Tìm kiếm
Review khác
Với hơn 40 năm thành lập và phát triển, Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM đã và đang là một trong những cái tên được phụ huynh và học sinh ưu ái nhắc đến khi bàn về các ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường. Với những gì mà mình đang có, trong tương lai, HCMUNRE sẽ phấn đấu hơn nữa để xây dựng, phát triển nhà trường thành một cơ sở giáo dục chất lượng hàng đầu Việt Nam.
236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
08.3844.3006
Ưu điểm nổi bật
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Nhắc đến giáo dục trong lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường, người ta thường nhắc đến cái tên “Đại học Tài nguyên và Môi trường”. Có mặt ở 2 hai thành phố phát triển bậc nhất cả nước – Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Tài nguyên và Môi trường là một trong những trường Đại học đào tạo nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường uy tín. Hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về Đại học Tài nguyên và Môi trường tại TPHCM để biết trường có lịch sử phát triển, cách thức tuyển sinh và mức thu học phí như thế nào nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM [Ho Chi Minh University of Natural Resources and Environment]
- Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TPHCM
- Website: //www.hcmunre.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/dhtainguyenmoitruonghcm
- Mã tuyển sinh: DTM
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 08.3844.3006
Giới thiệu trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM
Lịch sử phát triển
HCMUNRE có tiền thân là trường Trung học Đo đạc Bản đồ 2, được thành lập vào năm 1976. Đến năm 2001, trường đổi tên thành trường Trung học Địa chính Trung ương 3, đào tạo 2 ngành chính là Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai. Sau 5 năm nỗ lực không ngừng, trường được nâng lên thành trường Cao đẳng Tài Nguyên Và Môi trường TPHCM. Mãi đến năm 2011, dưới quyết định mới được ban hành của Bộ Giáo dục, trường chính thức trở thành trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM rồi phát triển đến ngày nay.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường hướng tới tiêu chí đưa trường thành trường Đại học định hướng nghiên cứu ứng dụng có phương hướng giáo dục theo chương trình tiên tiến để để từng bước đạt được trình độ giáo dục đại học tiên tiến của thế giới.
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên của trường đều đạt trình độ thạc sĩ trở lên, trong đó có 2 giảng viên có học vị Giáo sư, 9 Phó Giáo sư, 52 Tiến sĩ và 176 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất đai của nhà trường đang sở hữu là 60.228 m2. Trong khuôn viên trường có 86 phòng học, phòng hội trường với nhiều quy mô khác nhau, 2 phòng thư viện với sức chứa 150 chỗ ngồi, 40 máy tính thư viện và hơn 8000 đầu sách. Ngoài ra, nhà trường còn cho xây dựng vườn thí nghiệm thực địa, Vườn Quan trắc khí tượng, Phòng thực hành mô phỏng dự báo khí tượng,… với hơn 200 máy thực hành cho ngành Trắc địa – Bản đồ.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Năm 2021, nhà trường tổ chức 4 đợt xét tuyển. Đợt 1 sẽ được tổ chức theo khung thời gian của Bộ Giáo dục đề ra. Các đợt tuyển sinh sau sẽ được tổ chức cách nhau 1 tuần.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, nhà trường có 4 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2021
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bài thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cũng như điều kiện xét tuyển được nhà trường vạch ra theo từng phương thức tuyển sinh khác nhau. Cụ thể:
- Đối với phương thức 1: sẽ được nhà trường công bố sau khi có điểm thi THPT Quốc gia.
- Đối với phương thức 2: Điểm trung bình 5 học kỳ [lớp 10 + lớp 11 + Học kỳ I lớp 12] >= 18 điểm.
- Đối với phương thức 3: Sẽ được nhà trường công bố sau khi có kết quả bài thi ĐGNL.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường tuyển thẳng thí sinh đáp ứng các tiêu chí được Bộ Giáo dục đề ra, bạn có thể tham khảo tại đề án tuyển sinh của trường.
Năm nay trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2021, nhà trường tiếp tục đào tạo các ngành học liên quan về Tài nguyên – Môi trường, nổi bật là Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, Thủy văn học, Khí tượng và khí hậu học, Địa chất học,… và nhiều ngành học khác. Danh sách dưới đây sẽ cho bạn thông tin cụ thể về ngành học, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển môn của từng ngành.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo bài thi ĐGNL | Xét tuyển thẳng | ||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | 48 | 10 | 2 | A00, A01 B00, D01 |
2 | 7440201 | Địa chất học | 40 | 55 | 4 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
3 | 7440221 | Khí tượng và khí hậu học | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
4 | 7440224 | Thủy văn học | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
5 | 7440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
6 | 7480104 | Hệ Thống thông tin | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 55 | 40 | 4 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
8 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 100 | 138 | 10 | 1 | A00, A01 B00, A02 |
9 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | 40 | 55 | 4 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
10 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 40 | 55 | 4 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
11 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 40 | 55 | 4 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
12 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 105 | 84 | 15 | 3 | A00, A01 A02, B00 |
13 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 48 | 60 | 11 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
14 | 7850103 | Quản lý đất đai | 125 | 100 | 18 | 3 | A00, A01 B00, D01 |
15 | 7850195 | Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 B00, D01 |
16 | 7850196 | Quản lý tài nguyên khoáng sản | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
17 | 7850197 | Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 20 | 27 | 2 | 1 | A00, A01 A02, B00 |
Điểm chuẩn trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM là bao nhiêu?
HCMUNRE lấy điểm chuẩn năm 2020 khá đồng đều nhau, với 18 điểm cho điểm trúng tuyển dưới hình thức xét học bạ và 14 – 16 điểm cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia. Ngành Quản trị kinh doanh hiện đang là ngành giữ mức điểm chuẩn cao nhất của trường. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 | 16 | 18 |
Địa chất học | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Khí tượng và khí hậu học | A00, A01, B00, D01 | 14 | 18 |
Thủy văn học | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | A00, A01, B00, D01 | 14 | 18 |
Hệ Thống thông tin | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, A02 | 14 | 18 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, B00, D01 | 14 | 18 |
Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | A00, A01, B00, D01 | 14 | 18 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | A00, A01, A02, B00 | 14 | 18 |
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM [HCMUNRE] chính xác nhất
Học phí trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM là bao nhiêu?
Năm 2020, nhà trường đề ra mức học phí theo 2 nhóm ngành khác nhau như sau:
- Các nhóm ngành kinh tế: 289.000 đồng/tín chỉ
- Các nhóm ngành khác: 353.000 – 321.000 đồng/tín chỉ và lộ trình học phí sẽ tăng theo 10%/năm.
Các bạn có thể xem thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Tài Nguyên và Môi trường TPHCM [HCMUNRE] mới nhất.
Review đánh giá Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM có tốt không?
Với hơn 40 năm thành lập và phát triển, HCMUNRE đã và đang là một trong những cái tên được phụ huynh và học sinh ưu ái nhắc đến khi bàn về các ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường. Với những gì mà mình đang có, trong tương lai, HCMUNRE sẽ phấn đấu hơn nữa để xây dựng, phát triển nhà trường thành một cơ sở giáo dục chất lượng hàng đầu Việt Nam, trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học có nhiều đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển bền vững của nước nhà.