Có bao nhiêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng

Ba điểm thẳng hàng là gì? Làm thế nào để chứng minh rằng 3 điểm là tuyến tính? Đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn sinh viên đang băn khoăn. Vì đây là một trong những dạng toán khó, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi môn toán và đề thi học kì.

Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, bao gồm lý thuyết 3 điểm thẳng hàng là gì, mối quan hệ của 3 điểm thẳng hàng, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, ví dụ minh họa và một số bài tập tiếp theo. Nhờ tài liệu này, các em có thêm gợi ý ôn tập, củng cố thông tin để giải bài tập Hình học một cách nhanh nhất. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn không biết bắt đầu từ đâu, hãy xem tài liệu trong bài viết dưới đây.

I. 3 điểm thẳng hàng là gì?

Ba điểm thẳng hàng khi chúng nằm trên cùng một đường thẳng.

Ba điểm không nằm trên một trong hai đường sẽ không thẳng hàng.

II. Mối quan hệ tuyến tính 3 điểm

Nếu 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm này khác nhau và trên cùng một đường thẳng.

Chỉ có một và duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại của ba đường thẳng.

III. Làm thế nào để chứng minh rằng 3 điểm là tuyến tính

1. Cách 1: [Hình 1]

*Nếu thì ba chấm A; B; C tiếp theo.

Cơ sở lý thuyết: Số đo của một góc là 1800 đây là một góc thẳng

2. Cách 2: [Hình 2]

Nếu AB // a và AC // a thì dấu chấm lửng A; B; C tiếp theo.

Cơ sở lí thuyết: Tiên đề O-Clit- tiết 8- hình 7

3. Cách 3: [Hình 3]

* Nếu EU một ; ĐÂY A thì ba chấm A; B; C tiếp theo.

Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng a ‘đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.

* Hoặc chứng minh A; B; C cùng thuộc phân giác là một đoạn thẳng.

4. Cách 4: [Hình 4]

* Nếu dải OA và dải OB là góc xOy thì ba điểm O; một; B thậm chí.

Cơ sở của phương pháp này là: Mọi góc đều có một và chỉ một phân giác.

* Hoặc: Hai tia OA và OB nằm trong cùng một nửa mặt phẳng của lề chứa tia. ba điểm O, A, B thẳng hàng.

5. Cách 5: Nếu K là trung điểm của BD thì K ‘là giao điểm của BD và AC. Nếu K ‘là trung điểm của BD thì K’≡ K thì A, K, C thẳng hàng.

Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một điểm giữa.

4. Ví dụ để chứng minh rằng 3 điểm thẳng hàng

Cho ABC là một tam giác. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Trên bán kính đối diện với bán kính DC, lấy điểm M có MD = CD. Trên bán kính đối diện với bán kính EB, lấy điểm N sao cho EN = BE. Chứng minh: A là trung điểm của MN.

Câu trả lời được đề xuất

Xét ΔBCD và ΔBMD, ta có:

DB = DA [D là trung điểm của AB] ∠D1 = ∠D2 [đối diện].

DC = DM [gt].

=> BCD = BMD [c -g -c]

=> ∠C1 = ∠M và BC = AM.

Đó là: ∠C1; ∠M ở vị trí so le trong. => BC // AM.

Ta cũng chứng minh tương tự: BC // AN và BC = AN.

Ta có: BC // AM [cmt] và BC // AN [cmt]

=> A, M. N thẳng hàng. [Đầu tiên]

BC = AM và BC = AN => AM = AN [2].

Từ [1] và [2] suy ra: A là trung điểm của MN.

Giải thích: Đầu tiên chứng minh 3 điểm A, M, N thẳng hàng, sau đó chứng minh AM = AN

V. Bài tập chứng minh 3 điểm thẳng hàng lớp 7

1. PHƯƠNG PHÁP 1

Ví dụ 1. Cho ABC là tam giác vuông tại A, M là trung điểm của AC. Vẽ tia Cx vuông góc với CA [tia Cx và điểm B nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau trên cạnh AC]. Tại bán kính Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh rằng các điểm B, M, D thẳng hàng.

Ví dụ 2. Cho ABC là một tam giác. Lấy điểm D sao AB bán kính AD = AB, điểm E bán kính AC đối diện AE = AC. Hãy gọi cho tôi; N lần lượt là các điểm trên BC và ED sao cho CM = EN. Chứng minh ba điểm M; một; N là tiếp theo.

Bài 1: Cho ABC là một tam giác. Lấy điểm D với AD = AC ở bán kính đối diện của AB và điểm E với AE = AB ở bán kính đối diện của AC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BE và CD. Chứng minh rằng các điểm M, A, N thẳng hàng.

