Chương 3: Thiết Kế Chương Trình Du Lịch
Mục tiêu chương 3
- Hiểu được các lý thuyết cơ bản về chương trình du lịch, phân loại chương trình du lịch
- Phân tích được các bước thiết kế một chương trình du lịch
- Vận dụng thiết kế một chương trình du lịch cụ thể
- Chương trình du lịch
Định nghĩa: theo luật du lịch Việt Nam
CTDL là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi
- Chương trình du lịch
Định nghĩa: CTDL là một tập hợp các dịch vụ, hàng hoá được sắp đặt trước, liên kết với nhau, để thoả mãn ít nhất hai nhu cầu khác nhau trong quá trình tiêu dùng du lịch của khách với mức giá gộp xác định trước và bán trước khi tiêu dùng của khách
[Theo giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành của
Nguyễn Văn Mạnh & Phạm Hồng Chương]
- Chương trình du lịch
- Các tiêu thức phân loại CTDL
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
- Căn cứ vào mức giá
- Căn cứ vào nội dung và mục đích chuyến đi
- Căn cứ vào các dịch vụ cấu thành và mức độ phụ thuộc trong tiêu dùng
Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
- CTDL chủ động:
- chủ động nghiên cứu thị trường, xây dựng CT, ấn định ngày thực hiện
- Phù hợp với các cty lớn có thị trường ổn định
- CTDL bị động
- Khách đến, đưa ra những yêu cầu cụ thể DN xây dựng chương trình
- Ít tính mạo hiểm nhưng lượng khách ít
-
Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
- CTDL kết hợp:
- DN chủ động nghiên cứu thị trường, xây dựng CT nhưng ko ấn định ngày thực hiện
- Phù hợp với đa số các doanh nghiệp VN
-
Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào mức giá
- CTDL theo mức giá trọn gói
- CT bao gồm hầu hết các dịch vụ, hàng hóa trong quá trình thực hiện tour
- Số đông các công ty lữ hành xây dựng CT loại này
- CTDL theo mức giá cơ bản
- Chỉ bao gồm các dịch vụ cơ bản [Free & Easy tour]
- Phù hợp với khách công vụ, khách trẻ
- CTDL theo mức giá tự chọn
- Đáp ứng đúng nhu cầu của từng cá nhân KDL
- Phức tạp & tốn kém cho công ty lữ hành
-
-
Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào mục đích
- CTDL nghỉ ngơi, giải trí [Leisure tours]
- CTDL chữa bệnh [Medical tours]
- CTDL công vụ MICE
- CTDL tôn giáo, tín ngưỡng [Pilgrimage tours]
- CTDL sinh thái [Ecotours]
- CTDL theo chuyên đề [Thematic tours]: văn hóa, lịch sử, khảo cổ, nhiếp ảnh..
-
Phân loại chương trình du lịch
- Căn cứ vào dịch vụ cấu thành và mức độ phụ thuộc
- CTDL trọn gói có người tháp tùng [escorted tours]
- CTDL chỉ có hướng dẫn viên tại điểm đến
- CTDL độc lập đầy đủ theo đơn đặt hàng của khách
- CTDL độc lập tối thiểu theo đơn đặt hàng của khách [giới hạn ở 2 dịch vụ cơ bản]
- CTDL tham quan [Excursions]: chương trình trọn gói, trong thời gian ngắn [1-2 ngày]
Đặc điểm của chương trình du lịch
- 1 CTDL có các đặc điểm sau
- Tính vô hình [intangibility]
- Tính không đồng nhất [variability]
- Tính không thể tách rời [inseparability]
- Tính thời vụ cao [seasonality]
- Tính dễ bị sao chép [easy to be copied]
- Tính khó bán [hard to sell]
- Chương trình du lịch
Chương trình du lịch
Đảm bảo các yêu cầu
Đáp ứng nhu cầu thị trường
Phù hợp nguồn lực DN
Thu hút
Tính khả thi
Qui trình thiết kế
chương trình du lịch trọn gói
Nghiên cứu
nhu cầu
thị trường
Nghiên cứu
khả năng
đáp ứng
Xây dựng
tuyến hành trình
cơ bản
Xây dựng
phương án
vận chuyển
Xây dựng
phương án
lưu trú, ăn uống
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.1 Nghiên cứu nhu cầu thị trường khách
- Các hình thức nghiên cứu chính
- Dữ liệu thứ cấp
- Chuyến du lịch tìm hiểu, làm quen [Famtrip]
