Có bột kim loại kẽm lẫn tạp chất sắt. hãy trình bày phương pháp làm sạch kẽm.

HÓA HỌC MỖI NGÀY[Biên soạn]Website: www.hoahocmoingay.comEmail: ----BÀI TẬP SGKHÓA HỌC 9Họ và tên học sinhTrườngLớpNăm học:.............................................: .............................................: ................: 2019-2020“HỌC HÓA BẰNG SỰ ĐAM MÊ”LƯU HÀNH NỘI BỘ04/2020 HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT1. Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:a] Nước.b] Axit clohiđric.c] Natri hiđroxit.Viết các phương trình phản ứng.2. Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tácdụng với nhau.3. Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽmoxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:a] Axit sunfuric + ...  kẽm sunfat + nướcb] Natri hiđroxit + ...  natri sunfat + nướcc] Nước + ...  axit sunfurơ canxi hiđroxitd] Nước + ... e] Canxi oxit + ...  canxi cacbonatDùng các cơng thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụngvới:a] nước để tạo thành axit.b] nước để tạo thành dung dịch bazơ.c] dung dịch axit để tạo thành muối và nước.d] dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.5. Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trìnhbày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.6*. Cho 1,6g đồng [II] oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình phản ứng hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHMỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNGA. CANXI OXIT1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:a] Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.b] Hai chất khí khơng màu là CO2 và O2Viết những phương trình phản ứng hóa học.2. Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:a] CaO, CaCO3b] CaO, MgOViết các phương trình phản ứng hóa học.3. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.a] Viết các phương trình phản ứng hóa học.b] Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.4. Biết 2,24 lit khí CO2 [đktc] tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba[OH]2 sản phẩm sinhra là BaCO3 và H2O.a] Viết phương trình phản ứng.b] Tính nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng.c] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT1. Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:2. Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:a] CaO, CaCO3b] CaO, MgOViết các phương trình phản ứng hóa học.3. Có những khí ẩm [khí có lẫn hơi nước]: cacbon đioxit, hiđro, lưu huỳnh đioxit. Khí nàocó thể làm khơ bằng canxi oxit? Giải thích.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH4. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:a] Nặng hơn khơng khí.b] Nhẹ hơn khống khí.c] Cháy được trong khơng khí.d] Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.e] Làm đục nước vơi trong.g] Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.5. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:a] K2SO3 và H2SO4.b] K2SO4 và HCl.c] Na2SO3 và NaOH.d] Na2SO4 và CuCl2.e] Na2SO3 và NaCl.6*. Dẫn 112ml khí SO2 [đktc] đi qua 700ml dung dịch Ca[OH]2 có nồng độ 0,01 M, sảnphẩm là muối canxi sunfit.a] Viết phương trình phản ứng hóa học.b] Tính khối lượng các chất sau phản ứng.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT1. Từ Mg, MgO, Mg[OH]2 và dung dịch axit sunfuric lỗng, hãy viết các phương trình phảnứng hóa học điều chế magie sunfat.2. Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe[OH]3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đãcho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:a] Khí nhẹ hơn khơng khí và cháy được trong khơng khí.b] Dung dịch có màu xanh lam.c] Dung dịch có màu vàng nâu.d] Dung dịch khơng có màu.Viết các phương trình phản ứng.3. Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:a] Magie oxit và axit nitric.b] Đồng [II] oxit và axit clohiđric.c] Nhôm oxit và axit sunfuric.d] Sắt và axit clohiđric.e] Kẽm và axit sunfuric loãng.4. Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thànhphần phần trăm [theo khối lượng] của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:a] Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.b] Phương pháp vật lí.[Biết rằng đồng khơng tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 lỗng].Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHMỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG1. Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl vàdung dịch H2SO4 lỗng, sinh ra:a] Chất khí cháy được trong khơng khí ?b] dung dịch có màu xanh lam ?c] Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ?d] Dung dịch không màu và nước ?Viết tất cả các phương trình phản ứng.2. Sản xuất axit sunfuric trong cơng nghiệp cần phải có những ngun liệu chủ yếu nào ?Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phảnứng hóa học.3. Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóahọc:a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.Viết các phương trình phản ứng.4. Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịchH2SO4 lỗng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằngnhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.Thí nghiệmNồng độ axitNhiệt độ [ºC]Sắt ở dạngThời gian phảnứng xong [s]11M25Lá19022M25Bột8532M35Lá6242M50Bột1552M35Bột45Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH63M50Bột11Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:a] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?b] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?c] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?5. Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 [glucozzơ], dung dịchH2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệmchứng minh rằng:a] Dung dịch H2SO4 lỗng có những tính chất chung của axit.b] H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.6. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36lít khí [đktc].a] Viết phương trình hóa học.b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.c] Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.7. Hịa tan hồn tồn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.a] Viết các phương trình hóa học.b] Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.c] Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hịa tan hồn tồn hỗn hợp cácoxit trên.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHLUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT1. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng đượcvới:a] Nước.b] Axit clohidric.c] Natri hiđroxit ?Viết các phương trình hóa học.2. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:a] Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.b] Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.1] H2O.2] CuO.3] Na2O.4] CO2.5] P2O5.3. Khí CO được dùng làm chất đốt trong cơng nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 vàSO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất?Viết các phương trình hóa học xảy ra.4. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm đượcaxit sunfuric:a] Axit sunfuric tác dựng với đồng [II] oxit.b] Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.Giải thích cho câu trả lời.5. Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phảnứng hóa học [ghi điều kiện của phản ứng, nếu có].Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ1. Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không ? Dẫn ra công thức hóa học của vài bachất kiềm.Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của nhữngbazơ để minh họa.2. Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào:a] Tác dụng được với dung dịch HCl ?b] Bị nhiệt phân hủy ?c] Tác dụng được với CO2 ?d] Đổi màu quỳ tím thành xanh ?Viết các phương trình hóa học.3. Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chếcác dung dịch bazơ.4. Có 4 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2 vàNa2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằngphương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.5. Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.a] Viết phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.b] Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trunghịa dung dịch bazơ nói trên.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHMỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNGI. NATRI HIĐROXIT1. Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba[OH]2, NaCl. Hãy trình bàycách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trìnhhóa học nếu có.2. Có những chất sau: Zn, Zn[OH]2, NaOH, Fe[OH]3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn nhữngchất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.a]ot...  Fe2O3 + H2Ob] H2SO4 + ...  Na2SO4 + H2c] H2SO4 + ...  ZnSO4 + H2Oe] ... + CO2d] NaOH + ...  NaCl + H2O Na2CO3 + H2O3. Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2[đktc] vào một dung dịch có hịa tan 6,4g NaOH.a] Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu [lít hoặc gam]?b] Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.B. CANXI HIĐROXIT1. Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:2. Có ba lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3,Ca[OH]2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viếtphương trình hóa học.3. Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịchH2SO4 tạo ra:a] Muối natri hiđrosunfat.b] Muối natri sunfat.4. Một dung dịch bão hịa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phươngtrình hóa học của CO2 với nước.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI1. Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:a] Chất khí.b] Chất kết tủa.Viết các phương trình hóa học.2. Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùngnhững dung dịch có sẵn trong phịng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viếtcác phương trình hóa học.3. Có những dung dịch muối sau: Mg[NO3]2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụngvới:a] Dung dịch NaOH.b] Dung dịch HCl.c] Dung dịch AgNO3.Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.4. Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [X] nếucó phản ứng, dấu [O] nếu khơng:Na2CO3KClNa2SO4NaNO3Pb[NO3]2BaCl2Hãy viết phương trình hóa học ở ơ có dấu [x].5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng [II] sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúngnhất cho hiện tượng quan sát được?a] Khơng có hiện tượng nào xảy ra.b] Kim loại đồng màu đỏ bám ngồi đinh sắt, đinh sắt khơng có sự thay đổi.c] Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dungdịch ban đầu nhạt dần.d] Khơng có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hịa tan.Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.6. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHa] Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.b] Tính khối lượng chất rắn sinh ra.c] Tính nồng độ mol của chất cịn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích củadung dịch thay đổi khơng đáng kể.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHMỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG1. Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb[NO3]2, NaCl. Muối nào nói trên:a] Khơng được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?b] Khơng độc nhưng cũng khơng được có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?c] Khơng tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?d] Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?2. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dungdịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.3. a] Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn [có màng ngăn xốp].b] Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quantrọng:– Khi clo dùng để: 1] ... ; 2] ... ; 3] ...– Khi hiđro dùng để: 1] ... ; 2] ... ; 3] ...– Natri hiđroxit dùng để: 1] … ; 2] … ; 3] …Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải,giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt kimloại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóngthám khơng; sản xuất nhôm; sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.4. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây đượckhơng? [Nếu được thì ghi dấu [x], nếu khơng được thì ghi dấu [o] vào các ô vuông].a] Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2[SO4]3b] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4c] Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2Viết các phương trình hóa học nếu có.5. Trong phịng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằngphản ứng phân hủy.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHa] Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.b] Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau khơng? Hãy tính thểtích khí oxi thu được.c] Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khíđược đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHPHÂN BĨN HĨA HỌC1. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, [NH4]2SO4, Ca3[PO4]2,Ca[H2PO4]2, [NH4]2HPO4, KNO3.a] Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.b] Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.c] Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?2*. Có ba mẫu phân bón hóa học khơng ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 vàphân superphotphat [phân lân] Ca[H2PO4]2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằngphương pháp hóa học.3. Một người làm vườn đã dùng 500g [NH4]2SO4 để bón rau.a] Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?b] Tính thành phần phần trăm của ngun tố dinh dưỡng trong phân bón.c] Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHMỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠIHỢP CHẤT VÔ CƠ1. Một trong những thc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat vàdung dịch natri cacbonat:a] Dung dịch bari clorua.b] Dung dịch axit clohiđric.c] Dung dịch chì nitrat.d] Dung dịch bạc nitrat.e] Dung dịch natri hiđroxit.Giải thích và viết phương trình hóa học.2. a] Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu cóphản ứng xảy ra, dấu [0] nếu khơng có phản ứng:NaOHHClH2SO4CuSO4HClBa[OH]2b] Viết các phương trình hóa học [nếu có].3. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:4*. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.a] Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyểnhóa.b] Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHLUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ1. Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:1. Oxita] Oxit bazơ + ...  bazơb] Oxit bazơ + ...  muối + nướcc] Oxit axit + ...  axitd] Oxit axit + ...  muối + nướce] Oxit axit + oxit bazơ  ...3. Axita] Axit + ...  muối + hiđrob] Axit + ...  muối + nướcc] Axit + ...  muối + nướcd] Axit + ...  muối + axit2. Bazơa] Bazơ + ...  muối + nướcb] Bazơ + ...  muối + nướcc] Bazơ + ...  muối + bazơtd] Bazơ  oxit bazơ + nướco4. Muốia] Muối + ...  axit + muốib] Muối + ...  muối + bazơc] Muối + ...  muối + muốid] Muối + ...  muối + kim loạite] Muối... + ...2. Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong khơng khí, sau vài ngày thấy có chất rắnomàu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thốt ra,khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natrihiđroxit với:a] Oxit trong khơng khí.b] Hơi nước trong khơng khí.c] Cacbon đioxit và oxi trong khơng khí.d] Cacbon đioxit và hơi nước trong khơng khí.e] Cacbon đioxit trong khơng khí.Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.3*. Trộn một dung dịch có hịa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hịa tan 20g NaOH.Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khốilượng khơng đổi.a] Viết các phương trình hóa học.b] Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.c] Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI1. Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại2. Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:a] Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ........ cao.b] Bạc, vàng được dùng làm ….. vì có ánh kim rất đẹp.c] Nhơm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ….. và …..d] Đồng và nhôm được dùng làm ….. là do dẫn điện tốt.e] ….. được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong khơng khí và dẫn nhiệt tốt.1. nhôm; 2. bền; 3. nhẹ; 4. nhiệt độ nóng chảy; 5. dây điện; 6. Đồ trang sức.3. Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốtnhất.4. Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại [nhiệt độ, áp suất trong phịng thí nghiệm], biếtkhối lượng riêng [g/cm3] tương ứng là DAl = 2,7 ; DK = 0,86; DCu = 8,94.5. Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để:a] Làm vật dụng gia đình.b] Sản xuất dụng cụ, máy móc.