Đã xếp hàng đợi gmail là gì năm 2024

Bỗng nhiên một ngày gmail của bạn không thể nhận hoặc gửi mail được trong khi người khác vẫn gửi bình thường. Tại sao lại như vậy?

Nếu gmail bị lỗi hệ thống. Nghĩa là rất nhiều người dùng cũng bị tình trạng không gửi email được. Lúc này chỉ có cách pha một ly cà phê, nhâm nhi và ngồi chờ nha các bạn.

  • Có rất nhiều nguyên nhân xảy ra điều đó như lỗi về thiết bị đường truyền, cấu hình sai, dung lượng email bị đầy…
  • Còn có vài lỗi thuộc về con người. Ví dụ như bạn đổi mật khẩu gmail trên máy tính nhưng chưa cập nhật lại trên di động…

Hôm nay Thư Viện IT sẽ nói về nguyên nhân thường gặp nhất và cách khắc phục. Nếu bạn rơi vào tình trạng gửi, nhận mail trên gmail bị lỗi. Hãy chú ý đến ngay dung lưu trữ miễn phí trên tài khoản Google của bạn [hiện tại là 15Gb]

Tài khoản google hiện tại của bạn sẽ bao gồm các dữ liệu sau: email [Gmail], dữ liệu [Google Drive] và hình ảnh [Google Photos]

Bạn sẽ cần lưu ý đến 2 mục đó là Google Drive và Google Photos.

  • Google Drive: //drive.google.com
  • Google Photos: //photos.google.com

Khi vào google drive các bạn sẽ thấy dung lượng mình đã sử dụng hết bao nhiêu.

Từ đó có phương án để sao chép giữ liệu và tạo thêm khoảng trống cho tài khoản google của bạn. Mời các bạn cùng xem hướng dẫn dưới đây:

Nếu bạn không thể dọn dẹp để tài khoản google vì toàn là dữ liệu cần thiết. Bạn có thể cân nhắc đến việc mua thêm dung lượng tại: //one.google.com/storage?i=m

Một số lỗi khác

  • Không nhận được thông báo email trên điện thoại. Xem hướng dẫn tại: //support.google.com/mail/answer/4780745?hl=vi
  • Email bị lỗi “đã xếp hàng đợi”. Lỗi này có thể do bạn đính kèm file trong khi Google quét xảy ra vấn đề gì đó. Lỗi này Thư Viện IT thấy nhiều bạn gặp mà mình chưa gặp bao giờ nên chưa thể viết cách hướng dẫn các bạn xử lý. Tạm thời, các bạn nếu gặp trường hợp này hãy để lại bình luận, mình sẽ trao đổi và giúp các bạn.

Nếu bạn sử dụng email tên miền riêng.

Đây là hướng dẫn các bạn dùng Gmail gặp lỗi. Nếu bạn không dùng gmail nhưng bị lỗi, nguyên nhân sẽ nhiều hơn, nó liên quan đến việc cấu hình mail, dns [MX record]…Bạn sẽ cần một anh IT hỗ trợ nha. Hoặc để lại bình luận, mình sẽ cố gắng hỗ trợ các bạn.

Trên đây là một vài hướng dẫn cách khắc phục lỗi không nhận hay gửi email được. Hi vọng sẽ giúp được các bạn. Xin chào.

Để đảm bảo thư của bạn gửi đến người dùng Gmail, hãy tuân thủ Các nguyên tắc dành cho người gửi email hàng loạt của chúng tôi. Nếu bạn vẫn không thể giải quyết vấn đề, thì trang này có thể giúp bạn khắc phục.

mình có 2 vấn đề cần các ae giúp đỡ: mình đang dùng Nokia 6121c. _ Vấn đề 1: mình dùng các pm chat như slick,yamee hay shmessenger thỉnh thoảng bị báo lỗi "check connection settings". Nhất là đối với slick thì còn có lỗi "Auth failed.Socket eror. No response from DNS sever" hay cứ initializing mãi mà ko đc. Điều này xảy ra nhiều rồi làm mình có những lúc cần onl mà ko đc. Nhất là lỗi "check connection settings" thì ko làm sao fix đc nên mong ae giúp đỡ sớm. _ Vấn đề 2: mình đã define đc mailbox trong phần message của đt theo bài hướng dẫn dùng profimail và check mail rất tốt. Có điều khi send mail thì lại ko đc, mail cứ queue mãi [xếp hàng đợi ý] dù mình đã chỉnh chế độ send immediately [ gửi ngay lập tức]. Mong đc ae giúp đỡ để mình sớm sử dụng đc đt 1 cách hoan thiện,với đầy đủ chức năng:laugh8kb:

  • TÁC GIẢ Jordan Tran
  • , THEO Kiến thức
  • , Tháng Chín 29, 2020
  • 3:21 sáng

Nội dung bài viết

Trong bài viết này GCS sẽ cung cấp cho bạn các hướng dẫn chi tiết về thiết lập bố cục trong hộp thư đến Gmail của bạn một cách hiệu quả. Bạn chỉ cần bỏ ra vài phút bạn đã học thêm được quá nhiều kiến thức. Khi bạn tìm hiểu và khám phá nhiều hơn về Gmail thì bạn sẽ biết được nhiều bí mật hơn mà hàng ngày bạn dùng Gmail nhưng bạn lại không biết điều này.

Đối với những tài khoản Gmail mới được đăng kí thì giao diện sẽ được để mặc định. Bạn gặp phải khó khăn lớn khi không biết cách đổi ngôn ngữ và hình nền cho Gmail để dễ dàng hơn khi làm việc. Để giúp bạn điều này GCS sẽ hướng dẫn cách đổi ngôn ngữ cho Gmail.

Tùy chỉnh ngôn ngữ hộp thư đến trong Gmail

  1. Mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt
    .
  3. Nhấp vào Cài đặt.
  4. Trong mục “Ngôn ngữ”, chọn một ngôn ngữ từ menu thả xuống.
  5. Ở dưới cùng của trang, hãy nhấp vào Lưu thay đổi.

Thay đổi hình nền trong Gmail

Chọn từ các giao diện hiện có

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt
    .
  3. Nhấp vào Chủ đề.
  4. Nhấp vào một giao diện. Bạn có thể thực hiện thay đổi đối với một số giao diện bằng cách nhấp vào biểu tượng Nền văn bản
    , biểu tượng Làm mờ nét ảnh
    hoặc biểu tượng Làm mờ
    .
  5. Nhấp vào Lưu.

Sử dụng một trong các ảnh của bạn để làm nền

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt
    .
  3. Nhấp vào Chủ đề.
  4. Ở dưới cùng bên trái, hãy nhấp vào Ảnh của tôi.
  5. Chọn ảnh hoặc nhấp vào Nổi bật. Nếu ảnh của bạn trông có vẻ mờ thì hãy thử tải lên ảnh có kích thước lớn hơn.
  6. Nhấp vào Chọn.
  7. Ở gần dưới cùng, để thực hiện thay đổi đối với giao diện, hãy nhấp vào biểu tượng Nền văn bản
    , biểu tượng Làm mờ nét ảnh
    hoặc biểu tượng Làm mờ
    .
  8. Nhấp vào Lưu.

Thiết lập hộp thư đến theo thẻ

Hộp thư đến theo thẻ rất phù hợp cho những người muốn chuyển email ít liên quan hơn như các Email mạng xã hội, quảng cáo, diễn đàn ra khỏi hộp thư đến. Sau khi bạn loại bỏ được các email không liên quan sẽ giúp bạn tập trung vào những gì quan trọng. Các tab xuất hiện ở đầu hộp thư đến của bạn, nơi bạn có thể nhanh chóng di chuyển giữa chúng.

Bật các tab

Bật các tab cho Email mà bạn muốn chuyển ra khỏi hộp thư đến chính của mình. Ví dụ: nếu bạn bật tab Khuyến mại, Gmail sẽ chuyển bất kỳ Email khuyến mại hiện có nào từ hộp thư đến của bạn sang tab Khuyến mại. Bất kỳ thông điệp khuyến mại mới nào đều chuyển trực tiếp đến tab Khuyến mại.

  1. Ở trên cùng bên phải, nhấp vào Settings [Cài đặt]
    See all settings [Xem tất cả cài đặt].
  2. Ở trên cùng, nhấp vào Inbox [Hộp thư đến].
  3. Bên cạnh Inbox type [Loại hộp thư đến], chọn Default [Mặc định]. Lưu ý: Để ẩn tất cả các tab, hãy chọn một loại hộp thư đến khác.
  4. Trong Categories [Danh mục], hãy chọn hộp của các tab mà bạn muốn xem:
  5. Primary [Chính] — Email từ những người mà bạn biết và bất kỳ thư nào khác không xuất hiện trong các tab khác.
  6. Social [Xã hội] — Tin nhắn từ các mạng xã hội, các trang web chia sẻ phương tiện truyền thông và các trang web xã hội khác.
  7. Promotions [Khuyến mãi] — Lời kêu gọi, ưu đãi và Email quảng cáo khác.
  8. Updates [Cập nhật] — Thông báo, chẳng hạn như xác nhận, biên nhận, hóa đơn và bảng sao kê.
  9. Forums [Diễn đàn] — Tin nhắn từ các nhóm trực tuyến, bảng thảo luận và danh sách gửi thư.
  10. Ở dưới cùng, nhấp vào Save Changes [Lưu thay đổi].

Sắp xếp hộp thư đến theo thẻ của bạn

Nếu một Email kết thúc trong tab sai, bạn có thể di chuyển nó về đúng mục bạn mong muốn bằng cách kéo Email vào thẻ đó.

Mẹo: Để nhớ theo dõi Email trong tab khác, hãy đánh dấu Email đó bằng Dấu sao

để Email đó cũng xuất hiện trong tab Chính của bạn.

Thiết lập nhiều hộp thư đến

Nhiều hộp thư đến rất hữu ích cho những người có nhiều tài khoản Email và muốn hợp nhất. Chúng cũng tốt cho những người muốn ưu tiên các công việc hàng ngày hoặc cá nhân.

Ví dụ, bạn có thể:

  • Tạo hộp thư đến cho các công việc có thể thực hiện ngay lập tức, cần theo dõi hoặc có thể đợi sau.
  • Tạo hộp thư đến cho Email từ những người nhất định, chẳng hạn như người quản lý của bạn hoặc một khách hàng quan trọng.
  • Quản lý Email từ các tài khoản khác nhau.

Bật nhiều hộp thư đến

  1. Ở trên cùng Ở trên cùng bên phải, nhấp vào Settings [Cài đặt]
    .
  2. Trong Inbox Type [Loại hộp thư đến], hãy chọn Multiple Inboxes [Nhiều hộp thư đến].

Tạo và tùy chỉnh hộp thư đến

  1. Ở trên cùng bên phải, nhấp vào Settings [Cài đặt]
    See all settings [Xem tất cả cài đặt].
  2. Ở trên cùng, nhấp vào Inbox [Hộp thư đến].
  3. Bên cạnh Inbox type [Loại hộp thư đến], chọn Multiple Inboxes [Nhiều hộp thư đến].
  4. Trong Search query [Truy vấn tìm kiếm], xác định hộp thư đến của bạn bằng một bộ lọc. Ví dụ: để tạo một hộp thư đến:
    • Từ một nhãn hiện có, nhập label [nhãn]: tên nhãn.
    • Dựa trên người gửi, hãy nhập từ: địa chỉ email của người đó. Thêm nhiều người gửi bằng cách nhập từ: địa chỉ của người đó hoặc địa chỉ khác.
    • Đối với email được gửi đến một trong các tài khoản khác của bạn, hãy nhập vào: you@youremail.com. Lưu ý: Trước khi có thể tạo hộp thư đến để hiển thị thư cho các tài khoản khác nhau, bạn cần thiết lập Gmail để gửi thư từ một địa chỉ hoặc bí danh khác.
    • [Tùy chọn] Để nhập tên cho mỗi hộp thư đến, trong Section name [Tên phần], hãy nhập tên.
  5. [Tùy chọn] Để thay đổi vị trí bạn muốn các hộp thư đến bổ sung xuất hiện, bên cạnh Multiple inbox position [Vị trí nhiều hộp thư đến], hãy chọn một vị trí.
  6. Ở dưới cùng, nhấp vào Save Changes [Lưu thay đổi].

Thêm nhãn trước khi gửi email

Nếu bạn tạo hộp thư đến dựa trên nhãn, hãy thêm nhãn chính xác khi bạn soạn Email. Bằng cách đó, Email của bạn và thư trả lời sẽ tự động chuyển đến đúng hộp thư đến.

Ví dụ: bạn có thể sử dụng các nhãn sau:

  • Action [Hành động] — Các vấn đề cần chú ý ngay lập tức.
  • Follow-up [Tiếp theo] — Các vấn đề cần cộng tác thêm.
  • Follow-up [Sau] — Các vấn đề không cần chú ý ngay lập tức.

Thêm nhãn vào Email:

  1. Nhấp vào Compose [Soạn].
  2. Ở dưới cùng, nhấp vào
    Label [Nhãn] khác và chọn nhãn hiện có, sau đó nhấp vào Apply [Áp dụng].
  3. Nếu nhãn bạn muốn không tồn tại, hãy nhấp vào Create new [Tạo mới].
  4. Trong cửa sổ Nhãn mới, nhập tên nhãn.
  5. [Tùy chọn] Để lồng một nhãn vào một nhãn hiện có, hãy chọn Nest label under [Nhãn lồng trong] và chọn một nhãn chính.
  6. Nhấp vào Create [Tạo].
  7. [Tùy chọn] Để xóa nhãn khỏi email:
  8. Khi bạn đã sẵn sàng gửi email, hãy nhấp vào Send [Gửi].

Thư của bạn và mọi thư trả lời sẽ tự động đi vào hộp thư đến Hành động của bạn.

Thông qua, bài viết này bạn có thể chọn đúng thư đến cho Gmail của mình. Bạn có thể chọn các loại khác nhau cho phù hợp với nhu cầu của bạn.

Nếu bạn đặt ở chế độ Mặc định [danh mục hoặc thẻ] thì hộp thư đến của bạn sẽ được chia thành các thẻ khác nhau, như “Chính”, “Mạng xã hội”, “Quảng cáo” và “Nội dung cập nhật”.

Thư quan trọng trước tiên thì hộp thư đến sẽ chia thành 2 mục: “Quan trọng” ở trên và “Mọi thứ khác” ở dưới. Thư chưa đọc trước tiên thì hộp thư đến sẽ chia thành hai mục: “Chưa đọc” ở phía trên và “Mọi thứ khác” ở phía dưới.

Thư có gắn dấu sao trước tiên thì hộp thư đến sẽ chia thành 2 mục: “Có gắn dấu sao” ở trên và “Mọi thứ khác” ở dưới. Nhiều hộp thư đến, thì Gmail sẽ thêm các mục bổ sung vào hộp thư đến của bạn.

