Đánh giá học sinh tiểu học môn thể dục
Với mẫu nhận xét học sinh tiểu học, các thầy cô giáo có thể nhanh chóng đưa ra các đánh giá, nhận xét của mình sao cho hợp lý nhất. Đặc biệt là đối với môn thể dục, để viết được nhận xét về môn thể dục phong phú và đa dạng mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. Bài viết liên quan
Hôm nay, Taimienphi.vn sẽ chia sẻ với bạn đọc tài liệu hướng dẫn viết nhận xét môn Thể dục cụ thể và chi tiết nhất giúp bạn đọc là thầy cô môn Thể dục có thể đưa ra nhận xét học sinh tiểu học phù hợp khi viết vào sổ nhận xét. Mẫu nhận xét sổ liên lạc, nhận xét học sinh tiểu học môn Thể dục Hướng dẫn viết nhận xét môn Thể dục- Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng - Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản - Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản - Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi - Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng - Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật - Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung - Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung - Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng - Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang - Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi - Biết hợp tác với bạn trong khi chơi - Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. - Thuộc bài Thể dục phát triển chung - Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô - Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự - Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng - Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ - Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp. - Thực hiện được đi thường theo nhịp - Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi - Biết cách đi thường theo hàng dọc - Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Tích cực tham gia tập luyện. - Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản - Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo - Tham gia được các trò chơi đúng luật - Tích cực, sáng tạo trong khi chơi - Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc. - Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang - Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng - Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái - Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản - Linh hoạt, sáng tạo trong học tập - Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp. - Tích cực và siêng năng tập luyện - Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ - Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi - Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi - Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ - Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện - Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học. - Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện - Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học - Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn - Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích - Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi. - Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ - Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm - Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt - Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản. Hướng dẫn viết nhận xét môn Thể dục là tài liệu dành cho các thầy cô giáo dạy môn Thể dục. Thông qua tài liệu này, các thầy cô giáo nhanh chóng đưa ra được các đánh giá, nhận xét của mình một cách khách quan. Hy vọng với tài liệu hướng dẫn viết nhận xét môn Thể dục này sẽ giúp các thầy cô khi đánh giá, nhận xét học sinh của mình trở nên nhanh chóng, lời nhận xét đa dạng hơn. Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết số 51/2017/NQ14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Điều 2. Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau: 1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1. 2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2. 3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3. 4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4. 5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020 và thay thế Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được áp dụng cho đến khi các quy định tại Điều 2 của Thông tư này được thực hiện. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng quốc gia giáo dục; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Như Điều 4 (để thực hiện); - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT BGDĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về đánh giá học sinh tiểu học bao gồm: tổ chức đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện. 2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học; trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tiểu học. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Đánh giá học sinh tiểu học là quá trình thu thập, xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của học sinh tiểu học. 2. Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học. 3. Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 4. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và Học bạ vào các thời điểm theo quy định. Điều 3. Mục đích đánh giá Mục đích đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau: 1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. 2. Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ. 3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh. 4. Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục. 5. Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục. Điều 4. Yêu cầu đánh giá 1. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. 2. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất. 3. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh. Chương II TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ Điều 5. Nội dung và phương pháp đánh giá 1. Nội dung đánh giá
2. Phương pháp đánh giá Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
Điều 6. Đánh giá thường xuyên 1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
2. Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Điều 7. Đánh giá định kỳ 1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
Điều 8. Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật 1. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hòa nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân. 2. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân. 3. Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này. Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục 1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
Điều 10. Hồ sơ đánh giá 1. Hồ sơ đánh giá là minh chứng cho quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; là thông tin để tăng cường sự phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên, nhà trường với cha mẹ học sinh. 2. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm Học bạ (theo Phụ lục 1 được đính kèm) và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (theo Phụ lục 2 được đính kèm).
