Công thức passive voice lớp 12

Tìm hiểu một số dạng/trường hợp đặc biệt liên quan đến Passive Voice [Câu bị động] và sử dụng Passive Voice trong giao tiếp, nói và viết tiếng Anh.

Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ [chỉ người và chỉ vật] ở dạng thức: “V + someone + something”. 

Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động [passive voice] theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. 

Ví dụ:

Give [cho, tặng]My mother gave me a new shirt on my birthday. [Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật]
⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.
⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.
Tell [Nói]Minh told Lan the truth. [Minh nói với Lan sự thật]
⟶ Lan was told the truth by Minh.
⟶ The truth was told to Lan by Minh.
Show [cho xem]The salesman is showing the customers the new apartment. [Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.]
⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman.
⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.
Buy [mua] He bought a new blue hat for me.. [Anh mua cho tôi cái mũ mới]
⟶ This new blue hat was bought for me.
⟶ I was bought a new blue hat.

Dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Dạng bị động: V +somebody/something + being + V[P2]

Động từ áp dụng: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….etc

I don’t mind you opening the window. [Tôi không ngại việc bạn mở cửa sổ đâu]
⟶ I don’t mind the window being opened.

Với các động từ tri giác [verb of perception] như see, watch, notice, hear, look…

Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Dạng bị động: S + to be + V[P2] + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

Someone saw her running out of the house. [Ai đó đã nhìn thấy cô ấy chạy khỏi nhà.]
⟶ She was seen running out of the house.

I noticed them come and leave in just 10 min. [Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút]
⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause
It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause hoặc
S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-inf

Ví dụ:

Lots of people say he is a good teacher. [Nhiều người nói rằng anh là một nhà giáo tốt]
It’s said that he’s a good teacher.
⟶ He is said to be a good teacher.

It’s one’s duty to + V-inf
⟶ S + to be + supposed to+V inf

It’s your duty to clean the house today. [Nhiệm vụ của bạn là phải dọn nhà hôm nay]
⟶ You are supposed to clean the house today.

It’s necessary to + V-inf
⟶ S + should/ must + be +P2

It’s necessary to raise the problem in the next meeting. [Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết]
⟶ The problem should be raised in the next meeting

Câu mệnh lệnh thức
S + should/ must + be +P2

Turn on the light, please!
⟶ The light should be turned on.

S + have + somebody + V S + have + something + P2
S + get + somebody + to-V S + get + something + P2

have my father repair my bike. [Tôi có bố sửa xe cho]
⟶ I have my bike repaired by my father.

get my friend to cut my hair [Tôi nhờ bạn cắt tóc]
⟶ I get my hair cut by my friend.

S + make + sb + V-inf S +be+ made + to + V-inf
S + let + sb + V-infLet + sb/st + be P2  hoặc  be allowed to V-inf 

They make me do all the chores alone. [Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình]
⟶ I am made to do all the chores alone.


My parents never let me drive the car by myself. [Bố mẹ không bao giờ cho tôi tự lái xe]
⟶ I am never let to drive the car by myself
⟶ I am never allowed to drive the car by myself.

S + suggest/require/request/… + that + Clause [S + [should] + V -inf + O]
It + to be + P2 [of 7 verbs] + that + something + to be + P2

Động từ áp dụng: suggest/require/request/order/demand/insist/recommend

The parents suggested that the children [should] take the exam early. [Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn]
It was suggested that the exam should be taken early.
It was suggested that the exam be taken early.

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
It + to be + adj + for something + to be done.

Xem thêm:  Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

It is challenging for us to launch the new product by next Monday. [ Việc tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng tôi]
It is challenging for the new product to be launched by next Monday.

Trên đây là một số dạng đặc biệt của câu bị động [passive voice] và lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, mong bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn.

Ngoài dạng chung có thể áp dụng các công thức passive voice có sẵn, ta buộc phải học thuộc hoặc ghi nhớ một số dạng bị động đặc biệt dưới đây.

1. Thể bị động của các động từ tường thuật

- Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, find, understand, discover, prove, observe, estimate…

- Đối với các động từ tường thuật, có 2 cách để chuyển câu chủ động sang bị động.

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

a. Cách 1:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
⇒ Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

Ví dụ:

  • People say that your father drink lots of beer. [Người ta nói rằng cha của em uống rất nhiều bia]

    ⇒ It is said that your father drink lots of beer.


     
  • They claimed that you got the highest score in the entrance exam. [Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào]

    ⇒ It was claimed that you got the highest score in the entrance exam.

b. Cách 2:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …

       + V và V’ cùng ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
       + V ở hiện tại đơn, V’ ở tương lai đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to V’

Ví dụ:

  • People believe that he is my weakness. [Mọi người tin rằng anh ấy là điểm yếu của tôi]

    He is believed to be my weakness.