Hộp thư đến ưu tiên, thì hộp thư đến sẽ chia thành nhiều mục. Bạn có thể chọn các mục mình muốn hiển thị, bao gồm “Quan trọng và chưa đọc”, “Có gắn dấu sao”, “Mọi thứ khác” hoặc nhãn mà bạn đã tạo.

Bài viết gần đây

0 0 Các bình chọn

Đánh giá

Phản hồi nội tuyến

Xem tất cả bình luận

Đăng ký nhận tin tức hằng ngày

Trojan Horse là gì? Cách nhận biết và ngăn chặn Trojan hiệu quả

Ẩn mình dưới vỏ bọc của những chương trình hợp pháp, phần mềm độc hại ngựa Trojan âm thầm xâm nhập hệ thống máy tính, đánh cắp dữ liệu, lây lan virus, và gây ra hàng loạt thiệt hại khôn lường. Bài viết ngay sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về Trojan Horse là gì? bao gồm đặc điểm, cách thức hoạt động, hậu quả và các biện pháp phòng chống hiệu quả. Khám phá nội dung dưới đây cùng GCSVN để bảo mật cho chính doanh nghiệp mình ngay.

Trojan Horse là gì?

Trojan Horse [Ngựa thành Troia] là một loại phần mềm độc hại [malware] được thiết kế để phá hoại người dùng. Dựa theo con ngựa gỗ khổng lồ của quân Hy Lạp sử dụng để xâm nhập thành Troia, ngựa Trojan ẩn náu bên trong các chương trình hoặc tệp tin lạch luật và bất hợp pháp. Thường được ngụy trang dưới dạng phần mềm miễn phí, trò chơi, cập nhật hệ thống, hoặc các ứng dụng hấp dẫn khác.

Mục đích chính của Trojan horse là lừa người dùng cài đặt chúng vào thiết bị của mình. Một khi được kích hoạt, Trojan horse sẽ thực hiện các hành vi độc hại mà người dùng không hề hay biết.

Điểm khác biệt giữa Trojan horse và các loại phần mềm độc hại khác như virus là Trojan horse không có khả năng tự sao chép lây lan sang các thiết bị khác. Tuy nhiên, chúng có thể chứa các thành phần khác bên trong, chẳng hạn như worm, có khả năng tự sao chép và gây thiệt hại trên diện rộng.

Phân loại Trojan horse

Trojan horse tồn tại với nhiều dạng thức khác nhau, mỗi loại lại có chức năng và mục tiêu tấn công riêng biệt. Dưới đây là một số loại phần mềm độc hại Trojan phổ biến:

Loại Trojan Mô tả Trojan backdoor [Cửa hậu Trojan] Loại Trojan này tạo ra một "cửa hậu" cho phép kẻ tấn công truy cập từ xa vào hệ thống máy tính của nạn nhân. Điều này cho phép chúng điều khiển máy tính, đánh cắp dữ liệu, cài đặt thêm phần mềm độc hại, và thực hiện nhiều hành vi khác một cách bí mật. Trojan downloader [Trojan tải phần mềm] Chức năng chính của loại Trojan này là tải xuống và cài đặt các phần mềm độc hại khác lên thiết bị của nạn nhân. Các phần mềm này có thể là virus, worm, spyware, hoặc các loại Trojan khác, tùy thuộc vào mục đích của kẻ tấn công. Trojan keylogger [Trojan ghi nhật ký bàn phím] Loại Trojan này hoạt động bằng cách ghi lại mọi phím bấm mà người dùng gõ trên bàn phím. Điều này cho phép kẻ tấn công đánh cắp thông tin nhạy cảm như mật khẩu, thông tin đăng nhập, tin nhắn cá nhân, và các dữ liệu quan trọng khác. Trojan dropper [Trojan thả] Loại Trojan này hoạt động bằng cách "thả" các tệp tin độc hại khác lên hệ thống máy tính của nạn nhân. Các tệp tin này có thể được kích hoạt tự động hoặc theo yêu cầu của kẻ tấn công, gây ra nhiều thiệt hại khác nhau. Trojan banker [Trojan ngân hàng] Loại Trojan này được thiết kế chuyên biệt để đánh cắp thông tin tài chính của người dùng. Chúng thường nhắm vào các trang web ngân hàng, cổng thanh toán trực tuyến, và các ứng dụng tài chính khác. Khi người dùng truy cập vào các trang web này, Trojan banker sẽ đánh cắp thông tin đăng nhập, số tài khoản, và mã PIN, cho phép kẻ tấn công đánh cắp tiền trong tài khoản. Trojan rootkit [Trojan ẩn] Loại Trojan này được thiết kế để ẩn náu sâu trong hệ thống máy tính, khiến chúng khó bị phát hiện. Chúng thường được sử dụng để duy trì quyền truy cập từ xa của kẻ tấn công và thực hiện các hành vi độc hại trong thời gian dài.

Ngoài ra, còn nhiều biến thể khác của Trojan horse được phát triển liên tục với các chức năng ngày càng tinh vi hơn. Do đó, việc cập nhật kiến thức về các mối đe dọa an ninh mạng và thực hành các biện pháp phòng chống là điều cần thiết để bảo vệ an toàn cho hệ thống máy tính của bạn.

Cách thức hoạt động của Trojan horse

Phần mềm độc hại Trojan thường hoạt động theo một quy trình gồm nhiều bước, đánh lừa lòng tin người dùng và thực hiện các hành vi độc hại. Dưới đây là các giai đoạn chính:

Lây nhiễm

Trojan horse thường được lây lan qua các phương thức lừa đảo xã hội [social engineering]. Kẻ tấn công có thể gửi email giả mạo chứa các tệp đính kèm độc hại được ngụy trang dưới dạng tài liệu, hóa đơn, phần mềm miễn phí hấp dẫn, hoặc các liên kết đến các trang web độc hại. Người dùng không cẩn thận sẽ tải xuống và kích hoạt các tệp tin này, vô tình cài đặt phần mềm độc hại Trojan vào thiết bị của mình.

Bên cạnh đó, phần mềm độc hại Trojan cũng có thể được gắn kèm trong các phần mềm bẻ khóa [crack software], các trang web chia sẻ file bất hợp pháp, hoặc các ứng dụng được tải về từ các nguồn không tin cậy.

Cài đặt

Khi người dùng kích hoạt tệp tin chứa Trojan horse, quá trình cài đặt sẽ bắt đầu. Phần mềm độc hại Trojan thường được thiết kế để ngụy trang thành các chương trình hợp pháp và đánh lừa người dùng cấp quyền truy cập cho chúng. Trong một số trường hợp, Trojan horse có thể tự động cài đặt mà không cần sự tương tác của người dùng.

Thực thi hành vi độc hại

Một khi được cài đặt, phần mềm độc hại Trojan sẽ bắt đầu thực hiện các hành vi độc hại theo như thiết kế. Tùy thuộc vào loại phần mềm độc hại Trojan, chúng có thể:

  • Đánh cắp dữ liệu: Ngựa Trojan có thể đánh cắp nhiều loại dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như mật khẩu, thông tin tài chính, danh sách liên lạc, email, tin nhắn cá nhân, và các tập tin quan trọng.
  • Cài đặt thêm phần mềm độc hại: Trojan có thể tải xuống và cài đặt các phần mềm độc hại khác lên thiết bị của nạn nhân, chẳng hạn như virus, worm, hoặc các Trojan khác, gây ra thiệt hại nghiêm trọng hơn.
  • Phá hoại hệ thống: Trojan horse có thể xóa hoặc sửa đổi các tập tin hệ thống, gây ra lỗi, khiến hệ thống hoạt động không ổn định, thậm chí có thể dẫn đến hỏng hóc phần cứng.
  • Giám sát hoạt động người dùng: Phần mềm độc hại Trojan có thể theo dõi mọi hoạt động của người dùng trên máy tính, bao gồm các trang web đã truy cập, các phím đã bấm, và các ứng dụng đã sử dụng.
  • Biến thiết bị thành công cụ tấn công: Trojan horse có thể biến thiết bị của nạn nhân thành một "zombie" để thực hiện các cuộc tấn công denial-of-service [DoS] nhằm vào các máy tính khác.

Ngụy trang

Trojan horse thường được thiết kế để ẩn náu trong hệ thống, tránh bị phát hiện. Chúng có thể vô hiệu hóa phần mềm diệt virus, xóa nhật ký hệ thống, và thay đổi các thiết lập bảo mật để duy trì hoạt động trong thời gian dài.

Lưu ý: Quy trình hoạt động của Phần mềm độc hại Trojan có thể khác nhau tùy thuộc vào loại Trojan và mức độ tinh vi của chúng. Tuy nhiên, hiểu được các giai đoạn chính này sẽ giúp bạn nhận biết được những dấu hiệu đáng ngờ và phòng tránh Trojan horse hiệu quả.

Dấu hiệu nhận biết Trojan horse tấn công

Trojan horse thường hoạt động rất tinh vi và khó bị phát hiện. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu cảnh báo có thể giúp bạn nghi ngờ hệ thống máy tính của mình đã bị tấn công bởi phần mềm độc hại Trojan:

  1. Hoạt động bất thường của hệ thống

Nếu máy tính của bạn chạy chậm hơn bình thường, thường xuyên bị treo, hoặc gặp phải các sự cố lạ, đây có thể là dấu hiệu của Trojan horse đang hoạt động ngầm và chiếm dụng tài nguyên hệ thống.

  1. Xuất hiện các chương trình lạ

Kiểm tra danh sách các chương trình đang chạy trên máy tính của bạn. Nếu bạn thấy các chương trình lạ mà bạn không hề cài đặt, đây có thể là phần mềm độc hại Trojan.

  1. Thay đổi trong cài đặt hệ thống

Trojan horse có thể thay đổi các cài đặt hệ thống của doanh nghiệp, chẳng hạn như trang chủ trình duyệt web, chính sách bảo mật, hoặc tường lửa.

  1. Giảm dung lượng ổ cứng hoặc dung lượng trống bất thường

Nếu dung lượng ổ cứng của bạn giảm đáng kể mà bạn không có lý do giải thích, đây có thể là dấu hiệu của phần mềm độc hại Trojan đang lưu trữ dữ liệu đánh cắp được.

  1. Hoạt động mạng bất thường

Nếu bạn nhận thấy lưu lượng truy cập mạng tăng đột biến, ngay cả khi bạn không sử dụng internet nhiều, đây có thể là dấu hiệu của phần mềm độc hại Trojan đang gửi dữ liệu đánh cắp được đến máy chủ điều khiển của kẻ tấn công.

  1. Các vấn đề về kết nối internet

Trojan horse có thể can thiệp vào kết nối internet của bạn, khiến bạn gặp khó khăn khi truy cập vào một số trang web nhất định hoặc kết nối internet không ổn định.

  1. Xuất hiện các cửa sổ quảng cáo hoặc pop-up đáng ngờ

Nếu bạn thấy nhiều cửa sổ quảng cáo hoặc pop-up đáng ngờ xuất hiện trên màn hình, đây có thể là dấu hiệu của Trojan đang cố gắng lừa bạn tải xuống thêm phần mềm độc hại khác.

  1. Các vấn đề về bảo mật

Nếu bạn gặp khó khăn khi đăng nhập vào các tài khoản trực tuyến của mình hoặc nhận thấy hoạt động đáng ngờ trong tài khoản ngân hàng, đây có thể là dấu hiệu của phần mềm độc hại Trojan đã đánh cắp thông tin đăng nhập của bạn.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những dấu hiệu này không phải là hoàn toàn chính xác và có thể do các vấn đề khác gây ra. Nhưng nếu bạn nghi ngờ hệ thống máy tính của mình đã bị tấn công bởi Trojan horse, hãy thực hiện các biện pháp sau:

  • Ngắt kết nối internet ngay lập tức để ngăn chặn Trojan horse gửi dữ liệu ra ngoài.
  • Chạy chương trình diệt virus uy tín để quét và loại bỏ phần mềm độc hại Trojan.
  • Đổi mật khẩu cho tất cả các tài khoản trực tuyến của bạn.
  • Sao lưu dữ liệu quan trọng của bạn sang một thiết bị lưu trữ ngoài.
  • Cân nhắc khôi phục cài đặt gốc cho hệ thống nếu cần thiết.

Nếu bạn không chắc chắn về tình trạng của hệ thống máy tính, hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia về an ninh mạng để được hỗ trợ.

Hậu quả khôn lường của Trojan horse

Trojan horse không chỉ là phần mềm độc hại gây khó chịu, chúng còn là mối đe dọa an ninh mạng nghiêm trọng với những hậu quả khôn lường cho cá nhân, tổ chức và xã hội nói chung. Dưới đây là phân tích chi tiết hơn về các tác động tiêu cực củaTrojan:

  1. Mất mát dữ liệu cá nhân nhạy cảm

- Đánh cắp thông tin đăng nhập

Phần mềm độc hại Trojan có thể đánh cắp thông tin đăng nhập cho vô số tài khoản trực tuyến, bao gồm email, mạng xã hội, ngân hàng, thương mại điện tử, ví điện tử, các nền tảng lưu trữ đám mây cá nhân... Với những thông tin này, kẻ tấn công có thể dễ dàng chiếm quyền truy cập vào tài khoản của nạn nhân, gây ra nhiều thiệt hại.

- Đánh cắp dữ liệu cá nhân khác

Danh bạ liên lạc, lịch sử duyệt web, tin nhắn cá nhân, ảnh, video, tài liệu quan trọng - tất cả đều có thể bị Trojan horse đánh cắp. Dữ liệu này có thể được sử dụng cho mục đích tống tiền, phỉ báng, đánh cắp danh tính, hoặc bán cho bên thứ ba trên các chợ đen.

- Nguy cơ đặc biệt với bàn phím ảo [keylogger]

Một số Trojan horse được thiết kế với tính năng keylogger, ghi lại mọi phím bấm mà người dùng gõ trên bàn phím. Điều này đặc biệt nguy hiểm vì nó cho phép kẻ tấn công đánh cắp ngay cả những thông tin được nhập trong thời gian thực, chẳng hạn như mật khẩu ngân hàng, thông tin thẻ tín dụng, mã xác thực OTP…

  1. Gian lận an ninh và thiệt hại tài chính

- Gian lận trực tuyến

Với thông tin tài chính đánh cắp được, kẻ tấn công có thể thực hiện các giao dịch gian lận trực tuyến. Chúng có thể mua hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ tín dụng hoặc tài khoản ngân hàng của nạn nhân, gây thiệt hại đáng kể về mặt tài chính.

- Chi phí khắc phục sự cố

Quá trình khắc phục sự cố sau khi bị tấn công Trojan horse tốn kém và mất thời gian. Người dùng có thể phải chi trả cho các dịch vụ diệt virus chuyên sâu, khôi phục dữ liệu bị mất, thay đổi mật khẩu cho tất cả các tài khoản bị xâm phạm, và trong trường hợp nghiêm trọng, có thể phải cài đặt lại toàn bộ hệ thống.

