH Xây Dựng TOEIC 450
HV Báo chí và Tuyên truyền TOEIC 450
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5
HV Kĩ thuật Quân sự TOEIC 500+ các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa
HV Ngân hàng TOEIC 450 [Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5]
HV Ngoại giao Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700+hoặc IELTS 6.5+

Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600+ hoặc IELTS 5.5+

HV Nông nghiệp Việt Nam TOEIC 450
HV Tài chính TOEIC 450
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.5+
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.0+
Khoa Quốc tế – ĐHQG HN IELTS 7.0
Đại học Tôn Đức Thắng IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường [chất lượng cao là 5.5]

13/06/2021

Video liên quan

Chủ Đề