- Điều tra trực tiếp: phỏng vấn, phiếu khảo sát
-
- Nhân tố quyết định nội dung tiêu dùng du lịch
- Động cơ, mục đích chuyến du lịch
- Khả năng thanh toán
- Thời gian nhàn rỗi
- Thói quen tiêu dùng, thị hiếu, yêu cầu về chất lượng
Mối quan hệ giữa nội dung CTDL và
Nhu cầu của KDL
CTDL
Thời điểm tổ chức
Mức giá
Số lượng, cơ cấu, chủng loại dịch vụ
Chương trình du lịch
Tuyến điểm
Mục đích chuyến đi
Thời điểm sử dụng thời gian rỗi
Khả năng thanh toán
Yêu cầu và chất lượng
và thói quen tiêu dùng
1
2
3
4
5
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.2 Nghiên cứu khả năng đáp ứng
của nhà cung cấp
- Điểm du lịch
- Giá trị đích thực của tài nguyên du lịch
- Sự phù hợp của giá trị tài nguyên với mục đích của CTDL
- Cơ sở vật chất hạ tầng, điều kiện an ninh, chính trị, văn hóa – xã hội của điểm đến
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.2 Nghiên cứu khả năng đáp
ứng của nhà cung cấp
- Khả năng của công ty lữ hành
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Đội ngũ nhân viên
- Khả năng tổ chức
- Lợi thế so sánh
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.2 Nghiên cứu khả năng đáp ứng của nhà cung cấp
- Khả năng cung ứng dịch vụ vận chuyển
- Khoảng cách các điểm đến
- Thời gian di chuyển, trung chuyển, trạm dừng
- Hệ thống phương tiện vận chuyển, chất lượng dịch vụ
- Khả năng cung ứng dịch vụ lưu trú
- Thứ hạng khách sạn
- Chất lượng phục vụ, mức giá
- Mối quan hệ với công ty lữ hành
- Khả năng sẵn sàng đón khách
-
2. Thiết kế chương trình du lịch
- VD: lập danh sách các khách sạn
84USD
On mountain/trên núi
24 Muong Hoa - Sapa - Lao Cai
Tel: [+84.20] 387 24 04
Fax: [+84.20] 387 24 05
***
New-wing building
81USD
Central/trung tâm
024 Dong Loi., Sapa Dis., Laocai.
Phone: ++84.20.387 12
45
Fax: ++84.20.387 18 44
***
Remarks
Ghi chú
Starting Rate
Giá phòng khởi điểm
Location
Vị trí
Address
Địa chỉ
Star Category
Hạng sao
Hotel Name
Tên Khách sạn
FIRST-CLASS HOTELS [3-STAR]
120USD
Central/trung tâm
Sapa District, Lao Cai
Phone: +84.20 387 15 22
Fax: +84.20 387 15 39/
*****
Remarks
Ghi chú
Starting Rate
Giá phòng khởi điểm
Location
Vị
trí
Address
Địa chỉ
Star Category
Hạng sao
Hotel Name
Tên Khách sạn
LUXURY & DELUXE HOTELS [ 5 & 4 STAR HOTELS]
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.2 Nghiên cứu khả năng đáp ứng của nhà cung cấp
- Khả năng cung ứng dịch vụ ăn uống
- Vị trí, phong cách nhà hàng
- Chất lượng món ăn
- Chất lượng phục vụ
- Khả năng cung ứng dịch vụ mua sắm, giải trí
- Địa điểm mua sắm, chủng loại
- Các loại hình giải trí
- Quĩ thời gian của chương trình; thời điểm diễn ra các hoạt động mua sắm giải trí có sức hút…
-
2. Thiết kế chương trình du
lịch
2.3 Xây dựng mục đích, ý tưởng CT
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.4 Xây dựng tuyến hành trình cơ bản
- Tuyến được lập ra căn cứ vào:
- Động cơ, mục đích đi du lịch
- Giá trị điểm đến
- Các điểm, trung tâm du lịch, đầu mối giao thông
- Độ dài thời gian
- Chặng đường, địa hình
- Điều kiện dịch vụ du lịch
-
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.4 Xây dựng tuyến hành trình cơ bản
Sapa – Lào Cai – Hà Nội
Ngày 3
Lào Cai – Sa Pa – Bản Hồ - Sapa
Ngày 2
Phương tiện: Tàu
Hà Nội – Lào Cai
Ngày 1
Ghi Chú
Điểm dừng/tham quan
Tuyến
Ngày
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.5 Xây dựng phương án vận chuyển
2.6 Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống
Cách thức:
- Dựa vào bảng đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ đã thiết lập ở phần đánh giá khả năng cung ứng