- Mất uy tín trong kinh doanh

Đối với doanh nghiệp, bị tấn công Trojan horse có thể dẫn đến rò rỉ dữ liệu khách hàng, nhà cung cấp, đối tác. Điều này gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín thương mại, giảm lòng tin của khách hàng và có thể dẫn đến các vụ kiện tụng tốn kém.

  1. Gây rối loạn và phá hoại hệ thống máy tính

- Làm chậm hiệu suất

Trojan horse thường chạy ngầm trên hệ thống, chiếm dụng tài nguyên CPU, RAM và ổ cứng, khiến máy tính chạy chậm, lag và phản hồi chậm trễ. Năng suất làm việc và trải nghiệm người dùng bị ảnh hưởng đáng kể.

- Đánh cắp và hủy hoại dữ liệu

Không chỉ dừng lại ở xóa hay làm hỏng, một số ngựa Trojan được thiết kế với mục đích phá hoại nghiêm trọng. Chúng có thể đánh cắp các tập tin quan trọng của bạn, bán chúng cho kẻ xấu trên chợ đen, hoặc thậm chí xóa vĩnh viễn, gây thiệt hại to lớn đến dữ liệu cá nhân, tài liệu công việc, và những thông tin nhạy cảm khác. Hệ thống tập tin bị tổn thương cũng có thể dẫn đến mất chức năng của các phần mềm quan trọng.

- Vô hiệu hóa phần mềm bảo mật

Trojan horse có khả năng vô hiệu hóa các chương trình diệt virus, tường lửa và các phần mềm bảo mật khác, khiến hệ thống máy tính trở nên "trần trụi" trước các cuộc tấn công mạng. Tưởng tượng như kẻ đột nhập vô hiệu hóa hệ thống báo động và camera an ninh trước khi đột nhập vào nhà vậy.

- Biến máy tính thành "zombie" tham gia tấn công mạng

Kẻ tấn công có thể sử dụng máy tính bị nhiễm Trojan horse để tham gia vào các mạng botnet, tức là một đội quân máy tính bị điều khiển từ xa để thực hiện các cuộc tấn công. Ví dụ như tấn công DDoS [Distributed Denial-of-Service] nhằm gây tắc nghẽn các trang web, dịch vụ trực tuyến, gây thiệt hại cho cá nhân và tổ chức khác.

  1. Tác động trên quy mô lớn

- Lây lan sang các thiết bị khác trên cùng mạng

Trojan horse có thể chứa các thành phần bổ sung bên trong, chẳng hạn như worm [giun]. Worm là loại phần mềm độc hại có khả năng tự sao chép và phát tán sang các thiết bị khác trong cùng mạng nội bộ. Điều này cho phép Trojan horse lợi dụng worm để lan rộng và gây thiệt hại cho nhiều thiết bị cùng lúc.

- Nguy cơ tấn công chuỗi cung ứng

Kẻ tấn công có thể nhắm mục tiêu vào các nhà cung cấp phần mềm của bên thứ ba được sử dụng bởi nhiều tổ chức. Đây được gọi là tấn công chuỗi cung ứng. Trong trường hợp này, kẻ tấn công sẽ cài Trojan horse vào phần mềm của nhà cung cấp. Khi các tổ chức cài đặt phần mềm bị nhiễm, Trojan horse cũng sẽ được kích hoạt, gây thiệt hại cho nhiều tổ chức cùng lúc, ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi cung ứng phần mềm.

- Gián đoạn hoạt động kinh doanh:

Đối với các doanh nghiệp, bị tấn công Trojan horse có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Hệ thống máy tính bị tê liệt đồng nghĩa với việc hoạt động kinh doanh bị đình trệ. Dữ liệu quan trọng bị đánh cắp có thể làm gián đoạn các giao dịch, gây thiệt hại lớn về doanh thu và năng suất. Ví dụ, một cuộc tấn công Trojan horse có thể đánh cắp thông tin khách hàng của một doanh nghiệp thương mại điện tử, buộc doanh nghiệp phải tạm dừng hoạt động để điều tra và khắc phục sự cố, dẫn đến mất doanh thu và ảnh hưởng đến uy tín.

- Mất niềm tin vào không gian mạng

Các cuộc tấn công Trojan horse thành công làm suy giảm lòng tin của người dùng đối với không gian mạng. Người dùng trở nên e ngại cung cấp thông tin cá nhân trực tuyến, chẳng hạn như số thẻ tín dụng, thông tin tài khoản ngân hàng,...

Điều này dẫn đến giảm niềm tin vào các dịch vụ và giao dịch điện tử. Thử tưởng tượng, sau khi chứng kiến một vụ cướp giật trên đường, bạn sẽ có xu hướng cẩn thận hơn khi ra ngoài. Tương tự như vậy, sau khi trải nghiệm một cuộc tấn công mạng, người dùng sẽ có xu hướng dè dặt hơn khi cung cấp thông tin cá nhân trực tuyến.

- Chi phí an ninh mạng gia tăng:

Để đối phó với các mối đe dọa từ Trojan horse và các phần mềm độc hại khác, các cá nhân, tổ chức và chính phủ phải chi thêm nhiều chi phí cho các giải pháp bảo mật an ninh mạng. Các khoản chi phí này bao gồm:

  • Phần mềm diệt virus và các giải pháp bảo mật khác.
  • Đào tạo nhận thức an ninh mạng cho nhân viên.
  • Cập nhật phần mềm liên tục để vá các lỗ hổng bảo mật.
  • Xây dựng và duy trì hệ thống an ninh mạng cho các tổ chức và quốc gia.

Như vậy, Trojan horse không chỉ gây ra thiệt hại cho cá nhân mà còn ảnh hưởng đến an ninh mạng của tổ chức và toàn xã hội. Phòng chống Trojan horse là một nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi sự hợp tác giữa các cá nhân, tổ chức, nhà cung cấp phần mềm và các cơ quan chức năng để xây dựng một môi trường mạng an toàn hơn. Mỗi người dùng đều có vai trò trong việc bảo vệ bản thân và những người xung quanh khỏi các mối đe dọa an ninh mạng.

Cách phòng chống Trojan horse hiệu quả

Trojan horse là mối đe dọa an ninh mạng đáng gờm, đòi hỏi người dùng chủ động phòng thủ để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu cá nhân. Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả giúp bạn phòng chống Trojan horse:

Bảo mật nâng cao với Google Workspace

Ngoài các biện pháp nêu trên, nếu bạn đang sử dụng Google Workspace [Bộ công cụ văn phòng của Google], Google cung cấp nhiều lớp bảo mật tích hợp sẵn để giúp bạn phòng chống Trojan horse và các mối đe dọa an ninh mạng khác. Dưới đây là một số tính năng đáng chú ý:

- Sandbox

Google Workspace sử dụng công nghệ sandbox để cô lập các tệp đính kèm email đáng ngờ. Điều này giúp ngăn chặn Trojan horse ẩn náu trong tệp đính kèm gây hại cho hệ thống máy tính của bạn.

- Quét email

Google tự động quét tất cả email đến và đi để tìm kiếm virus, phần mềm độc hại và các mối đe dọa khác.

- Quản lý quyền truy cập

Bạn có thể thiết lập các quyền truy cập cho người dùng trong tổ chức của mình, hạn chế khả năng của họ tải xuống hoặc chia sẻ các tệp tin độc hại.

- Mã hóa dữ liệu

Google Workspace mã hóa dữ liệu của bạn khi đang lưu trữ và vận chuyển, giúp bảo vệ dữ liệu ngay cả trong trường hợp bị tấn công.

- Quản lý thiết bị đầu cuối [Endpoint Management]

Google Workspace cung cấp các tính năng quản lý thiết bị đầu cuối [Endpoint Management] cho phép quản trị viên CNTT kiểm soát và bảo mật các thiết bị [máy tính, điện thoại di động] mà nhân viên sử dụng để truy cập vào Google Workspace.

Thận trọng với các liên kết và tệp đính kèm

- Không nhấp vào các liên kết hoặc tải xuống tệp đính kèm từ email, tin nhắn, hoặc các nguồn không tin cậy. Kẻ tấn công thường sử dụng các kỹ thuật social engineering để đánh lừa người dùng nhấp vào các liên kết độc hại.

- Luôn kiểm tra kỹ địa chỉ email của người gửi trước khi mở email.

- Nghi ngờ các email có nội dung khẩn cấp, yêu cầu hành động ngay lập tức, hoặc hứa hẹn những lợi ích hấp dẫn.

Cài đặt và cập nhật phần mềm diệt virus uy tín

Phần mềm diệt virus là tuyến phòng thủ đầu tiên giúp phát hiện và loại bỏ Trojan horse xâm nhập vào hệ thống. Doanh nghiệp cần chọn phần mềm diệt virus có uy tín từ các nhà cung cấp bảo mật tin cậy. Cập nhật phần mềm diệt virus thường xuyên để đảm bảo nó có thể nhận diện các mối đe dọa mới nhất.

Giữ cho phần mềm được cập nhật

Cập nhật hệ điều hành, trình duyệt web và các phần mềm khác thường xuyên. Các bản cập nhật thường chứa các bản vá lỗi bảo mật quan trọng giúp ngăn chặn kẻ tấn công khai thác lỗ hổng để cài đặt Trojan horse. Bật tính năng cập nhật tự động cho phần mềm nếu có sẵn.

Sao lưu dữ liệu thường xuyên

Sao lưu dữ liệu quan trọng của bạn sang một thiết bị lưu trữ ngoài thường xuyên. Ngay cả khi hệ thống máy tính của bạn bị tấn công Trojan horse, bạn vẫn có thể khôi phục dữ liệu đã sao lưu.

Chọn phương pháp sao lưu phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như sao lưu đám mây, ổ cứng di động hoặc ổ đĩa mạng.

Sử dụng mật khẩu mạnh và kích hoạt xác thực đa yếu tố

Sử dụng mật khẩu mạnh và phức tạp cho tất cả các tài khoản trực tuyến của bạn. Tránh sử dụng cùng một mật khẩu cho nhiều tài khoản.

Kích hoạt xác thực đa yếu tố [MFA] để thêm một lớp bảo mật bổ sung cho tài khoản của bạn. MFA yêu cầu nhập thêm một mã xác thực tạm thời bên cạnh mật khẩu khi đăng nhập, giúp ngăn chặn kẻ tấn công truy cập trái phép ngay cả khi chúng đánh cắp được mật khẩu của bạn.

Lời kết

Từ nội dung bên trên của GCSVN chắc hẳn đã cho bạn cái nhìn tổng quan về Trojan Horse là gì?, từ đó hiểu được sự nguy hiểm mà nó mang lại. Để bảo vệ bản thân và dữ liệu của bạn, hãy nâng cao ý thức an ninh mạng, thực hiện các biện pháp phòng chống Trojan horse hiệu quả và sử dụng các giải pháp bảo mật uy tín như Google Workspace. Để được trải nghiệm các dịch vụ và tính năng bảo mật của Google Workspace, hãy liên hệ GCS Vietnam qua Livechat bên dưới để được tư vấn 1:1 các gói giải pháp phù hợp với doanh nghiệp.

Chatbot là gì? 5 dạng Chatbot nên ứng dụng trong kinh doanh

Bạn đã bao giờ tưởng tượng có thể trò chuyện với máy tính như con người? Bạn có muốn trải nghiệm dịch vụ khách hàng 24/7 mà không cần chờ đợi? Tất cả những điều này đều có thể trở thành hiện thực nhờ chatbot. Vậy chatbot là gì? Chúng hoạt động như thế nào và mang lại những lợi ích gì? GCS Vietnam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về chatbot, giúp bạn hiểu rõ hơn về công nghệ này và những tiềm năng to lớn mà nó mang lại.

Chatbot là gì?

Chatbot, hay còn gọi là robot trò chuyện, là một chương trình máy tính được thiết kế để mô phỏng cuộc trò chuyện với con người. Chúng thường hoạt động thông qua giao diện tin nhắn hoặc giọng nói, tạo ra cảm giác tương tác tự nhiên.

Các dạng công nghệ phát triển Chatbot hiện nay

Trợ lý đối thoại AI ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dưới đây là một số loại công nghệ phát triển chatbot thường gặp nhất:

Chatbot dựa trên quy tắc [Rule-based chatbot] Chatbot học máy [Machine learning chatbot] Chatbot dựa trên Trí tuệ nhân tạo hội thoại [Conversational AI chatbot] Mô tả Loại chatbot này hoạt động dựa trên một tập hợp các quy tắc được lập trình sẵn, thường được thể hiện dưới dạng câu quyết định [decision tree] để người dùng tương tác. So với chatbot dựa trên quy tắc, chatbot máy học được trang bị các thuật toán học máy để tự động học hỏi và trả lời chuẩn xác những gì người cần. Là loại chatbot tiên tiến nhất, sử dụng các mô hình xử lý ngôn ngữ phức tạp và NLP tiên tiến giúp người dùng trải nghiệm trọn vẹn câu trả lời chính xác và mới nhất. Ưu điểm Dễ dàng xây dựng, hoạt động đáng tin cậy đối với các tác vụ đơn giản, chi phí phát triển thấp. Khả năng hiểu và phản hồi linh hoạt hơn Trợ lý đối thoại AI dựa trên quy tắc, có thể học hỏi và cải thiện theo thời gian, thích ứng với các tình huống mới. Khả năng hiểu và phản hồi tự nhiên, linh hoạt, có thể xử lý các tình huống phức tạp, mang lại trải nghiệm tương tác giống như con người. Nhược điểm Khả năng hiểu và phản hồi hạn chế, không linh hoạt, không thể xử lý các câu hỏi phức tạp hoặc nằm ngoài kịch bản. Yêu cầu lượng dữ liệu tương tác lớn để huấn luyện, độ phức tạp cao hơn chatbot dựa trên quy tắc, chi phí phát triển có thể cao hơn. Độ phức tạp cao, yêu cầu nguồn lực tính toán lớn, chi phí phát triển cao nhất trong các loại Trợ lý đối thoại AI.

Các loại Chatbot chính hiện nay

Clicking Bot

Đây là loại Trợ lý đối thoại AI đơn giản nhất. Clicking bot hoạt động dựa trên việc người dùng lựa chọn các nút trả lời có sẵn được cung cấp bởi hệ thống. Mỗi nút bấm sẽ dẫn đến một nhánh hội thoại khác nhau, đưa người dùng đến câu trả lời mong muốn.

Clicking Bot thường được sử dụng cho các tình huống đơn giản, lặp đi lặp lại, chẳng hạn như đặt lịch hẹn, kiểm tra trạng thái đơn hàng, hoặc trả lời các câu hỏi thường gặp. Ưu điểm của loại Chatbot này là dễ dàng xây dựng và triển khai, tuy nhiên khả năng đáp ứng của chúng bị hạn chế và không linh hoạt.