Chương III SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ Điều 11. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học 1. Xét hoàn thành chương trình lớp học:
2. Xét hoàn thành chương trình tiểu học: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào Học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học. Điều 12. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh 1. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả. 2. Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh:
3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa phương. Điều 13. Khen thưởng 1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng. 3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo 1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm:
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo. 3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương. Điều 15. Trách nhiệm của hiệu trưởng 1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư này; đảm bảo chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo. 2. Tôn trọng quyền tự chủ của giáo viên trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh. 3. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học; xét lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh. 4. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu trưởng. Điều 16. Trách nhiệm của giáo viên 1. Giáo viên chủ nhiệm:
2. Giáo viên giảng dạy môn học:
3. Giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện. Điều 17. Quyền và trách nhiệm của học sinh 1. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá. 2. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quy định trong Điều lệ trường tiểu học; chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích cực trong học tập và rèn luyện. PHỤ LỤC 1. HỌC BẠ (Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC BẠ TIỂU HỌC Họ và tên học sinh: ..................................................................................................................... Trường: ........................................................................................................................................ Xã (Phường, Thị trấn): ................................................................................................................ Huyện (Thành phố, Quận, Thị xã): ............................................................................................. Tỉnh (Thành phố):.......................................................................................................................... HƯỚNG DẪN GHI HỌC BẠ Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học. 1. Trang 3, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh. 2. Mục "1. Các môn học và hoạt động giáo dục" - Trong cột "Mức đạt được": Ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt"; H nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn thành". - Trong cột "Điểm KTĐK" đối với các môn học có Bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối. - Trong cột "Nhận xét": Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kỹ năng chưa hoàn thành trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ (nếu có). 3. Mục "2. Những phẩm chất chủ yếu" và mục "3. Những năng lực cốt lõi" - Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”. - Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất chủ yếu của học sinh. Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ; mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;... - Trong cột "Nhận xét" tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh. Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; ...; sử dụng ngôn ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được một số vấn đề toán học quen thuộc;... 4. Mục "4. Đánh giá kết quả giáo dục" Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất sắc”; “Hoàn thành tốt”; “Hoàn thành” hoặc “Chưa hoàn thành”. 5. Mục "5. Khen thưởng" Ghi những thành tích mà học sinh được khen thưởng trong năm học. Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc; Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;... 6. Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học” Ghi Hoàn thành chương trình lớp ......../chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp ......./chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp. Ví dụ: - Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3. - Hoàn thành chương trình tiểu học. Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường học xong chương trình tiểu học. HỌC BẠ Họ và tên học sinh: ............................................................................... Giới tính: ......................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ Dân tộc: ................ Quốc tịch: ....................... Nơi sinh: .........................................................................................................................................; Quê quán: ....................................................................................................................................... Nơi ở hiện nay: ............................................................................................................................... Họ và tên cha: ................................................................................................................................ Họ và tên mẹ: ................................................................................................................................. Người giám hộ (nếu có): ................................................................................................................ ......, ngày .... tháng .... năm 20... HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) QUÁ TRÌNH HỌC TẬP Năm học Lớp Tên trường Số đăng bộ Ngày nhập học/ chuyển đến 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... Họ và tên học sinh: .................................................................................... Lớp: ....................... Chiều cao: .......................................................................... Cân nặng: ......................................... Số ngày nghỉ có phép: ....................................................... Số ngày nghỉ không phép: ................. 1. Các môn học và hoạt động giáo dục Cụm từ “Tin học và Công nghệ” tại dòng thứ 7, mục 1. Các môn học và hoạt động giáo dục (trang 4), Phụ lục 1 Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT được sửa thành 02 dòng, tại mỗi dòng tương ứng với cột “Môn học và hoạt động giáo dục” ghi lần lượt “Tin học và Công nghệ (Tin học)” và “Tin học và Công nghệ (Công nghệ) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT.Môn học và hoạt động giáo dục Mức đạt được Điểm KT ĐK Nhận xét Tiếng Việt .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... Toán Ngoại ngữ 1 ....................... Lịch sử và Địa lý Khoa học Tin học và Công nghệ Đạo đức Tự nhiên và Xã hội Giáo dục thể chất Nghệ thuật (Âm nhạc) Nghệ thuật (Mĩ thuật) Hoạt động trải nghiệm Tiếng dân tộc Trường: ................................................................................................... Năm học 20.... - 20.... 2. Những phẩm chất chủ yếu Phẩm chất Mức đạt được Nhận xét Yêu nước ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Nhân ái Chăm chỉ Trung thực Trách nhiệm 3. Những năng lực cốt lõi 3.1. Những năng lực chung Năng lực Mức đạt được Nhận xét Tự chủ và tự học ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Giao tiếp và hợp tác Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3.2. Những năng lực đặc thù Năng lực Mức đạt được Nhận xét Ngôn ngữ ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Tính toán Khoa học Công nghệ Tin học Thẩm mĩ Thể chất 4. Đánh giá kết quả giáo dục: ..................................................................................................... 5. Khen thưởng: .......................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học: ......................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................., ngày .... tháng .... năm 20.... Xác nhận của Hiệu trưởng (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Giáo viên chủ nhiệm (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 2. BẢNG GHI TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CỦA LỚP (Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) HƯỚNG DẪN GHI BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CUỐI NĂM HỌC 20.... - 20.... LỚP: .............. TRƯỜNG: ............. |