Có thể điều chế được Ag nguyên chất từ dung dịch AgNO3 với dung dịch nào sau đây

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp nào sau đây?

1. Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

Cu[NO3]2 + 2Ag.

2. Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

4Ag + O2 + HNO3.

3. Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2.

4. Dùng phương pháp nhiệt luyện: Chuyển AgNO3

Ag2O, sau đó dùng chất khử [C, CO, H2] để khử Ag2O ở nhiệt độ cao:

AgNO3 + NaOH

AgOH↓ + NaNO3

2AgOH

Ag2O + H2O

2Ag2O + C

4Ag + CO2

5. Chuyển AgNO3

Ag2O [như phương pháp 4], sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

Ag2O

2Ag +
O2.

A.

1, 2, 3.

B.

1, 2, 3, 5.

C.

1, 2, 4.

D.

1, 2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

1, 2, 3, 5.

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp sau:

+ Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

Cu[NO3]2 + 2Ag.

+ Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

4Ag + O2 + HNO3.

+ Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2.

+ Chuyển AgNO3

Ag2O, sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

AgNO3 + NaOH

AgOH↓ + NaNO3

2AgOH

Ag2O + H2O

Ag2O

2Ag +
O2.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tính chất hoá học chung của kim loại là:

  • Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá: Zn + Cu2+

    Cu + Zn2+

    [ Biết

    = -0,76 V;
    = 0,34 V]. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa trên là?

  • Sự ăn mòn điện hoá xảy ra các quá trình:

  • Hỗn hợp X gồm Fe, FexOy. Hoà tan hoàn toàn m [gam] X cần dùng 60 [ml] dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,224 [lít] H2 [đktc]. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa thu được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2 [gam] chất rắn. Công thức của oxit sắt là:

  • Hoà tan 13,4 [gam] hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe [nNa < nAl] vào nước dư thu được 4,48 [lít] H2 [đktc] còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch Cu[NO3]2 thu được 9,6 [gam] kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

  • Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp nào sau đây?

    1. Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

    Cu[NO3]2 + 2Ag.

    2. Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

    4Ag + O2 + HNO3.

    3. Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

    2Ag + 2NO2 + O2.

    4. Dùng phương pháp nhiệt luyện: Chuyển AgNO3

    Ag2O, sau đó dùng chất khử [C, CO, H2] để khử Ag2O ở nhiệt độ cao:

    AgNO3 + NaOH

    AgOH↓ + NaNO3

    2AgOH

    Ag2O + H2O

    2Ag2O + C

    4Ag + CO2

    5. Chuyển AgNO3

    Ag2O [như phương pháp 4], sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

    Ag2O

    2Ag +
    O2.

  • Điện phân [với điện cực trơ] một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:

  • Điện phân dung dịch muối trung hoà của axit vô cơ chứa oxi của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, ta thu được ..... ở catôt và ..... ở anôt.

  • Thứ tự trong dãy điện hoá của một số cặp oxi hoá - khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Kim loại nào nhẹ nhất?

  • Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • Có 400 [ml] dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65 [A] trong 20 phút thì dung dịch có chứa một chất tan pH = 13, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của dung dịch HCl và KCl ban đầu lần lượt là:

  • Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại là:

  • Cho hai phản ứng sau [dưới dạng ion thu gọn]:

    Cu + 2Fe3+

    2Fe2+ + Cu2+

    Fe + Cu2+

    Fe2+ + Cu

    Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?

  • Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu — Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

  • Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

  • Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là:

  • Tính chất vật lí nào sau đây của các kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

  • Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

  • Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Có thể rửa lớp Fe để được Au bằng dung dịch:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đặc điểm nào sau đây không phải của vật chất sống?

  • Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?

  • Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định ở một thời điểm xác định có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là

  • Điểm giống nhau về cấu tạo của prôtêin và axit nuclêic là

  • Tập hợp các cơ quan bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là

  • Ở sinh vật, đơn vị quần xã dùng để chỉ tập hợp của

  • Một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là

  • Đặc điểm chung của trùng roi, amip, vi khuẩn là

  • Điều nào sau đây đúng khi nói về một hệ thống sống?

  • Sự phân chia sinh vật trong tự nhiên thành hai giới: giới động vật và giới thực vật là của

Video liên quan

Chủ Đề