Cơ chế xác định giới tính Sinh là gì

- Trong tế bào lưỡng bội của loài tồn tại 2 loại NST là NST thường và NST giới tính.

- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:

Đặc điểm so sánh

NST thường

NST giới tính

Số lượng

Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cá thể đực và cái.

Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể đực và cái.

Đặc điểm

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

Tồn tại thành cặp tương đồng [XX] hoặc không tường đồng [XY].

Chức năng

Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.

Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.

 - Đặc điểm:

+ Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội, khác nhau giữa giống đực và giống cái:

Giới đực: XY, giới cái: XX [đa số các loài động vật].

Ở một số loài như châu chấu, bướm: giới đực [XX], giới cái [XY].

+ Tồn tại thành từng cặp tương đồng [XX] hoặc không tương đồng [XY].

- Chức năng: mang gen quy định tính trạng giới tính và gen không quy định tính trạng thường.

@70567@@70569@

2. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính

- Ở một số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh, vì dụ như: ở người.

- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

- Cơ thể mẹ giảm phân cho ra 1 loại trứng: mang NST 22A + X và 3 thể cực \[\rightarrow\] giới đồng giao tử.

- Cơ thể bố giảm phân cho ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại là: NST 22A + X và NST 22A + Y \[\rightarrow\] giới dị giao tử.

- Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử [X và Y] của bố tạo ra hợp tử: XX [con gái] và XY [con trai] với tỷ lệ 1 : 1.

\[\rightarrow\] tỉ lệ trai : gái \[\rightarrow\] 1 : 1 nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Nghiên cứu trên người cho thấy tỉ lệ trai : gái khác nhau ở các giai đoạn:

Lứa tuổi

Nam

Nữ

Bào thai

114

100

Lọt lòng

105

100

10 tuổi

101

100

Tuổi già

85

93

@70562@@70570@

Sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài:

+ Nhân tố bên trong: hoocmon sinh dục.

+ Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, …

@298517@

I. Nhiễm sắc thể giới tính

1. Khái niệm:

NST giới tính là cặp NST đặc biệt, mang gen quy định tính đực-cái, các tính trạng liên quan tới giới tính và các tính trạng thường liên kết kèm theo.

2. Vị trí:

Trong các tế bào lưỡng bội [2n NST] của loài, bên cạnh các NST thường [kí hiệu chung là A] tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới tính, còn có một cặp NST giới tính tương đồng gọi là XX hoặc không tương đồng gọi là XY. Ngoài ra còn có cặp NST XO quy định giới tính của một số loài.

3.  Đặc điểm:

- Chỉ có một cặp duy nhất trong tế bào lưỡng bội.

- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng [XX] hoặc không tương đồng [XY ; XO].

- Khác nhau giữa hai giới trong cùng loài.

4.  Chức năng:

-  Mang gen quy định giới tính.

- Mang gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.

- Tính chất, vai trò:

+ Góp phần quy định tính đặc trưng bộ NST của loài.

+ Có khả năng tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp cùng với các NST thường trong nguyên phân, giảm phân và Thụ tinh tạo nên sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ

+ Xác định hình thành tính trạng giới tính.

+ Quy định một số tính trạng sinh dục phụ ở người và động vật.

+ Sự phân ly không bình thường của cặp NST giới tính trong Giảm phân qua Thụ tinh sẽ tạo thành các kiểu hình không bình thường, gây nên những hậu quả xấu, điển hình là các hội chứng ở người do NST giới tính gây nên như: Tớc-nơ [OX], hội chứng 3X – siêu nữ [XXX], Claiphentơ [XXY], ...

II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính

 Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh, ví dụ như ở người 

Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

Cơ thể chỉ cho một loại giao tử, ví dụ như nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử.

Cơ thể cho hai loại giao tử, ví dụ như nam giới cho hai loại tinh trùng [một mang NST X và một mang NST Y], thuộc giới dị giao tử.

Tỉ lệ con trai: con gái là xấp xỉ 1:1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Tuy vậy, những người nghiên cứu trên người cho biết tỉ lệ con trai : con gái  trong giai đoạn bào thai là 114 : 100. Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già thì sô cụ bà nhiều hơn số cụ ông.

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính

- Quá trình phân hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong và bên ngoài.

+ Nhân tố bên trong: hoocmôn sinh dục nếu tác động sớm có thể biến đổi giới tính, ...

+ Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính.

- Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực : cái trong lĩnh vực chăn nuôi.

VD: Ở loài rùa: trứng được ủ ở nhiệt độ < \[28^oC\] sẽ nở thành con đực; trên \[32^oC\] sẽ nở thành con cái.

Tạo ra toàn tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. 

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

   1. NST giới tính

   - NST giới tính là cặp NST mang các gen quy định các tính trạng liên quan đến giới tính và một số tính trạng khác. NST giới tính tồn tại trong tế bào có thể ở trạng thái cặp tương đồng [XX] hoặc cặp ko tương đồng [XY hoặc XO].

Quảng cáo

   Ví dụ: tính trạng giới tính: Ở người, NST Y mang gen SR Y còn gọi là nhân tố xác định tinh hoàn, NST X lại mang gen xác định bệnh máu khó đông.

   - Giới tính ở nhiều loài được xác định nhờ sự có mặt của cặp XX hay XY trong tế bào

   Ví dụ: Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me, … NST giới tính ở giống đực là XY, giống cái là XX. Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây, … NST giới tính của giống cái là XY, giống đực là XX.

Quảng cáo

   2. Cơ chế xác định giới tính

   a. Cơ chế xác đinh

   - Ở đa số các loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.

   Nhờ sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình hình thành giao tử, cơ thể chỉ cho một loại giao tử thuộc giới đồng giao tử [ví dụ ở người, nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X], cơ thể cho 2 loại giao tử thuộc giới dị giao tử [ví dụ ở người, nam giới cho hai loại tinh trùng, một loại mang NST X còn một loại mang NST Y].

Quảng cáo

   - Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh diễn ra một cách ngẫu nhiên.

   - Tuy nhiên, trong các nghiên cứu ở người, tỉ lệ 1 : 1 này không hoàn toàn chính xác mà thay đổi theo các độ tuổi khác nhau.

   b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính

   - Thuyết NST xác định giới tính không loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố môi trường trong và ngoài lên sự phân hoá giới tính.

   - Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái cho phù hợp mục đích sản xuất.

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác:

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề