Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

- Nguyên tử lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16, thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoan các nguyên tố hóa học

Nguyên tử lưu huỳnh có cấu hình electron 1

1s22s22p63s23p4. Lớp ngoài cùng có 6e

1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương  Sα  và lưu huỳnh đơn tà  Sβ. Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hóa học giống nhau.
Hai dạng lưu huỳnh  Sα  và  Sβ  có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ (xem bảng sau).

Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì


2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
Thí nghiệm:
Cho một mẩu nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng ta thấy:
Ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy (dưới  1130C), Sα  và  Sβ  là chất rắn, màu vàng. Phân tử lưu huỳnh gồm  8  nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng:

Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì


Ở nhiệt độ  1190C, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động. Ở nhiệt độ này, các phân tử  S8  chuyển động trượt trên nhau rất dễ dàng.
Ở nhiệt độ  1870C, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. Ở nhiệt độ này, mạch vòng của phân tử  S8  bị đứt gẫy tạo thành những chuỗi có  8  nguyên tử  S. Những chuỗi này liên kết với nhau tạo thành phân tử lớn, chứa tới hàng triệu nguyên tử  (Sn). Những phân tử  Sn  chuyển động rất khó khăn:

Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì


Ở nhiệt độ  4450C, lưu huỳnh sôi. Ở nhiệt độ này các phân tử lớn  Sn  bị đứt gẫy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. Thí dụ, ở  14000C  hơi lưu huỳnh là những phân tử  S2, ở nhiệt độ  17000C  hơi lưu huỳnh là những nguyên tử  S.
Để đơn giản, người ta dùng kí hiệu  S   mà không dùng công thức phân tử  S8  trong các phản ứng hóa học.

Nguyên tử  S  có cấu hình electron là  1s22s22p63s23p4. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử  S  có  2  electron độc thân. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử  S  có  4  hoặc  6  electron độc thân.
Bởi vậy, trong các hợp chất của  S  với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (kim loại, hiđro...), nguyên tố  S  có số oxi hóa  −2.
Trong các hợp chất cộng hóa trị của  S  với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (oxi, clo...), nguyên tố  S  có số oxi hóa  +4  hoặc  +6.
Như vậy, đơn chất lưu huỳnh (số oxi hóa  =0)  có số oxi hóa trung gian giữa  −2  và  +6. Khi tham gia phản ứng hóa học, nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại và hiđro ở nhiệt độ cao, sản phẩm là muối sunfua hoặc hiđro sunfua:
                     2Al0+3S0→Al2+3S3−2H20+S0→H2+1S−2
Lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thương tạo muối thủy ngân  (II)  sunfua:
                   Hg0+S0→Hg+2S−2

Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì


Trong những thí dụ trên, số oxi hóa của các nguyên tố  S  giảm từ  0  xuống  −2.  S  thể hiện tính oxi hóa.
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng được với một số phi kim như oxi, clo, flo:

Trong những phản ứng trên, số oxi hóa của nguyên tố  S  tăng từ  0  đến  +4  hoặc  +6.  S  thể hiện tính khử.

Lưu huỳnh còn có tên gọi khác là Sulfur, là một nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu là S và có số nguyên tử là 16.
  • Nguyên tố này là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị và có nhiều hoá trị.
  • Dạng gốc của phi kim này là chất rắn kết tinh màu vàng chanh.
  • Trong tự nhiên, phi kim này có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc trong các khoáng chất sulfua và sulfat.
  • Lưu huỳnh được xem là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và chúng được tìm thấy trong 2 axit amin. Trong thương mại, chúng được sử dụng trong phân bón hoặc dùng trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm,..
  • Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
  • Kí hiệu: 3216S1632S
  • Cấu hình e: 1s22s22p63s23p41s22s22p63s23p4
  • Độ âm điện: 2,58
  •  

    Tìm hiểu thêm thông tin khác: CLO là gì? Tính chất, công dụng & cách điều chế CLO

     

    ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT CỦA LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    Đặc trưng nổi bật của lưu huỳnh

    – Ở điều kiện nhiệt độ phòng, lưu huỳnh ở trạng thái rắn xốp và có màu vàng nhạt và ở trạng thái đơn chất không có mùi. Phi kim này khi cháy có ngọn lửa màu xanh lam và toả ra đioxit lưu huỳnh có mùi ngột ngạt, khác thường và tạo cảm giác khó chịu. Sulfur không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong đisulfua cacbon và các dung môi không phân cực khác. Một số trạng thái ôxi hóa phổ biến của Sulfur là -2, -1(pirit sắt…), +2, +4 và +6. Sulfur tạo thành các hợp chất ổn định với gần như mọi nguyên tố, chỉ ngoại trừ các khí trơ.

    – Ở trạng thái rắn, Sulfur tồn tại như các phân tử vòng dạng vòng hoa S8 và bên cạnh đó nó cũng có nhiều hình thù khác. Màu vàng đặc trưng của lưu huỳnh được tạo nên từ việc loại một nguyên tử từ vòng S7. Ngược lại, nguyên tố oxy cùng phân nhóm nhưng lại nhẹ hơn về cơ bản chỉ tổn tại trong 2 dạng là: O2 và O3

    – Sulfur có tinh thể rất phức tạp, phục thuộc vào các điều kiện cụ thể, các thù hình của chúng tạo thành các cấu trúc tinh thể khác nhau, các dạng hình thoi và xiên đơn S8 là các dạng được nghiên cứu tỉ mỉ nhất.

    – Sulfur nóng chảy có độ nhớt, đây cũng là tính chất nổi bật của phi kim này, độ nhớt này tăng lên theo nhiệt độ do sự hình thành các chuỗi polyme. Tuy nhiên, sau khi đã đạt được một khoảng nhiệt độ nhất định thì độ nhớt lại bị giảm do đã đủ năng lượng để phá vỡ chuỗi polymer.

    – Sulfur vô định hình hay còn gọi là “dẻo” có thể tạo ra khi làm nguội nhanh Sulfur nóng chảy. Theo nghiên cứu tinh thể bằng tia X, dạng vô định hình có thể có cấu trúc xoắn ốc với 8 nguyên tử trên một vòng. Đây là dạng ổn định ở nhiệt độ phòng và dần chuyển thành dạng kết tinh. Quá trình này diễn ra trong vài giờ hoặc vài ngày nhưng có thể tăng tốc nếu có xúc tác.

    ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH

    Ứng dụng chủ yếu của lưu huỳnh

    Lưu huỳnh được dùng nhiều trong công nghiệp với các ứng dụng khác nhau. Sulfur có dẫn xuất chính là axít sulfuric (H2SO4), được đánh giá là một trong những nguyên tố quan trọng nhất được dùng như nguyên liệu công nghiệp và được xem là quan trọng bậc nhất với mọi lĩnh vực của kinh tế thế giới.

    Một số ứng dụng chủ yếu của lưu huỳnh:

      • Sản xuất axit sulfuric.
      • Sử dụng trong ắc quy, bột giặt, lưu hoá cao su, thuốc diệt nấm và dùng trong sản xuất phân bóng phốtphat.
      • Sulfit được sử dụng để làm trắng giấy và làm chất bảo quản trong rượu vang và làm khô hoa quả.
      • Với bản chất dễ cháy, nó còn được dùng trong các loại diêm, thuốc súng và pháo hoa.
      • Sulfat magiê (muối Epsom) có thể được dùng như thuốc nhuận tràng, chất bổ sung cho các bình ngâm (xử lý hóa học), tác nhân làm tróc vỏ cây, hay để bổ sung magiê cho cây trồng.
      • Lưu huỳnh nóng chảy còn được dùng để tạo các lớp khảm trang trí trong sản phẩm đồ gỗ.

    Vai trò sinh học

      • Các axít amin cystein và methionin có chứa lưu huỳnh, cũng như mọi polypeptid, protein và enzym có chứa các axít amin này, làm cho lưu huỳnh trở thành thành phần cần thiết cho mọi tế bào.
      • Các liên kết disulfua giữa các polypeptid có vai trò rất quan trọng trong sự tạo thành và cấu trúc của protein. Homocystein và taurin cũng là các axít amin chứa lưu huỳnh nhưng không được mã hóa bởi ADN và cũng không phải là một phần của cấu trúc sơ cấp của các protein.
      • Một số dạng vi khuẩn sử dụng sulfua hiđrô (H2S) thay vào vị trí của nước như là chất cung cấp electron trong các tiến trình thô sơ tương tự như quang hợp.
      • Thực vật cũng hấp thụ lưu huỳnh từ đất trong dạng các ion sulfat.
      • Lưu huỳnh vô cơ tạo thành một phần của các cụm sắt-lưu huỳnh, và lưu huỳnh là chất cầu nối trong vị trí CuA của cytochrom c ôxidaza.
      • Sulfur cũng là thành phần quan trọng của coenzym A.

    Ảnh hưởng môi trường

      • Than và dầu mỏ trong công nghiệp khi đốt cháy cùng các nhà máy điện giải phóng ra lượng lớn đioxit lưu huỳnh SO2, chất này phản ứng với hơi nước và oxy có trong khi quyển tạo ra axít sulfuric tạo nên các cơn mưa axit làm giảm pH của đất, các khu vực nước ngọt, gây phong hoá hoá học với các công trình xây dựng hoặc kiến trúc.

     

    Tìm hiểu thêm thông tin: Phèn nhôm là gì? Tính chất, ứng dụng & nơi mua phèn nhôm uy tín

     

    TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

    Tính chất vật lý

    Dạng thù hình: 

      • Lưu huỳnh tà phương: Sα
      • Lưu huỳnh đơn tà: Sβ

    Hai dạng này khác nhau về cấu tạo tinh thể cùng một số tính chất vật lý nhưng có tính chất hoá học giống nhau. Hai dạng này có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.

    Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tính chất vật lý:

      • Ở nhiệt độ <113 độ C Sα và Sβ là chất rắn màu vàng, phân tử có 88 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo mạch vòng.
      • Ở nhiệt độ =119 độ C  và Sβ nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động.
      • Ở nhiệt độ =187 độ C, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ.
      • Ở nhiệt độ =445 độ C, lưu huỳnh sôi.

    Tính chất hoá học

    Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.

    Trong phản ứng hoá học thì số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng: 20+4+6.

    Tính oxi hoá

    Khi tác dụng với các kim loại hoặc hidro, số oxi hoá của Sulfur giảm từ 0 xuống -2.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    Khi tác dụng với kim loại: Sulfur tác tụng với kim loại tạo thành muối Sunfua.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    Khi tác dụng với hydro tạo thành khí hiđro sunfua.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    Tính khử

    Lưu huỳnh tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hoá tăng lên từ 0 lên +4 hoặc +6.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    Lưu huỳnh phản ứng với phi kim khi ở nhiệt độ thích hợp.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    Tác dụng với chất oxi hoá mạnh.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    SẢN XUẤT LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    SẢN XUẤT LƯU HUỲNH

    Lưu huỳnh được sản xuất chủ yếu theo 2 phương pháp sau:

    Phương pháp vật lý:

      • Khai thác dưới dạng tự do trong lòng đất.
      • Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (170 độ C) cho vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên trên mặt đất.

    Phương pháp hoá học:

    • Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    • Dùng H2S khử SO2.

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì

    LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA LƯU HUỲNH

    Lưu huỳnh có tên tiếng Phạn là: sulvere và tiếng Latinh là: sulpur, còn được gọi là lưu hoàng, sinh diêm vàng và diêm sinh.

    Trong tiếng Ả Rập sufra có nghĩa là màu vàng, có từ màu sáng của dạng tự nhiên của lưu huỳnh và được cho rằng nó là nguyên tử của các tên gọi để chỉ lưu huỳnh trong ngôn ngữ của một số quốc gia châu Âu hiện nay.

    Homer đã đề cập tới “lưu huỳnh ngăn ngừa các loài phá hoại” từ thế kỷ 9 TCN và năm 424 TCN thì bộ tộc ở Boeotia đã tiêu hủy các bức tường của thành phố bằng cách đốt hỗn hợp than, lưu huỳnh và hắc ín dưới chân tường.

    Vào khoảng thế kỷ 12, người Trung Quốc đã phát minh ra thuốc súng, là hỗn hợp của nitrat kali (KNO3), cacbon và lưu huỳnh.

    Năm 1867 lưu huỳnh đã được phát hiện trong các mỏ ở Louisiana và Texas.

    SỰ PHỔ BIẾN CỦA LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    SỰ PHỔ BIẾN CỦA LƯU HUỲNH

    Ở dạng đơn chất, Sulfur được tìm thấy ở gần các suối nước nóng và các khu vực núi lửa tại nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là dọc theo vành đai lửa Thái Bình Dương.

    Các mỏ đáng kể của lưu huỳnh đơn chất cũng tồn tại trong các mỏ muối dọc theo bờ biển thuộc vịnh Mexico và trong các evaporit ở Đông Âu và Tây Á.

    Lưu huỳnh thu được từ dầu mỏ, khí đốt và cát dầu Athabasca đã trở thành nguồn cung cấp lớn trên thị trường, với các kho dự trữ lớn dọc theo Alberta.

    Các hợp chất chứa lưu huỳnh nguồn gốc tự nhiên phổ biến nhất là các sulfua kim loại, như pyrit (sulfua sắt), cinnabar hay chu sa (sulfua thủy ngân), galen (sulfua chì), sphalerit (sulfua kẽm) và stibnit (sulfua antimon) cũng như các sulfat kim loại, như thạch cao (sulfat canxi), alunit (sulfat nhôm kali) và barit (sulfat bari).