- Lựa chọn phương án và nhà cung ứng dịch vụ có khả năng thỏa mãn cao nhất nhu cầu đặt ra của khách hàng
550.000/phòng
1 đêm
15 phòng
Tiêu chuẩn
Cát Cát
Sa Pa
550.000/phòng
1 đêm
15 phòng
Tiêu chuẩn
Sài Gòn - Hạ Long
Hạ Long
600.000/phòng
2 đêm
15 phòng
Tiêu chuẩn
KS. Golden Sun
Hà Nội
Ghi chú
Giá phòng
Thời gian lưu trú
Số lượng phòng
Loại phòng
Điện thoại
Địa chỉ
Nhà cung ứng
Địa phương
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.7 Điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa CTDL
Chi tiết hóa
lộ trình
Chi tiết hóa lịch trình
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.7 Điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa CTDL
- Chi tiết hóa CT:
- Chi tiết hóa lộ trình: đưa ra tuyến hành trình & các điểm bắt buộc phải có trong chương trình
-
- Chi tiết hóa lịch trình: đưa ra hoạt động + thời gian & địa điểm cụ thể diễn ra hoạt động
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.7 Điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa CTDL
KS. Trung Nghĩa
16h30
NH. Phố Núi
18h30
Bến Lội
14h
Tối
NH. Cây Sứ
11h00
Viện Hải Dương Học
Tháp bà
Ponagar
8h - 10h30
Trưa
NH. Thành Đạt
7h
271
Nha Trang - Đà Lạt
Sáng
2
KS. Thành Đạt
19h
NH. Ngọc Tiên
18h30
Tối
NH. Sao Mai
11h25
Sa Huỳnh
10h45
Trưa
500
Đà Nẵng -
Nha Trang
Sáng
1
Ghi chú
Địa điểm
Thời gian
Địa điểm
Thời gian
Địa điểm
Thời gian
Địa điểm
Thời gian
Lưu trú
Ăn
Điểm tham quan
Điểm dừng
số km
Tuyến
Hoạt động
Tuyến đường
Buổi
Ngày
BẢNG KĨ THUẬT HÀNH TRÌNH
Bảng khoảng cách điểm đến
Một số điểm lưu ý
- Tiến độ của CTDL phải hợp lý, phù hợp với trạng thái tâm sinh lý của du khách
- Nên dạng hóa các loại hình sản phẩm, dịch vụ trong CTDL
- Chú ý đến ấn tượng lúc đón tiếp đầu tiên và tiễn khách cuối cùng
- Giới thiệu các hoạt động vui chơi giải trí, bổ sung ngoài chương trình
- Có thể đưa ra những chương trình tự chọn cho du khách
2. Thiết kế
chương trình du lịch
2.8 Xác định giá thành, giá bán của CTDL
- Giá thành của một CTDL là tất cả những chi phí trực tiếp mà DNLH phải chi trả cho 1 lần thực hiện CTDL
- Giá thành * tổng số khách = Tổng chi phí
- Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
Total Cost [TC] = Fixed Cost [FC] + Variable Cost [VC]
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.8 Xác định giá thành, giá bán của CTDL
Chi phí biến đổi
- Là chi phí của tất cả hàng hóa dịch vụ mà đơn giá được xác định cho từng khách
- Là loại chi phí biến đổi tùy theo số lượng khách trong đoàn
Chi phí cố định
- Là chi phí của tất cả hàng hóa dịch vụ mà đơn giá được xác định cho cả đoàn
- Là loại chi phí không phụ thuộc tương đối vào số lượng khách
Công thức tính giá thành
- Giá thành cho một khách:
- Tổng chi phí cho cả đoàn khách:
z = VC +
Z = z.Q= VC.Q + FC
Trong đó:
z: giá thành cho một khách
Z: tổng chi phí cho cả đoàn khách
Q: Số thành viên trong đoàn
FC: Tổng chi phí cố định
VC: Tổng chi phí biến đổi
Phương pháp tính giá thành
- Theo khoản mục chi phí
- Liệt kê các khoản chi phí
- Phân ra các khoản mục chi phí [FC và VC]
- Nhóm toàn bộ các chi phí phát sinh vào các khoản mục đã xác định.
- Lập bảng tính giá thành
Bảng
xác định giá thành theo
khoản mục chi phí
STT
Nội dung chi phí
Phí biến đổi
Phí cố định
1
Khách sạn
+
2
Ăn uống
+
3
Vé tham quan
+
4
Vé tàu tham quan
+
5
Visa/hộ chiếu
+
6
Bảo hiểm du lịch
+
7
Xe vận chuyển
+
8
Phí hướng dẫn
+
9
Tổng chi phí
VC
FC
Xác định giá thành theo lịch trình
FC
VC
Tổng chi phí [TC]
*
Hướng dẫn viên
*
Vận chuyển
...
...