NLP Bot

NLP Bot phức tạp hơn Clicking Bot về mặt kỹ thuật công nghệ. Chúng sử dụng công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên [NLP] để hiểu được ngữ nghĩa của câu hỏi người dùng thay vì chỉ đơn thuần nhận dạng các từ khóa. Nhờ đó, NLP Bot có thể hiểu được ý định của người dùng và cung cấp câu trả lời phù hợp hơn.

Ví dụ, nếu người dùng hỏi “Tôi có thể đổi trả sản phẩm này không?”,NLP Bot có thể hiểu được yêu cầu và cung cấp thông tin liên quan đến chính sách đổi trả, thay vì chỉ liệt kê các câu hỏi thường gặp.

Ưu điểm của NLP Bot là khả năng tương tác tự nhiên hơn và xử lý được nhiều tình huống phức tạp hơn. Tuy nhiên, việc xây dựng và đào tạo NLP Bot đòi hỏi nhiều kỹ thuật và nguồn lực hơn so với Clicking Bot.

NLP & Dialogue Management Bot

Khi so sánh với 2 loại Chatbot ở trên, NLP & Dialogue Management Bot là loại Trợ lý đối thoại AI tiên tiến nhất, kết hợp cả hai kỹ thuật công nghệ là xử lý ngôn ngữ tự nhiên với hệ thống quản lý cuộc hội thoại. Loại Bot này có thể ghi nhớ ngữ cảnh cuộc đối thoại, hiểu được những ý định, mong muốn của người dùng thông qua nhiều lượt trao đổi và đưa ra được câu trả lời phù hợp nhất.

NLP & Dialogue Management Bot thường được sử dụng trong các tình huống phức tạo đòi hỏi sự tương tác đa chiều, chẳng hạn như hỗ trợ khách hàng, tư vấn sản phẩm hoặc đặt vé máy bay.

Tuy nhiên, có một nhược điểm cần nhắc đến là chi phí xây dựng và duy trì loại Trợ lý đối thoại AI này thường cao hơn so với hai loại kể trên.

Các loại Chatbot ứng dụng trong bán hàng hiện nay

Chatbot đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong tự động hóa và gia tăng hiệu quả quy trình bán hàng. Sau đây GCS Vietnam sẽ giới thiệu một số loại Trợ lý đối thoại AI thường được sử dụng trong lĩnh vực này:

Chatbot bán hàng

Đây là loại Chatbot chuyên dụng được thiết kế để hỗ trợ trực tiếp cho đội ngũ bán hàng. Công cụ này có thể thực hiện nhiều tác vụ khác nhau, chẳng hạn như:

  • Tư vấn sản phẩm: Trợ lý đối thoại AI này có thể giới thiệu các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, giải đáp các thắc mắc cơ bản của khách hàng tiềm năng và hướng dẫn họ đến sản phẩm phù hợp.
  • Xác định khách hàng tiềm năng: Sales Chatbot có thể đặt câu hỏi để thu thập thông tin và đánh giá mức độ quan tâm của khách hàng tiềm năng, giúp đội ngũ bán hàng tập trung vào những đối tượng tiềm năng nhất.
  • Hỗ trợ đặt hàng: Chatbot có thể hướng dẫn khách hàng hoàn tất quy trình đặt hàng, cung cấp các ưu đãi khuyến mãi và giải quyết các vấn đề đơn giản trong quá trình thanh toán.

Chatbot chăm sóc khách hàng

Trợ lý đối thoại AI này hỗ trợ chăm sóc khách hàng sau bán hàng, giải đáp các thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ, hướng dẫn sử dụng, chính sách bảo hành và đổi trả. Customer Care bot giúp tối ưu, tiết kiệm thời gian cho đội ngũ chăm sóc bán hàng, đồng thời cung cấp dịch vụ hỗ trợ 24/7 cho khách hàng.

Chatbot trò chuyện theo kịch bản bán hàng

Loại Chatbot này được xây dựng dựa trên kịch bản bán hàng có sẵn. Nó sẽ đặt ra các câu hỏi theo kịch bản đã được lập trình, dẫn dắt khách hàng tiềm năng qua từng bước của quy trình bán hàng và giới thiệu sản phẩm theo một lộ trình nhất định.

Chatbot trò chuyện theo từ khóa dịch vụ

Đối với Chatbot trò chuyện dựa theo từ khóa của dịch vụ bán hàng, nó sẽ hoạt động dựa trên việc phân tích từ khóa trong câu hỏi của khách hàng. Nó sẽ được cài đặt sẵn các câu trả lời mẫu cho những từ khóa liên quan đến dịch vụ, chính sách, hoặc câu hỏi thường gặp. Khi người dùng đặt câu hỏi, Trợ lý đối thoại AI này sẽ tìm kiếm từ khóa phù hợp và cung cấp câu trả lời tương ứng.

Chatbot trò chuyện theo ngữ cảnh

Được hỗ trợ cài đặt dựa trên công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên [NLP], đây là loại Chatbot hiện đại và có khả năng xử lý linh hoạt nhất. Trợ lý đối thoại AI này có thể ghi nhớ nội dung các lượt đối thoại trước đó, phân tích ý định của người dùng và đưa ra câu trả lời phù hợp với bối cảnh. Từ đó, nó có thể mang lại trải nghiệm tương tác tự nhiên hơn cho khách hàng và có thể xử lý được các tình huống phức tạp hơn.

Việc lựa chọn Bot đối thoại phù thuộc vào mục tiêu, ngân sách và quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Sự kết hợp giữa các loại Trợ lý đối thoại AI khác nhau có thể giúp tối ưu hóa quy trình bán hàng và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Cơ chế hoạt động của Chatbot

Để có thể hiểu và phản hồi các yêu cầu của người dùng một cách hiệu quả, chatbot hoạt động dựa trên một quy trình gồm các bước sau:

  1. Nhận đầu vào từ người dùng

Người dùng có thể tương tác với Trợ lý đối thoại AI thông qua giao diện tin nhắn hoặc giọng nói. Chatbot có thể nhận được đầu vào dưới dạng văn bản, hình ảnh, giọng nói hoặc các biểu tượng cảm xúc.

  1. Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên [NLP]

Sau khi nhận được đầu vào, chatbot sẽ sử dụng các kỹ thuật NLP để phân tích và hiểu nội dung. NLP giúp công cụ này tách các từ khóa, phân tích cú pháp ngữ pháp, xác định chủ ngữ, vị ngữ và ngữ nghĩa của câu. Bên cạnh đó, NLP còn giúp Bot hiểu được bối cảnh của cuộc trò chuyện, từ đó xác định chính xác ý định của người dùng.

  1. Xác định ý định của người dùng

Dựa trên kết quả phân tích của NLP, Trợ lý đối thoại AI sẽ cố gắng xác định xem người dùng đang muốn đạt được điều gì. Ví dụ, người dùng có thể đang yêu cầu giải đáp thắc mắc, đặt hàng, đặt lịch hẹn hoặc cần được hỗ trợ kỹ thuật.

  1. Xử lý thông tin và đưa ra phản hồi

Sử dụng trí tuệ nhân tạo [AI], chatbot sẽ truy cập vào kho lưu trữ kiến thức và dữ liệu liên quan. Dựa trên ý định của người dùng và thông tin có sẵn, nó sẽ đưa ra phản hồi phù hợp nhất. Phản hồi này có thể dưới dạng văn bản, hình ảnh, giọng nói hoặc các hành động cụ thể [ví dụ: đặt hàng, đặt lịch hẹn].

  1. Học hỏi và cải thiện

Trong quá trình tương tác với người dùng, Trợ lý đối thoại AI có thể ghi lại các cuộc trò chuyện và học hỏi từ những dữ liệu này. Các thuật toán học máy sẽ phân tích các cuộc trò chuyện để cải thiện khả năng hiểu và phản hồi của chatbot theo thời gian. Nhờ đó, Bot có thể trở nên thông minh và linh hoạt hơn trong tương lai.

Ứng dụng của Chatbot trong các lĩnh vực khác nhau

Trợ lý đối thoại AI không chỉ là công cụ giải trí mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu, đi sâu vào các chức năng cụ thể của chatbot:

Dịch vụ khách hàng

- Ngân hàng: Chatbot đóng vai trò như "trợ lý ảo" 24/7, giải đáp các thắc mắc thường gặp về tài khoản, dịch vụ, lãi suất, tỷ giá ngoại tệ. Chúng có thể hướng dẫn khách hàng tra cứu số dư, sao kê giao dịch, kích hoạt thẻ, khóa thẻ bị mất, đặt lịch hẹn gặp tư vấn viên tín dụng...

- Thương mại điện tử: Chatbot hỗ trợ người dùng tìm kiếm sản phẩm phù hợp với nhu cầu, giới thiệu các tính năng, ưu đãi của sản phẩm. Chúng có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng, thanh toán, vận chuyển và trả hàng hoàn tiền. Ngoài ra, nó còn có thể thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ, giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng trải nghiệm mua sắm.

- Du lịch: Trợ lý đối thoại AI cung cấp thông tin chi tiết về các điểm đến du lịch trong nước và quốc tế, giúp người dùng lên kế hoạch du lịch dễ dàng. Chúng có thể hỗ trợ đặt vé máy bay, khách sạn, tư vấn lịch trình du lịch phù hợp với sở thích và ngân sách của người dùng. Chatbot cũng có thể cung cấp thông tin về thủ tục xin visa, hải quan, tiền tệ và văn hóa địa phương.

- Dịch vụ viễn thông: Trợ lý đối thoại AI hỗ trợ giải đáp các thắc mắc về gói cước, data, khuyến mãi, giúp người dùng nạp tiền, thanh toán hóa đơn và kích hoạt các dịch vụ gia tăng. Chúng có thể xử lý các yêu cầu đơn giản như khóa sim bị mất, kiểm tra dung lượng data còn lại và hướng dẫn người dùng đến bộ phận chăm sóc khách hàng khi cần giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

Marketing và Sales

Chatbot được tích hợp trên website hoặc ứng dụng mua sắm, hỗ trợ tư vấn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Chúng có thể giới thiệu các chương trình khuyến mãi hiện hành, cung cấp mã giảm giá và tích điểm thưởng.

Hơn thế nữa, Bot cũng có thể thu thập thông tin về sở thích mua sắm của khách hàng, giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến dịch Email Marketing và bán hàng được cá nhân hóa.

Giáo dục

Chatbot có thể được sử dụng như trợ lý giảng dạy, hỗ trợ giáo viên trong việc giải đáp thắc mắc của học sinh về bài giảng, bài tập. Chúng có thể cung cấp các bài tập luyện tập trắc nghiệm, ôn tập kiến thức và tự động chấm điểm bài kiểm tra.

Ngoài ra, Trợ lý đối thoại AI còn có thể cung cấp các tài liệu học tập bổ sung, bài giảng video online và hướng dẫn học sinh cách sử dụng các công cụ học tập trực tuyến.

Chăm sóc sức khỏe

Chatbot hỗ trợ giải đáp các thắc mắc về các bệnh lý thường gặp, cung cấp thông tin về triệu chứng, cách phòng ngừa và điều trị. Chúng có thể hướng dẫn bệnh nhân đặt lịch hẹn khám bác sĩ, nhắc nhở uống thuốc theo đơn, cung cấp các bài tập thể dục dưỡng sinh và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe tại nhà.

Giải trí

Trợ lý đối thoại AI có thể trò chuyện giải trí với người dùng, kể chuyện cười, đọc thơ, hát nhạc và cung cấp các nội dung giải trí khác. Chúng có thể chơi các trò chơi đơn giản như đố vui, giải đố logic, kể chuyện phiêu lưu theo lựa chọn của người dùng. Chatbot cũng có thể cập nhật các tin tức, sự kiện giải trí, giúp người dùng thư giãn và xả stress.

Các lĩnh vực khác

- Chatbot hỗ trợ cung cấp thông tin: Chatbot được sử dụng bởi các cơ quan nhà nước, tổ chức phi lợi nhuận để cung cấp thông tin về các chính sách, dịch vụ công, hỗ trợ người dân thực hiện các thủ tục hành chính online. Ví dụ, Trợ lý đối thoại AI có thể giúp người dân tra cứu thông tin về luật lao động, thủ tục xin cấp thẻ căn cước công dân, đăng ký kinh doanh...

- Chatbot hỗ trợ nghiên cứu thị trường: Chatbot có thể được sử dụng để thu thập dữ liệu về hành vi, sở thích và nhu cầu của khách hàng. Chúng có thể thực hiện các khảo sát trực tuyến, phỏng vấn khách hàng và thu thập phản hồi về sản phẩm, dịch vụ. Dữ liệu thu thập được từ Trợ lý đối thoại AI có thể giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.

- Chatbot hỗ trợ tuyển dụng: Công cụ AI này có thể được sử dụng để tự động hóa quy trình tuyển dụng, sàng lọc ứng viên dựa trên các tiêu chí nhất định. Chúng có thể phỏng vấn ứng viên sơ bộ, đánh giá kỹ năng và kiến thức của ứng viên và sắp xếp lịch hẹn phỏng vấn với ứng viên phù hợp.

Lợi ích và hạn chế của Chatbot

Chatbot là một công nghệ mới mẻ và đầy hứa hẹn, mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người dùng. Tuy nhiên, chatbot cũng tồn tại một số hạn chế nhất định.

Lợi ích của Chatbot

  1. Tăng cường trải nghiệm khách hàng

Chatbot hoạt động 24/7, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin, giải đáp thắc mắc và nhận hỗ trợ mọi lúc mọi nơi. Điều này giúp cải thiện đáng kể trải nghiệm khách hàng, tăng mức độ hài lòng và lòng trung thành với thương hiệu.

  1. Cải thiện hiệu quả hoạt động

Chatbot có thể tự động hóa các quy trình thủ công đơn giản như giải đáp thắc mắc thường gặp, đặt lịch hẹn, xử lý đơn hàng. Nhờ đó, nhân viên được giải phóng khỏi các công việc lặp đi lặp lại, có thể tập trung vào các công việc phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao. Đây cũng chính là một trong những lý do nên sử dụng Chatbot trong kinh doanh.

  1. Giảm chi phí vận hành

Việc triển khai chatbot có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhân sự, chi phí thuê văn phòng và chi phí in ấn tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

  1. Thu thập dữ liệu khách hàng

Chatbot có thể thu thập thông tin về sở thích, nhu cầu và hành vi của khách hàng trong quá trình tương tác. Dữ liệu này là nguồn tài nguyên quý giá giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược marketing và bán hàng hiệu quả hơn.

  1. Tăng cường khả năng cạnh tranh

Doanh nghiệp áp dụng chatbot hiệu quả sẽ có lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác chưa áp dụng chatbot. Chatbot giúp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng, tiện lợi và cá nhân hóa hơn, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng tốt hơn.