Bài 2: Cho ABC là tam giác vuông tại điểm A. . Vẽ tia Cx BC [bán kính Cx và điểm A nằm cùng phía đối với BC], đặt điểm E trên tia Cx với CE = CA. Trên bán kính đối diện với bán kính BC lấy điểm F sao cho BF = BA. Chứng minh rằng các điểm E, A và F là tuyến tính.

Bài 3: Cho ABC là tam giác cân tại điểm A và cạnh AB tại điểm D. Trên bán kính đối diện với bán kính CA, lấy điểm E với CE = BD. Vẽ DH và EK vuông góc với BC [H và K thuộc đoạn thẳng BC]. Gọi M là trung điểm của HK. Chứng minh rằng các điểm D, M, E thẳng hàng.

Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hãy vẽ tia Ax và tia By trên hai nửa mặt phẳng đối diện với cạnh AB. Lấy hai điểm D và F [nằm giữa F, B và D] tại .Ax với C và E [E nằm giữa A và C], tại By AC = BD, AE = BF. Chứng minh rằng ba điểm C, O, D thẳng hàng và ba điểm E, O, F thẳng hàng.

Bài 5. Cho ABC là một tam giác. Vẽ đường thẳng xy với A // BC. Từ điểm M trên cạnh BC kẻ các đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng các đường thẳng AM, BD, CE đi qua cùng một điểm.

2 / PHƯƠNG PHÁP 2

Ví dụ 1: Cho ABC là một tam giác. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và AB. Trên các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D, E sao cho M là trung điểm của BD và N là trung điểm của EC. Chứng minh rằng các điểm E, A, D là tuyến tính.

Ví dụ 2: Cho các đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn thẳng. Trên tia AB lấy điểm M với B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho trung điểm D là AN. Ta chứng tỏ ba điểm M, C, N thẳng hàng.

Bài 1. Cho ABC là một tam giác. Vẽ cung tròn có tâm C và bán kính AB và cung tròn có tâm B và bán kính AC. Đường tròn tâm A và bán kính BC cắt các cung có tâm C và tâm B lần lượt tại các điểm E và F [E và F cùng nằm trong nửa mặt phẳng BC chứa A]. Chứng minh rằng ba điểm F, A, E thẳng hàng.

III / PHƯƠNG PHÁP 3

Ví dụ: Cho ABC là tam giác có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.

a] Chứng minh AM BC.

b] Vẽ hai đường tròn cùng bán kính tâm B và tâm C cắt nhau tại điểm P và Q. Chứng minh rằng các điểm A, P, Q thẳng hàng.

Để đề xuất: Sử dụng phương pháp 3 hoặc 4 để giải quyết.

– Chứng minh AM, PM, QM cùng vuông góc với BC

– hoặc tia phân giác của các góc AP, AQ, BAC.

IV / PHƯƠNG PHÁP 4

Ví dụ: góc xOy đã cho. Trên cạnh Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm B, C với OB = OC. Vẽ đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm A và D tạo thành một góc xOy. Chứng minh rằng các điểm O, A, D thẳng hàng.

Gợi ý: Chứng minh OD và OA là tia phân giác của góc xOy

Bài 1. Cho ABC là tam giác có AB = AC. Vẽ BM vuông góc với AC, CN với AB, H là giao điểm của BM và CN.

a] Chứng minh AM = AN.

b] Gọi K là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, K thẳng hàng.

Bài 2. Cho ABC là tam giác có AB = AC. Gọi H là trung điểm của BC. Trong nửa mặt phẳng AB chứa C, vẽ tia Bx vuông góc với AB, trong nửa mặt phẳng AC chứa B, vẽ tia Cy vuông góc AC. Bx và Cy cắt nhau tại điểm E. Chứng minh rằng các điểm A, H, E thẳng hàng.

V / PHƯƠNG PHÁP 5

ví dụ 1 . Cho ABC là tam giác cân tại A. Lấy điểm M trên cạnh AB, điểm N đối diện với CA sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm của MN. Chứng minh rằng ba điểm B, K, C thẳng hàng

Mẹo: Sử dụng Phương pháp 5.

Ví dụ 2. cho tam giác trọng lượng Đói bụng sao cho nó là một điểm trên tia phân giác của góc C. . Vẽ một tam giác đều [M và A nằm trên cùng một nửa mặt phẳng của đường bờ biển BO]. Chứng minh rằng các điểm C, A và M là tuyến tính.

Gợi ý: chứng minh điều đó sau đó cất cánh và tia CM trùng nhau.

………….

Tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng

Ba điểm thẳng hàng là gì? Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Bởi đây là một trong những dạng toán khó, thường xuyên suất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì môn Toán. Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng bao gồm lý thuyết 3 điểm thẳng hàng là gì, quan hệ của 3 điểm thẳng hàng, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, ví dụ minh họa và 1 số bài tập kèm theo. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý ôn tập, củng cố kiến thức để nhanh chóng giải được các bài tập Hình học. Nếu như các bạn vẫn còn đang băn khoăn chưa biết nên bắt đầu từ đâu, thì hãy tham khảo tài liệu trong bài viết dưới đây nhé I. 3 điểm thẳng hàng là gì? Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào. II. Quan hệ của 3 điểm thẳng hàng 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm đó phân biệt và cùng nằm trên một đường thẳng. Chỉ có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng. III. Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng

1. Phương pháp 1: [Hình 1]

*Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng. Cơ sở lý thuyết: Góc có số đo bằng 1800 là góc bẹt

2. Phương pháp 2: [ Hình 2]

Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng. Cơ sở lý thuyết là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7

3. Phương pháp 3: [Hình 3]

* Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng. Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước * Hoặc chứng minh A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một đoạn thẳng.

4. Phương pháp 4: [ Hình 4]

* Nếu tia OA và tia OB cùng là tia phân giác của góc xOy thì ba điểm O; A; B thẳng hàng. Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác . * Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia  ba điểm O, A, B thẳng hàng. 5. Phương pháp 5: Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’ là trung điểm BD thì K’≡ K thì A, K, C thẳng hàng. Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm IV. Ví dụ chứng minh 3 điểm thẳng hàng Cho tam giác ABC. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia DC, lấy điểm M sao cho MD = CD. Trên tia đối của tia EB, lấy điểm N sao cho EN = BE. chứng minh : A là trung điểm của MN. Gợi ý đáp án

Xét ΔBCD và ΔBMD, ta có :

DB = DA [D là trung điểm của AB] ∠D1 = ∠D2 [đối đỉnh]. DC = DM [gt]. => ΔBCD = ΔBMD [c -g -c] => ∠C1 = ∠M và BC = AM. Mà : ∠C1; ∠M ở vị trí so le trong. => BC // AM. Chứng minh tương tự, ta được : BC // AN và BC = AN. Ta có : BC // AM [cmt] và BC // AN [cmt] => A, M. N thẳng hàng. [1] BC = AM và BC = AN => AM = AN [2]. Từ [1] và [2], suy ra : A là trung điểm của MN. Nhận xét: Chứng minh 3 điểm A, M, N thẳng hàng trước, sau đó chứng minh AM = AN V. Bài tập chứng minh 3 điểm thẳng hàng lớp 7 1. PHƯƠNG PHÁP 1 Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA [tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC]. Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng. Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED sao cho CM = EN. Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng. Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và CD. Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng. Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC [tia Cx và điểm A ở phía ở cùng phía bờ BC], trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho BF = BA. Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng. Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC [H và K thuộc đường thẳng BC]. Gọi M là trung điểm HK. Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng. Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E[E nằm giữa A và C], trên By lấy hai điểm D và F [ F nằm giữa B và D] sao cho AC = BD, AE = BF. Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng. Bài 5. Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E. Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm. 2/ PHƯƠNG PHÁP 2 Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng. Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng. Bài 1. Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm C bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính AC. Đường tròn tâm A bán kính BC cắt các cung tròn tâm C và tâm B lần lượt tại E và F. [ E và F nằm trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC chứa A]. Chứng minh ba điểm F, A, E thẳng hàng. III/ PHƯƠNG PHÁP 3 Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm BC. a] Chứng minh AM BC. b] Vẽ hai đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm P và Q . Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng. Gợi ý: Xử dụng phương pháp 3 hoặc 4 đều giải được. – Chứng minh AM , PM, QM cùng vuông góc BC – hoặc AP, AQ là tia phân giác của góc BAC. IV/ PHƯƠNG PHÁP 4 Ví dụ: Cho góc xOy .Trên hai cạnh Ox và Oy lấy lần lượt hai điểm B và C sao cho OB = OC. Vẽ đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm A và D nằm trong góc xOy. Chứng minh ba điểm O, A, D thẳng hàng. Gợi ý: Chứng minh OD và OA là tia phân giác của góc xOy Bài 1. Cho tam giác ABC có AB = AC. Kẻ BM vuông góc AC, CN vuông góc AB, H là giao điểm của BM và CN. a] Chứng minh AM = AN. b] Gọi K là trung điểm BC. Chứng minh ba điểm A, H, K thẳng hàng. Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi H là trung điểm BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa C kẻ tia Bx vuông góc AB, trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa B kẻ tia Cy vuông AC. Bx và Cy cắt nhau tại E. Chứng minh ba điểm A, H, E thẳng hàng. V/ PHƯƠNG PHÁP 5 Ví dụ 1 . Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng Gợi ý: Xử dụng phương pháp 5 Ví dụ 2. Cho tam giác cân ở , Gọi là một điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho . Vẽ tam giác đều [M và A cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ BO]. Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng hàng. Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra tia và tia CM trùng nhau. …………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

#Cách #chứng #minh #điểm #thẳng #hàng

  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • #Cách #chứng #minh #điểm #thẳng #hàng

Video liên quan

Chủ Đề