     
  • They claimed that you got the highest score in the entrance exam. [Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào]

    You was claimed to get the highest score in the entrance exam.

         + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have V’3/-ed

  • Ví dụ: Everyone says that Josh left the country 3 months ago. [Ai cũng nói rằng Josh đã rời khỏi đất nước 3 tháng trước]

    Josh is said to have left the country 3 months ago.

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở hiện tại tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to be V’ing

  • Ví dụ: People think that Jane is still waiting for me. [Mọi người nghĩ rằng Jane vẫn đang chờ đợi tôi]

    Jane is thought to be waiting for me

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have been V’ing

  • Ví dụ: I think that they were doing homework. [Tôi nghĩ là chúng nó đang làm bài tập về nhà]

    They are thought to have been doing homework.

2. Câu chủ động với V + O + to V

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + ...

► Lưu ý: TO BE vẫn là TO BE, không biến đổi

Ví dụ:

  • He wants me to find that girl.
    ⇒ He wants that girl to be found.
    [Cậu chủ muốn tôi tìm cô gái đó]
  • I didn’t expect you to give away that dress.
    ⇒ I didn’t expect that dress to be given away.
    [Chị không ngờ là em lại cái váy đó đi]

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu [to V] và chủ ngữ là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + ...

  • Ví dụ: She would like everyone to call her princess.
    ⇒ She would like to be called princess.
    [Cô ây thích được gọi là công chúa]

- Với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng bị động thì dùng kiểu bị động bằng THAT.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …

  • Ví dụ: He advised me to accept the job.
    ⇒  He advised me that the job should be accepted.
    [Anh ấy khuyên tôi nhận công việc]

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc:

  Cấu trúc active voice Cấu trúc passive voice Ví dụ
HAVE … have someone + V [bare] something …have something + V3/-ed [+ by someone] Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son.
[Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê]
GET … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + [by someone]  Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
[Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp]

4. Câu chủ động là câu hỏi

a. Thể bị động của câu hỏi Yes/No

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

  Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
Thì hiện tại Do/does + S + V [bare] + O …? Am/ is/ are + O + V3/-ed + [by S]? Do you clean your room?
→ Is your room cleaned [by you]?
[Con đã dọn phòng chưa đấy?]
Thì quá khứ Did + S + V [bare] + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Did you close the door?
Was the door closed?
[Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?]
Modal verbs [động từ khiếm khuyết]  Modal verbs [động từ khiếm khuyết] + S + V [bare] + O + …? modal verbs [động từ khiếm khuyết] + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair?
→ Can the chair be moved?
[Chuyển cái ghế đi được không?]
Dạng khác Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework?
→ Has her homework been done [by her]?
[Con bé đã làm bài tập xong chưa?]

b. Thể bị động của câu hỏi có từ để hỏi Wh-

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

+ Với WHO ở dạng đặc biệt:

Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …?
Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?

Ví dụ:

  • Who took your toys? → By whom your toys were taken?
    [Who → By whom = Bởi ai; took → were taken | S’ = O = your toys]

+ Từ để hỏi WH- khác:

Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V[bare] + O + …?
Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

  • Where did you buy this cake? → Where was this cake bought?
    [S’= O = this cake; did … buy → was … bought]

Câu dạng câu nghi vấn đặc biệt và cách dùng
Câu tường thuật và cách chuyển câu tường thuật

5. Câu chủ động có dạng V-ing

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …

  • Ví dụ: I remembered Lucie taking my bag away yesterday.
    → I remembered my bag being taken by Lucie yesterday.
    [Ngày hôm qua tôi nhớ là Lucie đã lấy cái túi của tôi đi mất]

6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

a. Câu mệnh lệnh với ngoại động từ
► [Sau LET động từ TO BE giữ nguyên]

- Thể khẳng định:

Chủ động:  V + O + …
Bị Động:  Let O + be + V3/-ed

  • Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down.
    [Bỏ cây bút xuống]

- Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

  • Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
    [Không lấy sản phẩm này]

b. Câu mệnh lệnh với nội động từ

Chủ động: Nội động từ [Intransitive V] + …
Bị động: You are requested + [not] to V …

Ví dụ:

  • Sit down here and wait for a second, please.
    → You are requested to sit down here and wait for a second.
    [Xin hãy ngồi đây và đợi trong giây lát]

[Từ requested có thể được thay thế bằng ordered/commanded/advised....]

