Còn hạn tiếng anh là gì năm 2024

Đáo hạn (maturity) hay ngày đáo hạn (maturity date) là ngày đến hạn thanh toán khoản vay (khoản nợ) hoặc công cụ tài chính khác, chẳng hạn như trái phiếu hoặc tiền gửi có kỳ hạn, tại thời điểm đó khoản tiền gốc (và tất cả các khoản lãi còn lại) đến hạn phải trả. Hầu hết các công cụ tài chính đều có ngày đáo hạn cố định là một ngày cụ thể mà công cụ đó đáo hạn (đến hạn/hết hạn). Đối với việc vay mượn hay gửi tiết kiệm đến kỳ cần thanh toán tại Ngân hàng thì ngày đáo hạn là ngày cuối cùng của tài khoản tiết kiệm được tính kể từ ngày bắt đầu làm sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Đáo hạn ngân hàng là khi đến hạn vốn gốc, khách hàng phải hoàn trả vốn gốc đúng theo hợp đồng tín dụng (kỳ hạn vay, phân kỳ, số tiền gốc theo hợp đồng tín dụng). Khi khách hàng vay không thể trả vốn đúng hạn có thể sẽ bị giải chấp (định giá tài sản thế chấp và thanh lý tài sản theo thời hạn) và khi giải chấp, khoản nợ sẽ bị chuyển thành nợ quá hạn.

Các công cụ tài chính bao gồm các khoản cho vay có lãi suất cố định và lãi suất thay đổi (ví dụ như lãi suất thả nổi) hoặc các công cụ nợ, trong tiếng Anh thì maturity date có ý nghĩa tương tự như "ngày chuộc lỗi" (Redemption date). Một số công cụ tài chính không có ngày đáo hạn cố định mà tiếp tục vô thời hạn (trừ khi việc hoàn trả được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay vào một thời điểm nào đó) và có thể được gọi là cổ phiếu không kỳ hạn. Một số công cụ tài chính có biên độ phạm vi ngày đáo hạn có thể diễn ra (một khoảng thời gian), và những cổ phiếu đó thường có thể được hoàn trả bất kỳ lúc nào trong phạm vi thời gian đó, do người vay lựa chọn thời điểm để trả. Đáo hạn nối tiếp là khi tất cả các trái phiếu được phát hành cùng một lúc nhưng được chia thành nhiều loại khác nhau với ngày hoàn trả khác nhau, và chúng sẽ so le với nhau.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thông tư số 23/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính Việt Nam hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành.
  • Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính Việt Nam hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước
  • Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính Việt Nam quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Khách hàng không thể rút tiền tiết kiệm khi đáo hạn do bị cách ly thì hưởng lãi suất thế nào? - Vietnamnet

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Hạn sử dụng là khoảng thời gian mà một hàng hóa có thể được lưu trữ mà không trở nên không phù hợp để sử dụng, tiêu thụ hoặc bán.

1.

Trái cây tươi có hạn sử dụng rất ngắn.

Fresh fruit has a very short shelf life.

2.

Thông thường, các thanh bánh ngô có hạn sử dụng chỉ trong chín tháng.

Normally cornflake bars have a shelf life of just nine months.

Cùng phân biệt shelf life và expiry date nha!

- Hạn sử dụng/thời hạn sử dụng (shelf life) nói chung liên quan đến chất lượng trong một khoảng thời gian xác định.

Công ty trách nhiệm hữu hạn tiếng anh là gì? Các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn tiếng anh là gì?

Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn được dịch sang tiếng Anh là limited liability company.

2. Các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

3. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

4. Quy định về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Quy định về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

- Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

- Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

- Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

- Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Vốn điều lệ của công ty;

+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

+ Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].