Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp 2 số nguyên dương nhỏ hơn 100

+ Gọi $A$ là tập hợp các số nguyên dương nhỏ hơn $100$ $\Rightarrow A=\left\{ 1;\ 2\ ;\ ...\,99 \right\}\ \Rightarrow n\left[ A \right]=99$

+ Số cách chọn hai số tùy ý từ tập $A$ là $C_{99}^{2}$

$\Rightarrow $ Số tập hợp gồm hai phần tử lấy từ tập $A$ là $C_{99}^{2}$

$\Rightarrow $ Số cách chọn một tập hợp gồm hai phần tử lấy từ tập $A$ là $C_{99}^{2}$.

+ Số cách chọn ba số tùy ý từ tập $A$ là $C_{99}^{3}$

$\Rightarrow $ Số tập hợp gồm ba phần tử lấy từ tập $A$ là $C_{99}^{3}$

$\Rightarrow $ Số cách chọn một tập hợp gồm ba phần tử lấy từ tập $A$ là $C_{99}^{3}$.

Một nhóm gồm bốn bạn Hà, Mai, Nam, Đạt xếp thành một hàng, từ trái sang phải, để tham gia một cuộc phỏng vấn.

a] Hãy liệt kê ba cách sắp xếp bốn bạn trên theo thứ tự.

b] Có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự bốn bạn trên để tham gia phỏng vấn?

Với giải Bài 8.8 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 24: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 24: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 8.8 trang 70 Toán 10 Tập 2: Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp gồm hai số nguyên dương nhỏ hơn 100? Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp gồm ba số nguyên dương nhỏ hơn 100?

Lời giải:

Có 99 số nguyên dương nhỏ hơn 100 [từ số 1 đến số 99].

+ Mỗi cách chọn hai số nguyên dương nhỏ hơn 100 là một tổ hợp chập 2 của 99 phần tử, nên số cách chọn là: C992 = 4 851 [cách].

+ Mỗi cách chọn ba số nguyên dương nhỏ hơn 100 là một tổ hợp chập 3 của 99 phần tử, nên số cách chọn là: C993 =156 849 [cách].

  Mục lục

  • Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
    • Toán lớp 10 Tập 1
    • Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
    • Bài 1: Mệnh đề
    • Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
    • Bài tập cuối chương 1
    • Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
    • Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
    • Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
    • Bài tập cuối chương 2
    • Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác
    • Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
    • Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
    • Bài tập cuối chương 3
    • Chương 4: Vecto
    • Bài 7: Các khái niệm mở đầu
    • Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
    • Bài 9: Tích của một vecto với một số
    • Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
    • Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto
    • Bài tập cuối chương 4
    • Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm
    • Bài 12: Số gần đúng và sai số
    • Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
    • Bài 14: Các số đặc trưng. Đo độ phân tán
    • Bài tập cuối chương 5
    • Hoạt động thực hành trải nghiệm
    • Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính
    • Mạng xã hội: lợi và hại
    • Toán lớp 10 Tập 2
    • Chương 6: Hàm số, đồ thị và ứng dụng
    • Bài 15: Hàm số
    • Bài 16: Hàm số bậc hai
    • Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
    • Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
    • Bài tập cuối chương 6
    • Chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
    • Bài 19: Phương trình đường thẳng
    • Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách.
    • Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
    • Bài 22: Ba đường Conic
    • Bài tập cuối chương 7
    • Chương 8: Đại số tổ hợp
    • Bài 23: Quy tắc đếm
    • Bài 24: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
    • Bài 25: Nhị thức Newton
    • Bài tập cuối chương 8
    • Chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
    • Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất
    • Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
    • Bài tập cuối chương 9
    • Hoạt động thực hành trải nghiệm
    • Một số nội dung cho hoạt động trải nghiệm hình học
    • Ước tính số cá thể trong một quần thể
    • Bài tập cuối năm

  1. Học Tập
  2. Lớp 10
  3. Lớp 10 - Kết nối tri thức
  4. Toán 10

Nội dung bài viết

Xem thêm

Bài 8.8 trang 70 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Lời giải Bài 8.8 trang 70 Toán 10 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

1 1380 lượt xem

Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  

Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 24: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 8.8 trang 70 Toán 10 Tập 2:  bao nhiêu cách chọn một tập hợp gồm hai số nguyên dương nhỏ hơn 100? Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp gồm ba số nguyên dương nhỏ hơn 100?

Lời giải

Có 99 số nguyên dương nhỏ hơn 100 [từ số 1 đến số 99].

+ Mỗi cách chọn hai số nguyên dương nhỏ hơn 100 là một tổ hợp chập 2 của 99 phần tử, nên số cách chọn là: C992 = 4 851 [cách].

+ Mỗi cách chọn ba số nguyên dương nhỏ hơn 100 là một tổ hợp chập 3 của 99 phần tử, nên số cách chọn là: 

Có bao nhiêu cách cho một tập hợp gồm hai số nguyên dương nhỏ hơn 100?

Có 99 số nguyên dương nhỏ hơn 100 [từ số 1 đến số 99]. + Mỗi cách chọn hai số nguyên dương nhỏ hơn 100 là một tổ hợp chập 2 của 99 phần tử, nên số cách chọn là: C299 C 99 2 = 4 851 [cách].

Có bao nhiêu số nguyên dương nhỏ hơn 100?

a] Các số nguyên dương nhỏ hơn 100 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; …; 99. Khi đó không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; …; 99}. b] Các số chính phương nguyên dương nhỏ hơn 100 là: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81.

Số nguyên dương nhỏ nhất là bao nhiêu?

Cụ thể, số nguyên âm lớn nhất là -1 và số nguyên dương nhỏ nhất là 1.

Thế nào là một số nguyên dương?

Một số nguyên là dương nếu nó lớn hơn 0 và âm nếu nó nhỏ hơn 0. Số không [0] được định nghĩa không âm cũng không dương. Thứ tự của các số nguyên tương thích với các phép toán đại số theo cách sau: Nếu a < b và c < d, thì a + c < b + d.

Chủ Đề