Hạn chế của Chatbot

  1. Khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên còn hạn chế

Chatbot hiện nay vẫn gặp khó khăn trong việc hiểu các câu hỏi phức tạp, mơ hồ, sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc mang tính hài hước, châm biếm. Điều này có thể dẫn đến những trải nghiệm không thân thiện cho người dùng.

  1. Thiếu khả năng xử lý các tình huống phức tạp

Chatbot thường hoạt động dựa trên kịch bản được lập trình sẵn, khó có thể xử lý các tình huống nằm ngoài kịch bản. Nếu gặp phải những yêu cầu phức tạp, chatbot có thể đưa ra câu trả lời không chính xác hoặc yêu cầu người dùng liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng.

  1. Có thể tạo ra trải nghiệm không thân thiện với người dùng

Nếu chatbot được thiết kế và lập trình không cẩn thận, các cuộc trò chuyện với chatbot có thể trở nên nhàm chán và lặp đi lặp lại. Điều này khiến người dùng cảm thấy mất hứng thú và không muốn tương tác với chatbot.

  1. Rủi ro về bảo mật dữ liệu

Chatbot có thể thu thập và lưu trữ dữ liệu cá nhân của người dùng. Do đó, cần có các biện pháp bảo mật an toàn để tránh rò rỉ dữ liệu và đảm bảo quyền riêng tư của người dùng.

Tương lai của Chatbot đối với doanh nghiệp như thế nào?

Chatbot đang trên đà phát triển mạnh mẽ và hứa hẹn mang lại nhiều thay đổi tích cực cho cách thức doanh nghiệp tương tác với khách hàng. Dưới đây là một số xu hướng về tương lai của chatbot dành cho doanh nghiệp:

  1. Học máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên [Machine Learning & Natural Language Processing]

Sự kết hợp giữa học máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên sẽ giúp chatbot liên tục học hỏi và cải thiện khả năng của mình. Chúng có thể phân tích các cuộc trò chuyện trước đây, tự động điều chỉnh các thuật toán và đưa ra những phản hồi ngày càng chính xác, phù hợp hơn với từng yêu cầu cụ thể của người dùng.

  1. Chatbot đa kênh [Omnichannel Chatbot]

Chatbot sẽ không còn bị giới hạn trên một nền tảng duy nhất, mà có thể hoạt động đa kênh trên website, ứng dụng di động, mạng xã hội, tin nhắn OTT [Over-the-Top] như Zalo, Viber... Điều này giúp doanh nghiệp tương tác với khách hàng ở bất cứ nơi nào, bất cứ thời gian nào, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng xuyên suốt và liền mạch.

  1. Chatbot cá nhân hóa [Personalized Chatbot]

Chatbot sẽ được tích hợp với hệ thống CRM [Customer Relationship Management] của doanh nghiệp, cho phép cá nhân hóa trải nghiệm người dùng. Chatbot có thể chào đón khách hàng bằng tên, gợi ý sản phẩm phù hợp với sở thích, lịch sử mua hàng và hành vi của từng khách hàng.

  1. Chatbot hỗ trợ chuyên sâu

Chatbot không chỉ giải quyết các vấn đề đơn giản mà còn có thể hỗ trợ chuyên sâu hơn trong các lĩnh vực cụ thể. Ví dụ, chatbot trong lĩnh vực y tế có thể cung cấp các thông tin chi tiết về bệnh lý, tư vấn chăm sóc sức khỏe tổng quát, hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán bệnh.

  1. Tích hợp với các công nghệ khác

Chatbot sẽ được tích hợp với các công nghệ khác như Trợ lý ảo thông minh, Internet of Things [IoT] để tạo ra các hệ thống tự động thông minh. Ví dụ, chatbot có thể điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà, đặt lịch hẹn khám bác sĩ trực tuyến hoặc tự động gia hạn các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.

  1. Vai trò chiến lược trong doanh nghiệp

Chatbot sẽ không chỉ là một công cụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng mà còn đóng vai trò chiến lược trong doanh nghiệp. Chúng có thể được sử dụng để thu thập dữ liệu khách hàng, phân tích hành vi khách hàng, hỗ trợ các chiến dịch marketing và bán hàng hiệu quả hơn.

  1. Quy định về bảo mật dữ liệu

Cùng với sự phát triển của chatbot, các quy định về bảo mật dữ liệu sẽ ngày càng được siết chặt. Doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ các quy định này để xây dựng lòng tin với khách hàng và tránh các rủi ro về pháp lý.

Tóm lại, tương lai của chatbot dành cho doanh nghiệp rất sáng sủa. Chatbot sẽ trở thành trợ lý ảo thông minh, hỗ trợ doanh nghiệp tương tác hiệu quả với khách hàng, nâng cao trải nghiệm khách hàng và thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh.

Một số công cụ Chatbot AI được ưa chuộng nhất hiện nay

Chatbot AI đang trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây bảng mô tả về một số công cụ chatbot AI cùng điểm mạnh và điểm yếu của từng loại:

Ưu điểm Nhược điểm Google Gemini - Khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên cao, có thể nắm bắt các sắc thái trong lời nói và ngữ cảnh của cuộc trò chuyện. - Có thể truy cập và xử lý thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau của Google như Google Tìm kiếm, Google Maps,.. - Có thể tạo ra các định dạng văn bản sáng tạo như thơ, kịch bản, email, thư, v.v. - Được tích hợp với các sản phẩm và dịch vụ khác của Google như Gmail, Google Docs, Sheets, Slides.. - Cần có dữ liệu đào tạo chất lượng cao để hoạt động hiệu quả. - Khả năng xử lý các tình huống phức tạp còn hạn chế. - Có thể bị ảnh hưởng bởi những sai lệch trong dữ liệu đào tạo. Microsoft Copilot - Tự động hóa các tác vụ lập trình đơn giản, giúp lập trình viên tiết kiệm thời gian và công sức. - Phát hiện và sửa lỗi lập trình. - Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như Python, Java, C++, JavaScript. - Khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên còn hạn chế, có thể dẫn đến hiểu sai ý đồ của lập trình viên. - Không thể xử lý các tác vụ lập trình phức tạp. - Có thể tạo ra mã không tối ưu hoặc có lỗi. OpenAI ChatGPT - Khả năng tạo ra văn bản sáng tạo và hấp dẫn, có thể được sử dụng để viết bài báo, viết truyện, sáng tác thơ, v.v. - Có thể trả lời các câu hỏi một cách đầy đủ và chi tiết, cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người dùng. - Có thể dịch văn bản sang nhiều ngôn ngữ khác nhau. - Khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên còn hạn chế, có thể dẫn đến hiểu sai ý đồ của người dùng. - Có thể tạo ra văn bản không chính xác hoặc sai lệch. - Cần có thiết bị có cấu hình mạnh để sử dụng hiệu quả. Pipedrive Chatbot - Tự động hóa nhiều tác vụ thủ công như trả lời các câu hỏi thường gặp, hỗ trợ khách hàng, lên lịch cuộc hẹn. - Thu thập thông tin khách hàng tiềm năng, như tên, email, thông tin liên hệ. - Tích hợp với các công cụ khác như CRM, Email marketing, công cụ quản lý dự án… - Quản lý nhiều cuộc trò chuyện cùng một lúc, tối ưu thời gian cho nhân viên Sales và chốt đơn hàng nhanh hơn. - Chi phí tốn kém đối với các doanh nghiệp nhỏ - Đào tạo Pipedrive Chatbot khá phức tạp, cần nhiều chuyên môn kỹ thuật. - Chưa mạnh về ngôn ngữ tự nhiên, thiếu linh hoạt.

Ngoài những công nghệ chatbot kể trên, còn có rất nhiều chatbot khác được phát triển bởi các công ty và tổ chức khác nhau. Doanh nghiệp nên lựa chọn công nghệ chatbot phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp mong muốn trải nghiệm và dùng thử miễn phí các tính năng Gemini for Google Workspace 30 ngày, hãy để lại thông tin ngay dưới phần LiveChat để được đội ngũ chuyên gia của GCS Vietnam tư vấn hướng dẫn cách đăng ký nhé.

Một số câu hỏi thường gặp về Chatbot

  1. Chatbot có thể thay thế nhân viên chăm sóc khách hàng không?

Chatbot có thể tự động hóa các tác vụ đơn giản như giải đáp thắc mắc thường gặp, hỗ trợ khách hàng đặt hàng, thanh toán. Tuy nhiên, chatbot hiện nay vẫn chưa thể thay thế hoàn toàn nhân viên chăm sóc khách hàng. Những vấn đề phức tạp, đòi hỏi chuyên môn cao và sự thấu hiểu cảm xúc khách hàng vẫn cần được giải quyết bởi nhân viên con người.

  1. Làm thế nào để đảm bảo tính bảo mật dữ liệu khi sử dụng Chatbot?

Doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp bảo mật dữ liệu an toàn để tránh rò rỉ dữ liệu và đảm bảo quyền riêng tư của người dùng. Một số biện pháp bảo mật hiệu quả bao gồm:

  • Mã hóa dữ liệu
  • Hạn chế quyền truy cập dữ liệu
  • Kiểm tra và cập nhật phần mềm thường xuyên
  • Nâng cao nhận thức của nhân viên về bảo mật dữ liệu
  • Làm thế nào để đánh giá hiệu quả hoạt động của Chatbot?

Có nhiều chỉ số để đánh giá hiệu quả hoạt động của chatbot, bao gồm:

  • Tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ
  • Mức độ hài lòng của người dùng
  • Thời gian phản hồi
  • Tỷ lệ thoát
  • Số lượng tương tác

Doanh nghiệp cần theo dõi các chỉ số này thường xuyên và điều chỉnh chatbot để cải thiện hiệu quả hoạt động.

  1. Làm thế nào để xây dựng một chatbot hiệu quả?

Để xây dựng một chatbot hiệu quả, doanh nghiệp cần:

  • Xác định rõ mục tiêu sử dụng chatbot
  • Hiểu rõ nhu cầu và hành vi của khách hàng
  • Lựa chọn nền tảng chatbot phù hợp
  • Thiết kế giao diện chatbot thân thiện và dễ sử dụng
  • Viết kịch bản chatbot logic và tự nhiên
  • Đào tạo chatbot với dữ liệu chất lượng cao
  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động của chatbot thường xuyên

Hiện nay, Google đã phát triển một công cụ tạo Chatbot mạnh mẽ hỗ trợ doanh nghiệp và các nhà phát triển có thể phát triển công nghệ Chatbot của riêng mình một cách dễ dàng - đó là Google AI Studio. Hãy liên hệ GCS Vietnam để được tư vấn và giải đáp chi tiết về gói giải pháp Google AI này.

Lời kết

Bài viết này đã khép lại với nhiều thông tin chi tiết về công nghệ Chatbot là gì cũng như các ứng dụng, công nghệ Chatbot phổ biến nhất hiện nay mà doanh nghiệp cần biết. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về Chatbot AI hoặc cần tư vấn về dịch vụ Gemini AI, đừng ngần ngại và hãy liên hệ với GCS Vietnam qua số Hotline 024.9999.7777 để được giải đáp tận tình nhanh chóng.

Top 10 Google Workspace Extensions Doanh Nghiệp nên dùng

Với kho tàng phong phú các Extensions đa dạng, Google Workspace trở thành một hệ sinh thái năng động, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng, từ quản lý dự án, theo dõi thời gian, email marketing, v.v. Trong bài viết này, GCS Vietnam sẽ giới thiệu Top 10 ứng dụng Google Workspace Extensions cũng như những lưu ý khi sử dụng. Cùng khám phá ngay.

Google Workspace Extensions là gì?

Tiện ích mở rộng Google Workspace [Google Workspace Extensions] là các công cụ nhỏ nhưng mạnh mẽ được thiết kế để tăng cường chức năng của các ứng dụng cốt lõi trong bộ Google Workspace [như Gmail, Google Docs, Sheets, Slides, Calendar, v.v.]. Những tiện ích mở rộng này cho phép bạn tích hợp liền mạch các dịch vụ và ứng dụng của bên thứ ba vào công việc của mình, hợp lý hóa các quy trình làm việc và nâng cao năng suất.

Sau đây là các ví dụ về các cách tiện ích mở rộng có thể cải thiện trải nghiệm Google Workspace của bạn:

  • Tự động hóa các tác vụ: Thiết lập các quy tắc để tự động hóa các tác vụ tẻ nhạt trong Gmail, Google Docs, Sheets, chẳng hạn như lọc email, phân loại dữ liệu hoặc tạo tài liệu từ các mẫu.
  • Tích hợp CRM: Kết nối liền mạch hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng [CRM] của bạn với Gmail hoặc Lịch [Calendar], cho phép bạn nhanh chóng truy cập thông tin khách hàng, cập nhật cơ hội bán hàng và lên lịch các cuộc họp trực tiếp từ trong Google Workspace.
  • Hợp tác nâng cao: Cộng tác với đồng nghiệp trong thời gian thực bằng các tiện ích mở rộng như công cụ tạo bảng trắng kỹ thuật số hoặc các công cụ quản lý dự án.
  • Truy cập thông tin nhanh chóng: Truy cập nhanh thông tin quan trọng từ các nguồn bên ngoài như cơ sở dữ liệu kiến thức hoặc kho lưu trữ dự án mà không cần rời khỏi ứng dụng Google Workspace của bạn.

Top 10 ứng dụng Workspace Extensions được Google khuyên dùng

Bộ công cụ Google Workspace [trước đây gọi là GSuite] cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ, nhưng bạn có thể tận dụng tối đa chúng nhờ các tiện ích mở rộng. Google Workspace Marketplace là nơi tập hợp hàng loạt tiện ích do các nhà phát triển bên thứ ba tạo ra, giúp nâng cao trải nghiệm người dùng và gia tăng năng suất làm việc. Dưới đây là 10 tiện ích mở rộng hàng đầu được Google đề xuất cho các ứng dụng trong Workspace:

Gemini for Google Workspace

Gemini for Google Workspace là một trong những tiện ích mở rộng được phát triển mạnh mẽ bởi ông lớn Google, sử dụng mô hình tiên tiến nhất hiện nay là Ultra 1.0, cung cấp nhiều tính năng hỗ trợ người dùng trong các tác vụ liên quan đến Gmail, Docs, Sheets và các ứng dụng khác thuộc bộ công cụ Google Workspace.

Gemini hoạt động như một trợ lý AI cá nhân, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách:

- Tạo và chỉnh sửa nội dung văn bản

Bằng cách cung cấp cho Gemini một vài thông tin cơ bản, Gemini AI sẽ tự động tạo ra nội dung chất lượng cao một cách nhanh chóng.

- Phân tích và tóm tắt dữ liệu

Hơn thế nữa, khi Gemini for Google Workspace tích hợp trong Gmail, Docs, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian tóm tắt văn bản vì tính năng AI hiện đại có thể phân tích, hiểu các văn bản phức tạp và tóm tắt nhanh gọn chỉ trong vài giây.

