Để hỏi ai đó đang làm gì, bạn dùng các câu hỏi: How are you doing? [Anh sao rồi?] How is your day going? [Một ngày của anh thế nào?] What are you doing now? [Giờ anh đang làm gì?] [...]
Hỏi về việc ai đó đang làm gì?
P How are you doing? [Anh sao rồi?]
P How is your day going? [Một ngày của anh thế nào?]
P What are you doing now? [Giờ anh đang làm gì?]
Để trả lời cho những câu hỏi trên, bạn sẽ dùng cấu trúc: I + am + V-ing.
Ví dụ:
I'm enjoying the beautiful weather without any worries in the world.
Tôi đang tận hưởng thời tiết đẹp mà không có bất kỳ lo lắng nào cả.
I'm playing a video game on my computer because I have nothing to do.
Tôi đang chơi trò chơi trên máy tính vì tôi chẳng có gì để làm.
I'm at the grocery store buying ingredients for tonight's dinner.
Tôi đang ở cửa hàng tạp hóa mua nguyên liệu cho bữa ăn tối nay.
I'm at the gym working out.
Tôi đang tập thể hình ở phòng tập thể dục.
I'm going to the post office to send some packages to my friends.
Tôi sẽ đến bưu điện để gửi một số bưu kiện cho bạn bè tôi.
I'm applying for a job at a consulting firm in Taiwan.
Tôi đang xin việc tại một công ty tư vấn tại Đài Loan.
I'm listening to music while thinking about my situation.
Tôi đang nghe nhạc trong khi nghĩ về tình hình của mình.
Những cách trả lời khác:
ü I see Bob over there by the newspaper stand.
Tôi thấy Bob ở đằng kia cạnh sạp báo.
ü I'm going to the library.
Tôi đang đến thư viện.
ü I'm on my way home.
Tôi đang trên đường về nhà.
ü Jill is stopping by now.
Jill sẽ dừng lại ngay bây giờ.
ü The meeting is starting now.
Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay bây giờ.
ü The manager is waiting for you in her office.
Người quản lý đang chờ bạn trong văn phòng của bà ấy.
ü Tell the receptionist that you are here to see Mr. Hwang.
Hãy nói với tiếp tân rằng anh đang ở đây để gặp ông Hwang.
CÔNG THỨC ĐẶT CÂU ĐANG LÀM GÌ TRONG TIẾNG ANH:
S + to be + V-ing = đang làm gì đó
GIẢI THÍCH CÔNG THỨCS = chủ ngữ = he, she, it, I , you, we, they...to be = am, is hoặc are [tùy theo chủ ngữ]I + am He she it + is You we they + areV-ing = động từ có đuôi thêm ING.Learn, cook = động từ thường = verb
LearnING, cookING = động từ thêm ING
CÁC CÂU VÍ DỤ MÔ TẢ HÀNH ĐỘNG ĐANG LÀM GÌ TRONG TIẾNG ANH
I am learning English
You are learning English
We are learning English
They are learning English
He is learning English
She is learning English.
What are you doing?
What are we doing?
What are they doing?What are Mai and Minh doing?
What is she doing?
What is Lan doing?
What is he doing?
What is Minh doing?Tạm Dịch mẫu câu đang làm gì trong tiếng Anh
Tôi đang học tiếng Anh
Bạn đang học tiếng Anh
Chúng tôi đang học tiếng Anh
Họ đang học tiếng anh
Anh ấy đang học tiếng anhCô ấy đang học tiếng anh
Bạn đang làm gì đấy?
Chúng ta đang làm gì vậy?
Họ đang làm gì?
Mai và Minh đang làm gì?Cô ấy đang làm gì?
Lan đang làm gì vậy?
Anh ta đang làm gì vậy?
Bạn đang làm gì vậy trong tiếng Anh dịch là "What are you doing?". Phân biệt giữa "What are you doing?" và "How are you doing?"
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, do vậy nghiễm nhiên nó trở nên quan trọng trong cả công việc lẫn giao tiếp hàng ngày. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, việc đi từ những mẫu câu đơn giản, quen thuộc, được dùng phổ biến trong trò chuyện là điều dễ hiểu. Trong số đó, chúng ta có câu hỏi Bạn đang làm gì vậy? thường xuyên được sử dụng. Vậy bạn đang làm gì vậy tiếng Anh viết sao nhỉ? Ở chuyên mục giải đáp lần này, hãy cùng The Coth tìm hiểu ngay bạn nhé! Đây là mẫu câu hỏi đơn giản, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Trong tiếng Anh, chúng ta dùng “What are you doing?” để hỏi đối phương về hành động họ đang làm ngay tại thời điểm mình đưa ra câu hỏi.
- What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy? / Bạn đang làm gì thế?
- What are you doing? - Phát âm: /wʌt ɑːr juː ˈduːɪŋ/
- What are you doing now / at that time / at the moment? - Bạn đang làm gì lúc này?
- What are you doing here? - Bạn đang làm gì ở đây?
- What are you doing, mom? - Mẹ đang làm gì thế?
- What is he doing? - Anh ấy đang làm gì vậy?
- What are you eating? - Bạn đang ăn gì vậy? Ở đây, chúng ta thay “doing” bằng một động từ thêm “-ing” khác.
- What do you think you're doing? - Bạn nghĩ bạn đang làm gì thế?
- What are you doing? I am doing my homework. - Bạn đang làm gì vậy? Tôi đang làm bài tập về nhà.
- What are you reading? I am just reading “The Old Man and the Sea” novel. - Bạn đang làm gì vậy? Tôi chỉ đang đọc tiểu thuyết "Ông già và Biển cả".
- What is she doing? She is chatting with her friends. - Cô ấy đang làm gì vậy? Cô ấy đang nhắn tin với những người bạn của cô ấy.
- I’m good - Tôi ổn
- Oh, Just the usual - Ồ, vẫn bình thường, vẫn như mọi ngày.
- Just the same old same old - Vẫn vậy, ngày nào cũng như ngày nào.
- Nothing much - Không có gì mới mẻ cả.
Xem thêm: How are you doing là gì? 3 Cấu trúc của câu hỏi How trong tiếng Anh
Những thiết kế mang phong cách phóng khoáng, cá tính nhưng vẫn tôn lên sự trưởng thành, chững chạc của phái mạnh. Tạo nên một điếm nhấn mới trong màu sắc thời trang của chính bạn.
KAM là gì? KAM là từ viết tắt của Kill All Men, cụm từ phổ biến trên TikTok vào năm 2020. Ngoài ra, KAM còn mang nhiều ý nghĩa khác.
Nô bi ta cái tên gợi nhớ đến tuổi thơ của bao thế hệ. Cùng nhìn lại các mối quan hệ bạn bè của Nobita và 10 câu nói ý nghĩa trong truyện nhé!
Bảng biểu là gì? Thủ thuật tạo bảng biểu và danh mục bảng đơn giản nhất trong Word dành cho bạn. Tìm hiểu ngay tại đây bạn nhé!
Chân đà điểu có mấy móng? Thoạt nhìn, chân đà điểu có vẻ ngoài khá giống chân gà và các loại chim khác. Song chân đà điểu chỉ có 2 móng ...
rắn lục đuôi đỏ đẻ con như thế nào? Rắn lục đuôi đỏ con sẽ được thụ tinh ngay trong bụng rắn mẹ với bào thai riêng biệt như của loài thú...
Cù lét là gì? Cù lét hay thọc lét, chọc lét là 1 hình thức đùa giỡn khiến cho đối phương phải phát ra tiếng cười và cơ thể thì uốn éo.