7. Câu chủ động có hai tân ngữ

- Nếu trong câu có 2 tân ngữ [thưởng xảy ra với các động từ như give, lend, make, do, get, send, show, buy…] thì cả 2 đều có thể trở thành chủ ngữ ở câu bị động. Nó tùy thuộc vào việc ta muốn tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.

I.O: Tân ngữ gián tiếp ; D.O: Tân ngữ trực tiếp S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động:

          + S’ [I.O] + Be + V3/-ed + O’ [D.O] + by + S
          + S’ [D.O] + be + V3/-ed + [to] I.O + by + S

Ví dụ:

He sends his relative a letter.

  • → His relative was sent a letter.
    [S’ = I.O = His relative | O’ = D.O = a letter]
  • → A letter was sent to his relative [by him]
    [S’= D.O = A letter | O’ = I.O = his relative]

- Khi dùng câu bị động kiểu này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ to [với các động từ give, lend, send, show] và for [với các động từ buy, make, get, do…]

  • Ví dụ: He brought me a rose. [Anh ấy mua cho tôi 1 đóa hồng]
    ⇒ A rose was brought for me.

8. Câu chủ động có động từ chỉ giác quan

S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let

a. Trường hợp Verb of perception + V-ing: chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần hành động, hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed [Verb of perception] + V-ing + …

Ví dụ:

  • We saw the comet falling down from the sky.
    → The comet was seen falling down from the sky. [S’ = O = the comet; saw → was seen; falling → falling]

    [Chúng tôi nhìn thấy sao chổi rơi xuống từ bầu trời] 

b. Trường hợp Verb of perception + V[bare]: chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V[bare] + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed [Verb of perception] + to V + …

Ví dụ:

  • I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet. [S’= O = he; saw → was seen; steal → to steal]

    [Tôi thấy anh ấy lấy ví tiền của cô ta]

9. Câu chủ động với need

Chủ động: S + need + to V + ...
Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
  • Ví dụ: This homework need to be done/doing.
    [Bài tập này cần phải được hoàn thành]

10. Câu chủ động với make/help/let

a. Với make/help

Chủ động: S + make/help + I.O + V[bare] + D.O + ...
Bị động: I.O + be + made/helped + to V + D.O + ...

Ví dụ:

  • She helps me close the door. → I am helped to close the door.
    [Cô ấy giúp tôi đóng cửa]
  • My dad made my brother work harder.
    → My brother was made to work harder.
    [Cha tôi khiến em trai làm việc chăm chỉ hơn]

b. Với let

Chủ động: S + let + I.O + V[bare] + D.O + ...
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + ...

  • Ví dụ: My parents let me go out in the evening.
    → I am allowed to go out in the evening.
    [Cha mẹ tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối]

[I.O: tân ngữ gián tiếp, D.O: tân ngữ trực tiếp]

11. Câu chủ động với các động từ đặc biệt

Các động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist[on], recommend..

Chủ động: S + V + that + S’ + V’ [bare] + O + ...
Bị động: It + be + V3/-ed + that + O + BE + V’3/-ed ...

BE vẫn là BE, chứ không biến đổi

  • Ví dụ: Dad recommended that mom buy a new car.
    → It was recommended that a new car be bought.
    [Cha gợi ý rằng mẹ nên mua 1 chiếc xe mới]

12. Câu chủ động với cấu trúc có chủ ngữ giả It

Chủ động: It + be + adj + to V + O + ...
Bị động: It + be + adj + for + O + to be + V3/-ed + ...
  • Ví dụ: It’s hard to study all of this knowledge.
    → It’s hard for this knowledge to be studied.
    [Thật khó để học hết đống kiến thức này]

13. Câu chủ động với cấu trúc khác

- It’s one’s duty to V [nhiệm vụ của ai để làm gì đó]

Chủ động: It + be + one’s duty + to V + ...
Bị động: S + to be + supposed + to V + ...

  • Ví dụ: It was your duty to protect me.
    → You were supposed to protect me.
    [Nhiệm vụ của anh là phải bảo vệ em]

- It’s imppossible to V [không thể làm gì]

Chủ động: It is impossible + to V + ...
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed

  • Ví dụ: It’s impossible to pass this test. → The test can’t be passed.

    [Vượt qua bài kiểm tra này là điều không thể]

- It’s necessary to V [cần thiết để làm gì]

Chủ động: It is necessary + to V + ...
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed

  • Ví dụ: It’s necessary to buy a TV. → A TV must/should be bought.

    [Mua TV là điều cần thiết]

Video liên quan

Chủ Đề