- Nghiên cứu và tìm kiếm thông tin

Chỉ cần cung cấp cho Gemini chủ đề hoặc cụm từ khóa mà bạn cần tìm, AI sẽ tự động tìm kiếm và tổng hợp các nguồn thông tin liên quan, giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm kiếm thủ công.

- Tạo hình ảnh

Với những câu lệnh mô tả chi tiết về hình ảnh bạn mong muốn, mục đích tạo, phong cách ảnh được tạo nên, Gemini for Google Workspace có thể đem đến kết quả hình ảnh AI được tạo một cách nhanh chóng.

Hiver

Hiver là một Extension for Google Workspace hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý và cộng tác trên email theo nhóm. Trong môi trường làm việc hiện đại, email vẫn là phương thức giao tiếp phổ biến.

Vậy tại sao nên dùng Hiver trong Google Workspace? Việc quản lý và theo dõi email của cả nhóm đôi khi có thể trở nên lộn xộn và kém hiệu quả. Hiver ra đời với mục đích giải quyết vấn đề này, cung cấp các tính năng hữu ích giúp:

- Phân công và theo dõi email

Hiver cho phép người dùng phân công các email đến cho các thành viên khác trong nhóm. Điều này giúp đảm bảo mọi email đều được xử lý và không bị sót.

- Cộng tác hiệu quả

Hiver hỗ trợ cộng tác trên email theo thời gian thực. Các thành viên trong nhóm có thể trao đổi ý kiến, thêm ghi chú, và gán nhãn [tag] cho email để thảo luận và đưa ra quyết định cùng nhau.

\>>Khám phá ngay: Cách quản lý thông báo Email bằng Hiver hiệu quả cho Doanh Nghiệp 4.0

- Ưu tiên và tự động hóa

Hiver cho phép người dùng đặt mức độ ưu tiên cho các email, giúp nhóm tập trung vào những công việc quan trọng trước.

- Lưu trữ và tìm kiếm

Hiver cung cấp một kho lưu trữ tập trung cho tất cả email của nhóm. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm các email theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như người gửi, người nhận, từ khóa, hoặc nhãn.

Looker Studio

Looker Studio [trước đây là Data Studio] là một tiện ích mở rộng của Google Workspace cung cấp các tính năng trực quan hóa dữ liệu mạnh mẽ. Nó cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi dữ liệu thô thành các bảng điều khiển và báo cáo trực quan.

- Tích hợp liền mạch với Google Workspace

Looker Studio hoạt động trực tiếp với Google Sheets. Điều này giúp bạn dễ dàng truy cập và kết nối dữ liệu từ các nguồn khác nhau mà không cần xuất hoặc di chuyển dữ liệu.

- Giao diện kéo và thả trực quan

Looker Studio cung cấp giao diện kéo và thả đơn giản giúp bạn dễ dàng tạo các báo cáo tùy chỉnh mà không cần biết viết code.

\>> Khám phám thêm: Looker Studio và Looker Studio Pro: Nên chọn phiên bản nào?

- Nhiều loại biểu đồ và hình ảnh

Có đa dạng nhiều loại biểu đồ và hình ảnh khác nhau trong Looker Studio để doanh nghiệp lựa chọn, chẳng hạn như biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn và các loại khác.

- Bộ lọc và phân đoạn dữ liệu

Looker Studio cho phép bạn lọc và phân đoạn dữ liệu của mình theo các tiêu chí khác nhau. Điều này giúp bạn tập trung vào các phần cụ thể của dữ liệu và xem xét các mẫu theo ngữ cảnh.

Copper

Copper là một tiện ích mở rộng của bên thứ ba dành cho Google Workspace. Bằng cách tích hợp với các ứng dụng Workspace như Gmail, Calendar và Drive, Copper giúp bạn dễ dàng theo dõi, quản lý và nuôi dưỡng các mối quan hệ với khách hàng.

Sau đây là các tính năng chính của Copper:

- Quản lý liên hệ

Lưu trữ và sắp xếp thông tin chi tiết về khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại, bao gồm email, số điện thoại, ghi chú và lịch sử tương tác.

- Quản lý cơ hội

Copper có khả năng quản lý các cơ hội kinh doanh tiềm năng, ghi nhận các giai đoạn và tiến độ, giúp bạn nắm được tình hình và đưa ra chiến lược chăm sóc khách hàng phù hợp.

- Tự động hóa luồng công việc

Các công việc thường ngày như gửi email theo mẫu, phân công nhiệm vụ cho thành viên nhóm sẽ được Copper xử lý một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao năng suất hiệu quả.

- Báo cáo và phân tích [Reporting & Analytics]

Xem các báo cáo chi tiết về hiệu suất bán hàng, giúp bạn đánh giá chiến lược và đưa ra những quyết định kinh doanh sáng suốt hơn.

DocuSign

DocuSign là một nền tảng nổi tiếng về chữ ký điện tử, cho phép bạn ký và phê duyệt tài liệu một cách an toàn và hiệu quả. Để tận dụng tối đa DocuSign trong môi trường làm việc của mình, bạn có thể tích hợp nó với Google Workspace thông qua các tiện ích mở rộng.

Các loại tiện ích mở rộng DocuSign phổ biến:

  • DocuSign eSignature for Gmail: Gửi yêu cầu ký cho người nhận trực tiếp từ Gmail.
  • DocuSign for Drive: Gửi tài liệu từ Google Drive để yêu cầu ký.
  • DocuSign for Docs: Nhúng các mẫu DocuSign vào Google Docs để tạo tài liệu yêu cầu chữ ký điện tử dễ dàng.
  • DocuSign for Sheets: Tự động tạo các gói tài liệu để ký dựa trên dữ liệu trong Google Sheets.

Bằng việc tích hợp DocuSign với Google Workspace, bạn có thể chuyển đổi quy trình ký kết tài liệu sang dạng điện tử, tiết kiệm thời gian, nâng cao tính hiệu quả và bảo mật cho doanh nghiệp.

Miro

Miro là một trong những tiện ích mở rộng được yêu thích nhất dành cho Google Workspace, giúp nâng cao khả năng cộng tác và sáng tạo cho các nhóm, và được sử dụng nhiều nhất trong Google Meet. Bằng cách tích hợp Miro với các ứng dụng trong Workspace, bạn có thể:

- Lên lịch họp hiệu quả

Miro tích hợp với Google Calendar cho phép bạn đính kèm bảng Miro vào lịch sự kiện. Tính năng này giúp mọi người chuẩn bị trước cho cuộc họp bằng cách xem trước các nội dung cần thảo luận trên bảng Miro.

- Brainstorming và lên ý tưởng trực tuyến

Doanh nghiệp có thể sử dụng Miro ngay trong Google Meet để brainstorm ý tưởng, phác thảo sơ đồ và ghi chú cùng lúc với cuộc họp trực tuyến.

- Quản lý dự án và nhiệm vụ

Miro tích hợp với Google Drive cho phép bạn nhúng bảng Miro trực tiếp vào tài liệu Docs hoặc Sheets. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng kết nối các mục tiêu, chiến lược và nhiệm vụ dự án trong cùng một bảng Miro, giúp theo dõi tiến độ và cộng tác rõ ràng giữa các thành viên.

- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin nhanh chóng

Tính năng này cho phép bạn dễ dàng tìm kiếm và đính kèm các sự kiện lịch [Calendar], tài liệu [Drive] và thông tin liên quan [Docs] trực tiếp vào bảng Miro.

Dialpad

Dialpad - một trong những Google Workspace Extensions giúp bạn thực hiện cuộc gọi điện thoại và nhắn tin SMS ngay trong môi trường làm việc trên Gmail. Tiện ích này cung cấp các tính năng hữu ích, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả giao tiếp:

- Gọi điện tiện lợi, nhanh chóng

Không cần phải thoát khỏi Gmail để tìm kiếm số điện thoại hoặc thông tin liên lạc. Với Dialpad, bạn chỉ cần click chuột vào số điện thoại xuất hiện trong email để bắt đầu cuộc gọi ngay lập tức.

- Nhắn tin SMS

Bạn có thể gửi và nhận tin nhắn SMS trực tiếp từ giao diện Gmail. Điều này giúp nhân sự có thể tiết kiệm thời gian trong việc liên lạc với đối tác, khách hàng.

- Tìm kiếm lịch sử liên lạc

Tìm kiếm nhanh chóng các cuộc gọi và tin nhắn trước đó với bất kỳ liên hệ nào. Điều này giúp bạn dễ dàng theo dõi nội dung trao đổi và tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin.

AODocs

AODocs là giải pháp tiện ích quản lý tài liệu được Google đề xuất hàng đầu và tích hợp chặt chẽ với Google Drive và Google Workspace. Đây là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp đang tìm cách:

- Kiểm soát, quản lý các tài liệu quan trọng

AODocs giúp kiểm soát chặt chẽ các tài liệu quan trọng, đảm bảo dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng các yêu cầu tuân thủ khắt khe của ngành.

- Tự động hóa quy trình kinh doanh

AODocs cung cấp công cụ tạo các luồng công việc tùy chỉnh, tự động hóa các tác vụ thủ công tốn thời gian, giúp cải thiện quy trình làm việc và tăng năng suất.

- Thay thế hệ thống cũ

AODocs có thể thay thế các hệ thống quản lý tài liệu cũ như SharePoint, Lotus Notes, OpenText và cung cấp các công cụ di chuyển dễ dàng để nhập tài liệu và siêu dữ liệu từ các hệ thống cũ.

Sheetgo

Nếu bạn thường xuyên làm việc với nhiều bảng tính và mong muốn tự động hóa các tác vụ tốn thời gian, thì Sheetgo chính là tiện ích mở rộng dành cho bạn. Sheetgo tích hợp hoàn toàn với các ứng dụng của Google Workspace như Google Sheets, Google Docs, Gmail và hơn thế nữa, giúp bạn:

- Kết nối và truyền dữ liệu dễ dàng

Sheetgo cho phép bạn kết nối các tệp Google Sheets với nhau, đồng thời hỗ trợ truyền dữ liệu giữa Google Sheets với các file Excel và CSV. Nhờ vậy, bạn có thể tự động cập nhật dữ liệu giữa các bảng tính, loại bỏ nhu cầu nhập liệu thủ công dễ gây sai sót.

- Sáp nhập dữ liệu từ nhiều nguồn

Bạn đang làm việc với dữ liệu từ nhiều bảng tính khác nhau? Sheetgo giúp bạn dễ dàng gom tất cả dữ liệu đó vào một bảng tính thống nhất, giúp bạn phân tích và tổng hợp thông tin dễ dàng hơn.

- Phân chia dữ liệu thành các tệp riêng biệt

Ngược lại với tính năng sáp nhập, Sheetgo cũng hỗ trợ phân chia dữ liệu từ một bảng tính lớn thành nhiều tệp nhỏ hơn, giúp bạn dễ dàng quản lý và chia sẻ thông tin với các thành viên khác trong nhóm.

- Gửi báo cáo qua Gmail

Sheetgo cho phép bạn tự động gửi các báo cáo đã tạo qua Gmail đến các thành viên trong nhóm hoặc đối tác liên quan, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Supermetrics

Supermetrics là tiện ích mở rộng cho Google Sheets™ giúp tự động kéo và kết hợp dữ liệu từ hơn 100 công cụ marketing và bán hàng phổ biến, chẳng hạn như Facebook Ads [Meta Ads], Google Ads, Google Analytics, LinkedIn Ads, TikTok Ads, v.v.

Những tính năng nổi bật của Supermetrics:

  • Hỗ trợ hơn 100 nguồn dữ liệu marketing và bán hàng.
  • Tự động thu thập dữ liệu theo lịch trình.
  • Kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Xây dựng các báo cáo và bảng điều khiển tùy chỉnh.
  • Cung cấp hơn 30 mẫu báo cáo miễn phí trong Google Sheets
  • Dễ dàng sử dụng ngay cả với người dùng không chuyên.

Lợi ích của Google Workspace Extensions

Mở rộng tính năng của Google Workspace bằng các tiện ích mở rộng đem lại nhiều lợi ích cho người dùng cá nhân và cả doanh nghiệp. Dưới đây là một số lợi ích tiêu biểu của Google Workspace Extensions mà các doanh nhân cần biết:

1. Tăng năng suất làm việc

Google Workspace Add-ons giúp tự động hóa các tác vụ lặp lại, tiết kiệm thời gian và công sức cho người dùng. Bạn có thể tập trung vào các công việc quan trọng hơn thay vì tốn thời gian cho những việc nhỏ khác.

2. Cải thiện quy trình làm việc

Nhiều tiện ích mở rộng Google Workspace hỗ trợ thiết lập và quản lý quy trình làm việc hiệu quả. Ví dụ, tiện ích mở rộng có thể giúp bạn theo dõi tiến độ công việc, phê duyệt tài liệu hoặc quản lý dự án dễ dàng hơn.

3. Mở rộng tính năng

Google Workspace cung cấp nhiều tính năng hữu ích, nhưng bạn có thể tìm thấy các tiện ích mở rộng giúp mở rộng thêm các tính năng theo nhu cầu cụ thể của mình. Ví dụ, bạn có thể cài đặt tiện ích để kiểm tra lỗi chính tả nâng cao cho Google Docs, hoặc tiện ích giúp chuyển đổi file PDF sang các định dạng khác.

4. Tích hợp dễ dàng

Hầu hết các Google Workspace Extensions được thiết kế để tích hợp liền mạch với các ứng dụng trong Google Workspace. Bạn có thể dễ dàng truy cập và sử dụng các tiện ích này ngay trong môi trường làm việc quen thuộc.

Nhìn chung, việc sử dụng tiện ích mở rộng cho Google Workspace là một cách tuyệt vời để cải thiện năng suất làm việc, tiết kiệm thời gian và gia tăng hiệu quả cho cả cá nhân và doanh nghiệp.

Cách tìm kiếm và cài đặt Google Workspace Add-ons

Mở rộng khả năng của Google Workspace bằng các tiện ích mở rộng vô cùng đơn giản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tìm kiếm và cài đặt tiện ích phù hợp với nhu cầu của bạn:

Bước 1: Truy cập vào Google Workspace Marketplace

Truy cập vào link: //workspace.google.com/marketplace/ để mở Google Workspace Marketplace.

Bước 2: Tìm kiếm tiện ích mở rộng mong muốn

Bạn có thể duyệt qua các danh mục tiện ích có sẵn hoặc sử dụng thanh tìm kiếm để tìm kiếm tiện ích theo tên hoặc theo chức năng.

Google Workspace Marketplace cung cấp tính năng lọc theo danh mục, xếp hạng và tính năng [miễn phí/có phí].

Bước 3: Xem chi tiết tiện ích

Khi tìm thấy tiện ích mong muốn, hãy nhấp vào đó để xem chi tiết.

Trang chi tiết sẽ hiển thị thông tin về tiện ích, bao gồm mô tả tính năng, hướng dẫn sử dụng, đánh giá từ người dùng khác và nhà phát triển.

