Cong văn hướng dẫn hóa đơn

Hỏi: Kính gửi Bộ Tài Chính, đơn vị được Chi cục thuế quản lý đơn vị hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT, theo đó Công văn hướng dẫn: “Trường hợp của Công ty kinh doanh Sản phẩm hóa chất có mã HS là 2819.10.00, 2837.11.00, 2808.00.00, 2815.11.00, 2847.00.10 không thuộc mặt hàng 2814.10.00, 2834.10.00, 2834.21.00 quy định trong Phụ lục 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, nếu mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% thì thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP”. Trong khi đó tại Công văn số 247/HQCKCĐN-NV ngày 06/06/2022 của Chi cục Hải quan Cửa khẩu Đồng Nai hướng dẫn về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì hướng dẫn: “đối với Sản phẩm hóa chất thuộc Chương 28 [thuộc nhóm 2815; và 2807] theo đúng mô tả tại Cột 8 “tên sản phẩm” của Phụ lục 1. Do đó, không được giảm thuế GTGT và có thuế suất 10%”. Tại công văn hướng dẫn này Chi cục Hải quan Cửa khẩu Đồng Nai chỉ xét đến “tên sản phẩm”, trong khi “Sản phẩm hóa chất” không phải chỉ có Chương 28 mà có tới 11 Chương [từ Chương 28 tới Chương 38]. Nếu toàn bộ “Sản phẩm hóa chất” là không được giảm thuế thì tại Phụ lục 1 các Chương từ 28 tới 38 có trường hợp liệt kê tới Nhóm [4 chữ số], Số nhóm [6 chữ số], và có trường hợp chi tiết tới mã hàng [8 chữ số] là để làm gì trong khi toàn bộ “Sản phẩm hóa chất” là không được giảm thuế, tại sao tại phụ lục 1 không thể hiện tới mã Chương [2 chữ số] thôi mà lại chi tiết ra như vậy !? Cộng thêm hướng dẫn tại Công văn số 642/TCHQ-TXNK ngày 25/02/2022 của Bộ tài chính - Tổng cục Hải quan nữa, đơn vị càng tìm hiểu càng rối. Cùng một câu hỏi nhưng Cơ quan thuế và Cơ quan Hải quan hướng dẫn hoàn toàn trái ngược nhau. Đơn vị Kính đề nghị Quý Bộ với tư cách là Cơ quan cao nhất của thuế trực tiếp trả lời cho đơn vị được biết Sản phẩm hóa chất thuộc Chương 28 có mã sản phẩm không thuộc mặt hàng 2814.10.00, 2834.10.00, 2834.21.00, 2818.20.00 quy định trong Phụ lục 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, nếu mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% thì có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP” hay không ? Thắc mắc này tkhông phải của riêng đơn vị mà của rất nhiều đối tác của đơn vị cũng bị vướng mắc như đơn vị, và đơn vị đã một lần gửi câu hỏi này tới Quý Bộ, nhưng Quý Bộ đã chuyển câu hỏi của đơn vị về cho Cục thuế Tỉnh Bình Dương trả lời, Cục thuế Tỉnh Bình Dương trích luật để trả lời cho đơn vị, đồng thời có đề nghị đơn vị hỏi Chi cục Hải quan. Nay đơn vị gửi lại câu hỏi này một lần nữa thỉnh cầu Quý Bộ trực tiếp hỗ trợ đơn vị xác định rõ trường hợp đơn vị nêu trên là được giảm thuế GTGT hay không được giảm thuế GTGT? Xin vui lòng không chuyển câu hỏi của đơn vị cho bất kỳ Cơ quan nào khác trả lời cho đơn vị. Quý Bộ trả lời thì đơn vị và các đối tác của đơn vị cũng như các Cơ quan có liên quan mới có cơ sở thống nhất để thực hiện. Trong khi chờ phúc đáp của Quý Bộ, đơn vị xin chân thành cảm ơn Quý Bộ, chúc Quý Bộ nhiều sức khỏe. Trân trọng.

09/09/2022

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 40744/CTHN-TTHT
V/v xuất hóa đơn quà tặng cho khách hàng

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2022

Kính gửi: Công ty TNHH Nachi Việt Nam
MST: 0107785424
[Địa chỉ: Phòng 1502B, tầng 15 Lô A1, Indochina Plaza Hanoi, s 241 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội]

Trả lời văn bản số 202208-HD01 ngày 10/8/2022 của Công ty TNHH Nachi Việt Nam [sau đây gọi tắt là Công ty] về việc xuất hóa đơn quà tặng không thu tiền cho khách hàng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội:

+ Tại Điều 90 quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử đ giao cho người mua theo định dạng chun dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

+ Tại Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:

1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua [bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ [trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất]; xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa] và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này…

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua [bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ [trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất] theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các văn bản pháp luật về thuế để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website //hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra – Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Nachi Việt Nam được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Phòng TTKT1;
– Phòng NVDTPC;
– Website Cục Thuế;
– Lưu: VT, TTHT[2].

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Tiến Trường

Chủ Đề