     

    Tham khảo bài viết khác: Canxi clorua là gì? Tính chất, cách sản xuất, ứng dụng & Nơi cung cấp

     

    HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

    Công thức hóa học của lưu huỳnh là gì
    HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

    Hợp chất của lưu huỳnh là Sulfua Hydro, có mùi trứng thối đặc trưng, khi hoà tan trong nước thì có tính axit và phản ứng với nhiều kim loại để tạo ra các sulfua kim loại.

    Sulfua kim loại khá phổ biến, phổ biến nhất là của sắt, sulfua của sắt còn được gọi là pyrit.

    Lưu huỳnh còn có nhiều hợp chất khác như êtyl và mêtyl mecaptan có mùi khó ngửi và được dùng làm chất tạo mùi cho khí đốt nhằm dễ dàng phát hiện rò rỉ.

    Nitrua lưu huỳnh polyme hóa có các tính chất của kim loại mặc dù chúng không chứa bất kỳ một nguyên tử kim loại nào. Chúng có các tính chất điện và quang học bất thường và polyme này có thể tạo ra từ têtranitrua têtra lưu huỳnh S4N4.

    Một số hợp chất quan trọng khác của lưu huỳnh

    Hợp chất vô cơ

    Một số hợp chất vô cơ của lưu huỳnh là:

      • Sulfua (S2-)
      • sulfit (SO32-), các muối của axít sulfurơ, H2SO3, axít sulfurơ và các sulfit tương ứng, ion pyrosulfit hay mêtabisulfit (S2O52−).
      • sulfat (SO42-), các muối của axít sulfuric.
      • thiôsulfat (đôi khi được gọi là thiôsulfit hay “hyposulfit”) (S2O32−)- như thiôsulfat natri.
      • Đithiônit natri, Na2S2O4 tạo ra từ axít hyposulfurơ/đithiônơ –
      • Đithiônat natri (Na2S2O6)
      • axít polythiônic (H2SnO6)
      • Axít perôxymônôsulfuric (H2SO5) và axít perôxyđisulfuric (H2S2O8)-
      • polisulfua natri (Na2Sx)
      • Hexaflorua lưu huỳnh, SF6
      • Têtranitrua têtra lưu huỳnh S4N4

    Hợp chất hữu cơ

    Một số hợp chất hữu cơ: 

      • đimêtyl sulfôniôprôpiônat (DMSP; (CH3 )2S+CH2CH2COO-)
      • thiol (hay mecaptan)
      • thiolat
      • Sulfôxít
      • Sulfon
      • Thuốc thử Lawesson
      • Naptalen-1,8-điyl 1,3,2,4-đithiađiphốtphetan 2,4-đisulfua

    Đồng vị

      • Lưu huỳnh có 18 đồng vị trong đó có 4 đồng vị ổn định: S32 (95,02%), S33 (0,75%), S34 (4,21%) và S36 (0,02%).

    Lưu ý với các hợp chất của lưu huỳnh

    Cần cẩn thận khi tiếp xúc với: đisulfua cacbon, ôxysulfua cacbon, sulfua hiđrô và điôxít lưu huỳnh.

      • Đioxit lưu huỳnh an toàn khi sử dụng như phụ gia thực phẩm với 1 lượng nhỏ nhưng ở nồng độ cao độ phản ứng với hơi ẩm để tạo ra axít sulfurơ đủ lớn thì sẽ gây tổn thương cho phổi, mắt và các cơ quan khác.

        Lưu huỳnh có công thức là gì?

        Phản ứng hoá học. Tuy nhiên, để đơn giản hơn, người ta lấy công thức của lưu huỳnh thường dùng S, chứ không S8.

        Lưu huỳnh có tính chất gì?

        Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Dạng gốc của lưu huỳnhchất rắn kết tinh màu vàng chanh, được xem là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và chúng được tìm thấy trong 2 axit amin.

        Lưu huỳnh có tính chất hóa học là gì?

        Lưu huỳnhchất rắn màu vàng tự nhiên, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu,… Lưu huỳnh dẫn nhiệt và dẫn điện kém. Lưu huỳnh có hai dạng hình thù chủ yếu là lưu huỳnh Sα tà phương (hoặc lưu huỳnh Sβ đơn tà) và dạng vô định hình (lưu huỳnh dẻo).

        Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là gì?

        SO₂Lưu huỳnh dioxide / Công thứcnull