Bước 4: Cài đặt tiện ích

Nếu bạn hài lòng với các tính năng và đánh giá của tiện ích, hãy nhấp vào nút "Install" [Cài đặt].

Bạn có thể cần cấp quyền cho tiện ích truy cập vào dữ liệu của bạn. Xem kỹ các quyền yêu cầu trước khi cho phép.

Sau khi cấp quyền [nếu cần thiết], quá trình cài đặt sẽ diễn ra nhanh chóng.

Bước 5: Sử dụng tiện ích

Sau khi cài đặt, bạn có thể truy cập tiện ích mở rộng từ menu "Add-ons" [Tiện ích mở rộng] trong ứng dụng tương ứng.

Vị trí truy cập cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào từng tiện ích.

Một số lưu ý khi sử dụng Google Workspace Extensions

Mặc dù tiện ích mở rộng Google Workspace mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có một vài lưu ý quan trọng cần ghi nhớ để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng:

1. Bảo mật an toàn

Một trong những lưu ý đầu tiên cần nhớ khi cài đặt tiện ích thứ ba đó là vấn đề bảo mật. Doanh nghiệp chỉ nên cài đặt Google Workspace Extensions từ các nhà phát triển uy tín.

Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ mô tả, đánh giá của người dùng và chính sách bảo mật của tiện ích.

2. Quyền truy cập

Các tiện ích mở rộng Google Workspace thường sẽ yêu cầu quyền truy cập vào dữ liệu cũng như các thông tin khác để hoạt động hiệu quả.

Vì vậy, doanh nghiệp chỉ nên cấp quyền truy cập khi thực sự cần thiết và không cho phép các tiện ích đó truy cập rộng hơn.

3. Tác động đến hiệu suất

Một số Google Workspace Extensions có thể làm chậm hiệu suất của Google Workspace, đặc biệt là các tiện ích chạy nền hoặc xử lý nhiều dữ liệu phức tạp cùng một lúc.

Doanh nghiệp nên theo dõi và tắt các tiện ích không cần thiết để tránh ảnh hưởng đến tốc độ làm việc.

4. Tính tương thích

Không phải tất cả tiện ích mở rộng đều tương thích với tất cả các phiên bản của Google Workspace. Kiểm tra tính tương thích trước khi cài đặt để tránh lỗi.

5. Cập nhật

Giống như các phần mềm khác, Google Workspace Extensions cũng cần được cập nhật thường xuyên để vá lỗi bảo mật và cải thiện tính năng. Bật tính năng cập nhật tự động cho tiện ích mở rộng hoặc kiểm tra cập nhật thủ công định kỳ.

6. Quản lý tiện ích

Theo dõi các tiện ích đã cài đặt và gỡ bỏ những tiện ích không còn sử dụng. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro bảo mật và cải thiện hiệu suất của Google Workspace.

Bằng cách tuân theo những lưu ý này, bạn có thể tận dụng tối đa lợi ích của các tiện ích mở rộng cho Google Workspace đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công việc của mình.

Một số câu hỏi thường gặp về Google Workspace Add-ons

1. Google Workspace Extensions có phải trả phí không?

Hiện nay, Google Workspace Marketplace đều cung cấp cả ứng dụng miễn phí và trả phí. Tùy thuộc vào loại ứng dụng và tính năng cần thiết mà bạn muốn sử dụng, bạn có thể lựa chọn các bản miễn phí nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu để sử dụng tác vụ nâng cao, phức tạp.

Tuy nhiên, khi dùng tiện ích trả phí bạn sẽ hỗ trợ nhiều tính năng và lợi ích hơn khi sử dụng trong một thời gian dài.

2. Cần xem xét những yếu tố gì để biết Google Workspace Extensions nào phù hợp với mình?

Bạn cần xem xét đến các thông tin như tính năng, đánh giá của người đã sử dụng tiện ích đó và quan trọng là nhu cầu của doanh nghiệp khi mong muốn sử dụng Google Workspace Extensions.

Ngoài ra, để bạn có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn, Google Workspace Marketplace còn cung cấp bộ lọc tìm kiếm theo danh mục, tính năng, mục đích sử dụng trong ứng dụng nào.

3. Những ứng dụng Google Workspace Extensions có thể sử dụng trên các thiết bị nào?

Bạn có thể sử dụng Google Workspace Extensions trên các thiết bị tương thích như máy tính bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh.

4. Làm thế nào để gỡ cài đặt Google Workspace Extensions?

Bạn truy cập vào Menu Add-ons trong Google Workspace Marketplace, sau đó bạn gõ tên tiện ích ứng dụng mà bạn muốn gỡ bỏ, nhấp vào nút “Uninstall” để gỡ bỏ.

Lời kết

Trên đây là top 10 ứng dụng Google Workspace Extensions mà doanh nghiệp bạn nên biết và cách sử dụng để nâng cao hiệu quả làm việc. Việc lựa chọn các ứng dụng phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và mục tiêu cụ thể của từng doanh nghiệp. Nếu cần sự tư vấn từ GCS Vietnam về các Add-ons phù hợp cho doanh nghiệp, hãy để lại thông tin qua LiveChat để được đội ngũ chuyên gia hỗ trợ 1:1 cụ thể.

Unicorn là gì? Hiểu biết toàn bộ từ A-z về các Công ty Unicorn

Trong thế giới kinh doanh đầy sôi động và biến động, thuật ngữ "Unicorn" đã trở thành biểu tượng cho những doanh nghiệp khởi nghiệp phi thường, mang đến những đột phá sáng tạo và gặt hái thành công vang dội. Vậy thì Unicorn là gì? Và làm thế nào để quản lý hiệu quả những "chú Kỳ Lân" này, dẫn dắt chúng chinh phục những đỉnh cao mới? Cùng tìm hiểu ngay.

Unicorn là gì trong kinh doanh?

Trong lĩnh vực chuyển đổi số hiện nay, thuật ngữ Unicorn [Kỳ Lân] là dùng để chỉ các công ty khởi nghiệp tư nhân đạt được mức định giá thị trường đáng kinh ngạc, vượt quá 1 tỷ USD.

Thuật ngữ này do nhà đầu tư mạo hiểm Aileen Lee đặt ra vào năm 2013, lấy cảm hứng từ sự hiếm có của loài Kỳ Lân trong truyền thuyết để so sánh với thành tích phi thường của những công ty đạt được mức định giá cao như vậy.

Đặc điểm của các công ty Unicorn

Tuy là các công ty khởi nghiệp thành công, nhưng Unicorn không chỉ đơn thuần là những doanh nghiệp may mắn. Chúng đại diện cho một dạng hình doanh nghiệp đặc biệt. Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của các công ty Unicorn:

Tăng trưởng vượt bậc

Các công ty Unicorn thể hiện tốc độ tăng trưởng phi thường, mở rộng quy mô kinh doanh với tốc độ đáng kinh ngạc. Doanh thu và giá trị thị trường của họ thường bùng nổ trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Quỹ đạo tăng trưởng nhanh chóng này là một đặc điểm then chốt phân biệt chúng với các công ty khởi nghiệp truyền thống.

Đổi mới sáng tạo đột phá

Cốt lõi của mỗi công ty Unicorn được gây dựng nên bởi ý tưởng mang tính cách mạng hoặc mô hình kinh doanh đột phá. Chúng thường tạo ra sự gián đoạn trong các ngành công nghiệp hiện có bằng cách giới thiệu các giải pháp mới giải quyết các nhu cầu chưa được đáp ứng hoặc cải thiện đáng kể các dịch vụ, sản phẩm sẵn có.

Tinh thần đổi mới sáng tạo này là động lực thúc đẩy thành công của họ, cho phép họ chiếm lĩnh thị trường tiềm năng mà nhiều doanh nghiệp chưa đạt đến.

Tập trung vào công nghệ

Phần lớn các công ty Unicorn chuyên về lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là những công ty chuyên về trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện toán đám mây và thương mại điện tử. Các ngành công nghiệp này được đặc trưng bởi tiềm năng tăng trưởng cao và môi trường năng động, tạo nên mảnh đất màu mỡ cho những đổi mới mang tính cách mạng.

Tuy nhiên, các công ty Unicorn cũng có thể xuất hiện từ các lĩnh vực khác, nơi họ tận dụng công nghệ để cách mạng hóa các mô hình truyền thống.

Hấp dẫn nhân tài

Để thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng, các công ty Unicorn thu hút những nhân tài hàng đầu. Họ hiểu vai trò quan trọng của một lực lượng lao động có kỹ năng và đam mê trong việc đạt được các mục tiêu đầy tham vọng.

Nguồn nhân lực này thường bao gồm những cá nhân có chuyên môn hàng đầu, tinh thần khởi nghiệp mạnh mẽ và sẵn sàng làm việc trong môi trường năng động, áp lực cao.

Nói tóm lại, các công ty Unicorn đại diện cho đỉnh cao của thành công khởi nghiệp. Chúng thể hiện sự đổi mới, tăng trưởng nhanh chóng và tiềm năng định hình lại toàn bộ các ngành công nghiệp. Sự xuất hiện của họ không chỉ cho thấy sự năng động của môi trường kinh doanh mà còn là nguồn cảm hứng cho các nhà sáng nghiệp đầy tham vọng trên toàn cầu.

Một số ví dụ tiêu biểu về các công ty Unicorn

Sự xuất hiện của các công ty Unicorn không chỉ giới hạn ở một khu vực địa lý cụ thể. Khái niệm này đã vươn tầm toàn cầu, với nhiều quốc gia sản sinh ra những "chú Kỳ Lân" ấn tượng.

Trên thế giới

1. Google [Mỹ]

Nổi tiếng với công cụ tìm kiếm hàng đầu thế giới, Google còn sở hữu hệ sinh thái sản phẩm đa dạng như Gmail, YouTube, Android, Google Maps, v.v., tác động mạnh mẽ đến hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống.

2. Facebook [Mỹ]

Là mạng xã hội kết nối hàng tỷ người dùng trên toàn cầu, Facebook đã trở thành nền tảng giao tiếp, chia sẻ thông tin và quảng bá thương hiệu không thể thiếu.

3. Apple [Mỹ]

Tiên phong trong lĩnh vực công nghệ di động với iPhone, iPad và Mac, Apple mang đến trải nghiệm người dùng vượt trội và định hình xu hướng thiết kế cho các thiết bị điện tử.

4. Amazon [Mỹ]

Đây là nền tảng thương mại điện tử lớn nhất thế giới, Amazon cung cấp đa dạng sản phẩm, dịch vụ và phương thức thanh toán tiện lợi, thay đổi cách thức mua sắm truyền thống.

5. Microsoft [Mỹ]

Nhà phát triển phần mềm hàng đầu với hệ điều hành Windows, bộ ứng dụng Microsoft Office và dịch vụ điện toán đám Azure, Microsoft góp phần định hình nền tảng công nghệ cho doanh nghiệp và cá nhân.

6. SpaceX [Mỹ]

Công ty hàng không vũ trụ tư nhân tiên phong, SpaceX đang thực hiện các sứ mệnh tham vọng trong lĩnh vực khám phá vũ trụ và du lịch không gian.

7. Bytedance [Trung Quốc]

Công ty mẹ của TikTok - ứng dụng mạng xã hội video ngắn phổ biến nhất thế giới, Bytedance đã tạo ra một nền tảng giải trí và truyền thông mới mẻ cho người dùng trẻ.

8. Tencent [Trung Quốc]

Nhà phát triển ứng dụng đa nền tảng lớn nhất Trung Quốc, Tencent sở hữu WeChat - ứng dụng nhắn tin và mạng xã hội thống trị thị trường Trung Quốc, cùng với các dịch vụ như Tencent Games, Tencent Music, v.v.

Tại Việt Nam

Mặc dù còn ở giai đoạn phát triển, Việt Nam cũng đang dần khẳng định mình trên bản đồ khởi nghiệp toàn cầu với sự xuất hiện của các công ty Unicorn:

1. VNG [Công ty mẹ của Zalo]

Nổi tiếng với Zalo - ứng dụng nhắn tin OTT hàng đầu Việt Nam, VNG còn sở hữu các sản phẩm công nghệ khác như Zing Mp3, Zing News, Zing Me, v.v., đóng góp quan trọng vào sự phát triển của internet tại Việt Nam.

3. MoMo

Ví điện tử phổ biến tại Việt Nam, MoMo tiên phong trong lĩnh vực thanh toán di động và ví điện tử, góp phần thúc đẩy thanh toán không tiền mặt và hội nhập tài chính.

3. VNLife [Công ty mẹ của Bkav]

Nhà phát triển phần mềm diệt virus hàng đầu Việt Nam với Bkav Antivirus, VNLife còn cung cấp các dịch vụ công nghệ khác như Bkav Cloud, Bkav Store, v.v.

Bí quyết trong việc quản lý doanh nghiệp của các Công ty Unicorn

Các công ty Unicorn không chỉ đơn thuần là những doanh nghiệp may mắn đạt được mức định giá cao. Thành công của họ phụ thuộc vào một chiến lược quản trị hiệu quả, giúp họ duy trì tốc độ tăng trưởng phi thường và thích nghi với môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng. Trong đó, việc tận dụng các công cụ quản lý phù hợp đóng vai trò quan trọng, và Google Workspace chính là một lựa chọn tối ưu cho các "chú Kỳ Lân" này.

Dưới đây là những bí quyết then chốt trong quản trị doanh nghiệp Unicorn:

Văn hóa doanh nghiệp linh hoạt và thích ứng

Giống như đã đề cập, các công ty Unicorn thường sở hữu văn hóa doanh nghiệp năng động, khuyến khích sáng tạo và chấp nhận rủi ro hợp lý. Google Workspace hỗ trợ văn hóa này bằng cách cung cấp các công cụ cộng tác trực tuyến như Google Docs, Sheets, Slides.

Các tính năng như chỉnh sửa đồng thời, ghi chú và trò chuyện nhóm cho phép nhân viên từ các phòng ban, địa điểm khác nhau cùng nhau thảo luận, xây dựng ý tưởng và hoàn thành công việc một cách hiệu quả.

Thu hút và giữ chân nhân tài

Môi trường làm việc năng động và cởi mở là yếu tố then chốt thu hút nhân tài. Google Workspace cung cấp các công cụ giao tiếp nội bộ như Gmail và Google Meet, giúp nhân viên kết nối, trao đổi thông tin dễ dàng và nhanh chóng.

Ngoài ra, các tính năng quản lý dự án như Google Tasks và Google Calendar hỗ trợ nhân viên tổ chức công việc hiệu quả, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu căng thẳng.

Tận dụng sức mạnh của công nghệ

Công nghệ là nền tảng cho sự tăng trưởng và đổi mới của các công ty Unicorn. Google Workspace là một bộ công cụ dựa trên nền tảng đám mây, cho phép các doanh nghiệp truy cập và sử dụng các ứng dụng mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị.