*
Ăn tối
7
*
Ăn trưa
6
*
Lưu trú
5
*
Vé tham quan
4
Ngày 2
*
Ăn tối
3
*
Ăn trưa
2
*
Lưu trú
1
Ngày 1
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Nội dung chi phí
STT
Thời gian lịch trình
Xác định giá bán
Giá bán của một CTDL thường phụ thuộc vào:
- Mức giá phổ biến trên thị trường
- Vai trò, vị thế, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường
- Mục tiêu của doanh nghiệp
- Giá thành của chương trình
- Thời vụ du lịch
Công thức tính giá bán
Trong đó:
- z: giá thành tính cho một khách
- P: khoản lợi nhuận dành cho doanh nghiệp lữ hành
- Cb: chi phí bán, gồm hoa hồng cho các đại lý, chi phí khuếch trương
- Ck: Các chi phí khác: quản lý, thiết kế CT…
- T: các khoản thuế [chưa tính thuế giá trị gia tăng]
G= z + Cb + Ck + P + T [1]
Trường hợp 1:
- Gọi α1 , α2 ,α3 ,α4 lần lượt là hệ số của Cb, Ck, P, T
- Các hệ số này được tính theo giá thành.
Thay vào [1] ta có:
G= z + α1 .z + α2 .z + α3 .z + α4 .z
= z [1+ ]
Trong đó:
α1 = αCb là hệ số của chi phí bán
α2 = αCk là hệ số của các chi phí khác
α3 = αP là hệ số của lợi nhuận
α4 = αT là hệ số của thuế
là tổng của các hệ số Cb, Ck, P, T.
Trường hợp 2:
Cb, Ck, P, T được tính theo giá bán [G]
Gọi β là hệ số của các khoản tính theo giá bán:
Thay vào [1], ta có
Trường hợp 3: Cb, Ck, P, T được tính theo cả
giá thành và giá bán
Trường hợp 4:
giá bán có thuế giá trị gia tăng [VAT]
Khi tính giá bán cho khách còn phải cộng thêm thuế giá trị
gia tăng [10% trong lĩnh vực du lịch]
Gdn= z+ Cb+ Ck+ P+ T
Giá bán cho khách:
Gb=Gdn+ 0,1Gdn=1,1.Gdn
Một số phương pháp xác định giá bán khác
- Số khách mua CTDL để đạt điểm hoà vốn:
- Số khách mua CTDL để đạt lợi nhuận mục tiêu:
Running...exercise
- 4 nhóm, thảo luận [10’].
Bài tập:
- Hành trình: ĐN – Hội An – Mỹ Sơn – Hội An – ĐN [2N1Đ]
- Phục vụ
- Đoàn khách TBN, 5 người
- Yêu cầu dịch vụ: 3 sao
-
-
- Ngày 1:
- Đón sân bay ĐN – về HA. Giá xe: 18USD/chặng/xe 7 chỗ
- Check-in Ks. Hà An. Phòng deluxe, giá 65USD/phòng.
- Ăn trưa tại nhà hàng Morning Glory, suất: 15USD/khách
- Chiều tham quan Hội An. Giá vé: 90.000/lượt
- Ăn tối tại Cà Phê Can. Suất 10USD/khách
- Ngày 2:
- Đón từ ks, đưa đi Mỹ Sơn. Giá xe: 30USD/chặng/xe 7 chỗ [đã bao gồm tiễn sân bay]. Vé Mỹ sơn: 60.000/lượt
- Ăn trưa tại nhà hàng Du thuyền. Suất: 15USD/khách.
- Phí hướng dẫn tiếng TBN: 30USD/ngày
- Yêu cầu:
- Hãy xác định giá thành và giá bán cho một khách trên biết Duy Tan Travel xác định: Lợi nhuận : 10%; chi phí bán [Cb]: 5%; chi phí khác [Ck]: 10%. Thuế [T]: 10 %
- Tính điểm hòa vốn của CT trên
-
-
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.9 Xây dựng các qui định
- Qui định trong 1 CTDL trọn gói thường gồm những điểm sau:
- Nội dung, mức giá của CTDL [Giá CT bao gồm, không bao gồm, lưu ý về giá]
- Giấy tờ, visa, hộ chiếu
- Đăng ký đặt chỗ, tiền đặt trước, hình thức thời hạn thanh toán
- Chế độ phạt áp dụng khi hủy bỏ
- Trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành và khách hàng
- Các trường hợp bất khả kháng
2. Thiết kế chương trình du lịch
2.10 Hoàn chỉnh chương trình du lịch
- Cấu trúc của 1 chương trình DL
- Tên chương trình- Hành trình – Thời gian
- Nội dung
- Lịch trình từng ngày
- Ảnh các điểm đến tiêu biểu theo ngày
- Phần báo giá, [giá] bao gồm, không bao gồm, giá đối với trẻ em
- Các lưu ý
- Thông tin liên hệ [trụ sở chính, chi nhánh của cty, người liên hệ trong trường hợp khẩn cấp]
-
-