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHTÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI1. Kim loại có những tính chất hóa học nào ? Lấy ví dụ và viết các phuwong trình hóa họcminh họa với kim loại magie.2. Hãy hồn thành các phương trình hóa học sau đây:a]….. + HClb]….. + AgNO3  Cu[NO3]2 + Agc]….. + …..ZnOd]….. + Cl2HgCl2e]….. + SK2SMgCl2 + H23. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:a] Kẽm + axit sunfuric loãngb] Kẽm + dung dịch bạc nitratc] Natri + lưu huỳnhd] Canxi + clo4. Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn cácchuyển hóa sau đây:5. Dự đốn hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:a] Đốt dây sắt trong khí clo.b] Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.c] Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH6. Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kếtthúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm củadung dịch sau phản ứng.7*. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêmđược nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khơ và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng [giả thiết tồn bộlượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng].Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHDÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌCCỦA KIM LOẠI1. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.E. Mg, K, Cu, Al, Fe.2. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dungdịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.a] Fe.b] Zn.c] Cu.d] Mg.3. Viết các phương trình hóa học:a] Điều chế CuSO4 từ Cu.b] Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 [các hóa chất cần thiếtcoi như có đủ].4. Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:a] Kẽm vào dung dịch đồng clorua.b] Đồng vào dung dịch bạc nitrat.c] Kẽm vào dung dịch magie clorua.d] Nhôm vào dung dịch đồng clorua.Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.5*. Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 lỗng dư, người ta thuđược 2,24 lít khí [đktc].a] Viết phương trình hóa học.b] Tính khối lượng chất rắn cịn lại trong dung dịch sau phản ứng.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHNHƠM1. Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhơm:Tính chất củanhơmỨng dụng của nhơm1Làm dây dẫn điện2Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...3Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...2. Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:a] MgSO4b] CuCl2c] AgNO3d] HCl.Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.3. Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng khơng?Giải thích.4. Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạchmuối nhơm? Giải thích sự lựa chọn.a] AgNO3.b] HClc] Mg.d] Al.e] Zn.5. Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theokhối lượng của Al có trong hợp chất trên.6. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhơm và magie, người ta thựchiện hai thí nghiệm sau:– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phảnứng thấy cịn lại 0,6g chất rắn.Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHSẮT1. Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.2. Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxitriêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:3. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhơm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.4. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?a] Dung dịch muối Cu[NO3]2b] H2SO4 đặc, nguội.c] Khí Cl2d] Dung dịch ZnSO4.Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:5. Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọcđược chất rắn A và dung dịch B.a] Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn cịn lại sau phản ứng.b] Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHHỢP KIM SẮT: GANG, THÉP1. Thế nào là hợp kim ? Thế nào là gang, thép ? Nếu thành phần , tính chất và ứng dụng củagang và thép.2. Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa học.3. Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các phương trình hóa học.4. Những khí thải [CO2, SO2 ...] trong q trình sản xuất gang, thép có ảnh hưởng như thếnào đến mơi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Thử nêu biệnpháp để chống ơ nhiễm mơi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép.5. Hãy lập các phương trình hố học theo sơ đồ sau đây:a] O2ot+ 2Mn  2MnOotb] Fe2 O3 + CO  Fe + CO2oc] O2+ Sit SiO2d] O2+ St SO2oCho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quátrình luyện thép, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử ?6. Tính khối lượng quặng hematit chưa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gangchứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail: HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCHSỰ ĂN MỊN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆKIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN1. Thế nào là ăn mịn kim loại ? Lấy ba ví dụ về ăn mịn kim loại xung quang ta.2. Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại? Lấy ví dụminh họa.3. Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn. Nêu hai ví dụcụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.4. Sự ăn mịn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ chứng minh.5. Hãy chọn câu đúng: Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:a] Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.b] Cắt chanh rồi không rửa.c] Dùng xong, cất đi ngay.d] Ngâm trong nước lâu ngày.e] Ngâm trong muối một thời gian.Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀYFB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi NgàyWebsite: www.hoahocmoingay.comEmail:

Video liên quan

Chủ Đề