Điều này giúp nhân viên của các công ty Unicorn có thể làm việc linh hoạt, tăng năng suất và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.

Lãnh đạo có tầm nhìn và quyết đoán

Các nhà lãnh đạo cần có các công cụ để truyền đạt tầm nhìn, chiến lược và theo dõi tiến độ của nhân viên. Google Workspace cung cấp các tính năng như Google Forms để thu thập ý kiến nhân viên, ngoài ra Doanh nghiệp có thể sử dụng Looker Studio trong nền tảng Google Cloud để phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định dựa trên thông tin.

Quản trị tài chính linh hoạt

Chiến lược quản trị tài chính linh hoạt đòi hỏi khả năng theo dõi chi phí và hiệu quả hoạt động chặt chẽ. Google Workspace tích hợp với các công cụ quản lý tài chính khác, cho phép các nhà lãnh đạo doanh nghiệp Unicorn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và đưa ra các quyết định đầu tư sáng suốt.

Quan hệ khách hàng và xây dựng thương hiệu

Google Workspace cung cấp các công cụ như Google Forms để thu thập phản hồi từ khách hàng, giúp các công ty Unicorn hiểu rõ nhu cầu của người dùng và cải thiện sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra, các tính năng chia sẻ tệp tin và cộng tác trực tuyến giúp các đội ngũ chăm sóc khách hàng của các công ty Unicorn xử lý vấn đề của khách hàng nhanh chóng và hiệu quả, từ đó xây dựng mối quan hệ lâu dài và củng cố thương hiệu.

Bằng cách kết hợp những bí quyết quản trị hiệu quả với việc tận dụng sức mạnh của Google Workspace, các công ty Unicorn có thể duy trì đà tăng trưởng, thích nghi với môi trường kinh doanh phức tạp và củng cố vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực của mình. Google Workspace trở thành người bạn đồng hành đắc lực, hỗ trợ các "chú Kỳ Lân" hiện thực hóa những ý tưởng đột phá và chinh phục những mục tiêu đầy tham vọng.

Hiện nay, GCS Vietnam vẫn đang triển khai dịch vụ dùng thử Google Workspace Business có sẵn những tính năng cơ bản phục vụ đầy đủ các nhu cầu của Doanh nghiệp Unicorn. Đăng ký dùng thử miễn phí Google Workspace Business 30 ngày ngay hôm nay tại: //gcs.vn/dung-thu-google-workspace/

Top các quốc gia có số công ty Unicorn lớn nhất thế giới

Hiện nay, Hoa Kỳ và Trung Quốc đang dẫn đầu về số lượng công ty kỳ lân trên toàn cầu. Hãy cùng khám phá chi tiết hơn về vị trí của các quốc gia này và những quốc gia khác nổi bật trong hệ sinh thái khởi nghiệp kỳ lân:

Hoa Kỳ

Không có gì ngạc nhiên khi Hoa Kỳ đứng đầu danh sách với một hệ sinh thái khởi nghiệp vô cùng năng động và phát triển. Tính đến tháng 5 năm 2024, Hoa Kỳ sở hữu tới hơn 653 công ty kỳ lân, đóng góp hơn 50% tổng số kỳ lân trên toàn thế giới.

Điều này được thúc đẩy bởi một nền văn hóa đổi mới sáng tạo, nguồn vốn đầu tư dồi dào, và sự tập trung của các tập đoàn công nghệ lớn tại Thung lũng Silicon [Silicon Valley].

Trung Quốc

Xếp sau Hoa Kỳ là Trung Quốc, một đối thủ đáng gờm trong lĩnh vực công nghệ và khởi nghiệp. Trung Quốc đang nổi lên như một trung tâm khởi nghiệp lớn với hơn 169 công ty kỳ lân tính đến tháng 5 năm 2024.

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế số, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp của chính phủ, và thị trường nội địa khổng lồ là những yếu tố then chốt thúc đẩy sự bùng nổ của các công ty kỳ lân tại Trung Quốc.

Ấn Độ

Với dân số đông và nguồn nhân lực trẻ dồi dào, Ấn Độ đang vươn lên trở thành một thế lực mới trong lĩnh vực khởi nghiệp. Tính đến tháng 5 năm 2024, Ấn Độ sở hữu khoảng 70 công ty kỳ lân, ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật số, chính sách khuyến khích khởi nghiệp và đầu tư của các quỹ đầu tư nước ngoài là những động lực chính cho sự phát triển của hệ sinh thái khởi nghiệp kỳ lân tại Ấn Độ.

Các quốc gia khác

Ngoài 3 quốc gia dẫn đầu, một số quốc gia khác cũng đang nổi bật với sự phát triển của các công ty kỳ lân, chẳng hạn như:

  • Vương quốc Anh: Hơn 48 công ty kỳ lân
  • Đức: Hơn 29 công ty kỳ lân
  • Pháp: Hơn 25 công ty kỳ lân
  • Israel: Hơn 22 công ty kỳ lân

Sự phân bố của các công ty kỳ lân trên thế giới cho thấy một xu hướng dịch chuyển sang các nền kinh tế mới nổi ở châu Á. Tuy nhiên, Hoa Kỳ vẫn duy trì vị trí dẫn đầu nhờ vào hệ sinh thái khởi nghiệp lâu đời và phát triển mạnh mẽ.

Tầm quan trọng của Unicorn đối với nền kinh tế

Các công ty Unicorn không chỉ tạo nên những câu chuyện khởi nghiệp đầy cảm hứng mà còn mang lại những tác động tích cực đến nền kinh tế. Chúng đóng vai trò như những động lực thúc đẩy, chất xúc tác cho tăng trưởng và phát triển, góp phần đưa nền kinh tế bước sang một giai đoạn mới. Dưới đây là một số khía cạnh quan trọng về tầm quan trọng của các công ty Unicorn đối với nền kinh tế:

1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Các công ty Unicorn thường hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, sáng tạo, đòi hỏi nguồn lực đầu tư lớn và tạo ra nhiều việc làm mới. Quá trình nghiên cứu phát triển, sản xuất và cung cấp dịch vụ của họ thúc đẩy tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc dân [GDP] và tạo ra hiệu ứng lan tỏa tích cực đến các ngành nghề khác.

2. Thu hút đầu tư nước ngoài

Thành công của các công ty Unicorn thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư quốc tế, khuyến khích họ rót vốn vào các doanh nghiệp tiềm năng trong nước. Dòng vốn đầu tư này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.

3. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Sự xuất hiện của các công ty Unicorn là minh chứng cho năng lực đổi mới sáng tạo, tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia. Thành công của các doanh nghiệp này nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế, thu hút nguồn nhân tài chất lượng cao và tạo động lực cho các doanh nghiệp khác vươn lên.

4. Gây lan tỏa tinh thần khởi nghiệp

Các công ty Unicorn là những tấm gương sáng cho các doanh nghiệp trẻ, truyền cảm hứng và khuyến khích họ theo đuổi ước mơ khởi nghiệp. Thành công của họ cho thấy tiềm năng to lớn của thị trường và khả năng đạt được những thành tựu phi thường với sự sáng tạo, nỗ lực và kiên trì.

5. Đóng góp cho sự phát triển bền vững

Nhiều công ty Unicorn hoạt động trong các lĩnh vực như năng lượng tái tạo, công nghệ xanh, v.v. Các sản phẩm, dịch vụ của họ góp phần giải quyết các vấn đề về môi trường, tiết kiệm tài nguyên và hướng tới sự phát triển bền vững.

Tóm lại, sự xuất hiện của các công ty Unicorn không chỉ mang lại lợi ích cho chính doanh nghiệp mà còn tác động tích cực đến toàn bộ nền kinh tế. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và tạo ra một hệ sinh thái khởi nghiệp năng động, sáng tạo.

Một số câu hỏi thường gặp về các công ty Unicorn

1. Làm thế nào để xác định một công ty là Unicorn?

Đặc điểm nhận dạng chính của một công ty Unicorn là giá trị thị trường đạt hoặc vượt 1 tỷ USD. Thuật ngữ này chỉ dành cho các công ty khởi nghiệp tư nhân, không bao gồm các công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán.

3. Ở Việt Nam thì đang có bao nhiêu công ty trở thành Kỳ Lân [Unicorn]?

Theo báo Forbes VN năm 2023, thì hiện tại ở Việt nam đang có 4 công ty 1 tỷ USD lần lượt là: VNG, VNLIFE/VNPAY, Momo, Sky Mavis. [Lưu ý thông tin này sẽ được cập nhật mới nhất khi có nguồn tin mới]

Ngoài ra còn có một số doanh nghiệp tiềm năng cận "Kỳ Lân" hay chính xác hơn là sắp trở thành công ty 1 tỷ USD gồm có: Tiki, GHTK, Trusting Social, KiotViet,...

2. Các yếu tố nào khiến một công ty trở thành Unicorn?

Thành công của các công ty Unicorn không phải ngẫu nhiên. Chúng thường hội tụ một loạt yếu tố như:

  • Ý tưởng đột phá và mô hình kinh doanh sáng tạo: Giới thiệu giải pháp mới, đáp ứng nhu cầu chưa được đáp ứng hoặc cải tiến đáng kể các dịch vụ, sản phẩm sẵn có.
  • Tốc độ tăng trưởng phi thường: Doanh thu và giá trị thị trường tăng trưởng nhanh chóng trong thời gian ngắn.
  • Đội ngũ nhân tài xuất sắc: Thu hút và giữ chân những cá nhân có chuyên môn cao, tinh thần khởi nghiệp mạnh mẽ và sẵn sàng làm việc trong môi trường năng động.
  • Chiến lược quản trị linh hoạt: Khả năng thích ứng với thị trường, nắm bắt cơ hội mới và sẵn sàng thay đổi chiến lược khi cần thiết.
  • Sử dụng giải pháp chuyển đổi số hợp lý: Sử dụng các công cụ chuyển đổi số phù hợp như Google Workspace hay Microsoft 365 sẽ giúp công tác và vận hành trơn tru hiệu quả.

3. Các lĩnh vực nào thường xuất hiện nhiều công ty Unicorn?

Các công ty Unicorn tập trung chủ yếu ở lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là những lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng cao như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện toán đám mây và thương mại điện tử. Tuy nhiên, các lĩnh vực khác cũng có thể xuất hiện "chú Kỳ Lân", miễn là họ áp dụng công nghệ để cách mạng hóa mô hình truyền thống.

4. Tương lai của các công ty Unicorn sẽ như thế nào?

Với tốc độ phát triển của công nghệ và sự thay đổi của thị trường, tương lai của các công ty Unicorn vẫn còn nhiều ẩn số. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia dự đoán rằng các công ty Unicorn sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo, định hình nền kinh tế và xã hội trong tương lai.

5. Liệu tất cả các công ty khởi nghiệp đầy hứa hẹn đều có thể trở thành Unicorn?

Không phải tất cả các công ty khởi nghiệp tiềm năng đều có thể đạt được mức định giá 1 tỷ USD. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thành công của một công ty, bao gồm thị trường cạnh tranh, thay đổi công nghệ, chiến lược kinh doanh, v.v.

6. Làm thế nào để đầu tư vào các công ty Unicorn?

Việc đầu tư vào các công ty Unicorn tiềm năng có thể mang lại lợi nhuận cao, nhưng cũng đi kèm với rủi ro nhất định. Một số kênh đầu tư phổ biến bao gồm:

  • Đầu tư mạo hiểm: Tham gia vào các quỹ đầu tư mạo hiểm chuyên đầu tư vào các công ty khởi nghiệp giai đoạn đầu, có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • Mua cổ phiếu: Mua cổ phiếu của các công ty Unicorn khi họ niêm yết trên sàn chứng khoán.
  • Tham gia các vòng gọi vốn: Hỗ trợ tài chính cho các công ty Unicorn trong giai đoạn phát triển bằng cách tham gia vào các vòng gọi vốn.

Tuy nhiên, nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ lưỡng, đánh giá tiềm năng và rủi ro trước khi quyết định đầu tư vào bất kỳ công ty nào.

Lời kết

Qua những nội dung về chủ đề Unicorn là gì của GCSVN hy vọng các doanh nghiệp sẽ vững bước trong hành trình chinh phục đỉnh cao. Từ đó mở ra kỷ nguyên mới với sự sáng tạo đột phá, chiến lược quản trị hiệu quả, khả năng thích ứng nhanh chóng và tinh thần cống hiến không ngừng nghỉ.

Hãy để lại thông tin tại phần LiveChat để được đội ngũ tư vấn của GCS Vietnam hỗ trợ các giải pháp Google Workspace một cách chi tiết cho hành trình trở thành startup 1 tỷ đô ngay hôm nay.

Email miễn phí mỗi ngày có thể gửi tối đa bao nhiêu?

Người dùng tài khoản Gmail thông thường chỉ được gửi đi 500 email mỗi ngày. Nếu bạn sử dụng tài khoản gmail theo tên miền Google workspace, trường học hoặc Workspace Individual, bạn chỉ được gửi đi 2.000 email mỗi ngày.nullGiới hạn gửi mail của Gmail trong Google Workspacegoogleworkspace.adtimin.vn › gioi-han-gui-mail-cua-gmail-trong-google-...null

Làm sao thư hồi thư đã gửi trong Gmail?

Bước 1: Bạn mở ứng dụng Gmail trên điện thoại. Bước 2: Bạn soạn nội dung Email rồi gửi đi như bình thường. Bước 3: Sau khi gửi Email, màn hình sẽ hiển thị thông báo bạn có muốn hoàn tác không. Nếu muốn, bạn nhấn vào “Hủy” để quay trở lại giao diện soạn Email như ban đầu để sửa thông tin hoặc xóa thư tùy theo ý muốn.nullThu hồi Email đã gửi trong Gmail nhanh chóng - Điện Máy Chợ Lớndienmaycholon.vn › thu-hoi-email-da-gui-trong-gmail-nhanh-chongnull

Hộp thư đi nghĩa là gì?

Hộp thư đi là một thư mục tạm thời dùng để chứa các email gửi đi trong trường hợp có sự cố gửi thư cho đến khi thư được gửi đi. Xóa email hoặc cố gắng khắc phục sự cố khiến email không gửi đi được.nullXóa hoặc gửi email bị kẹt trong hộp thư đi trong ứng dụng Yahoo Mailvn.trogiup.yahoo.com › SLN26433null

Giao thức gửi mail là gì?

Giao thức email là gì? Giao thức email là một phương thức liên lạc được thiết lập giữa hai thiết bị và email được chuyển giữa chúng. Khi một email được chuyển, một máy chủ email và hai thiết bị nhận / gởi email sẽ tham gia. Máy chủ email lưu trữ thư và cho phép thiết bị nhận truy cập và tải xuống nếu cần.nullCác giao thức gởi và nhận email – Halinkhalink.vn › cac-giao-thuc-goi-va-nhan-emailnull

Chủ Đề