Đánh giá xe honda brio

Mẫu hatchback đô thị nhập khẩu Indonesia bán ra 3 phiên bản, thiết kế thể thao, lắp động cơ 1.2 I4 i-VTEC.

Ngày 18/6 tại Hà Nội, Honda giới thiệu mẫu Brio mới ra thị trường Việt Nam. Brio thuộc phân khúc hatchback cỡ A, nơi có những mẫu xe như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo và mẫu mới nhất VinFast Fadil.

Honda Brio bản RS

Tân binh Brio phát triển hướng đến khách hàng đô thị, thiết kế thể thao, năng động. Phần đầu xe sử dụng đường nét uốn cong từ mặt ca-lăng tới cụm đèn trước. Những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi tạo nét khỏe khoắn. Trong khi đuôi xe với những nét cắt gọt dứt khoát, hiện đại.

Tất cả các phiên bản của Brio đều trang bị dải đèn LED định vị, đèn hậu và đèn phanh bố trí tách biệt tăng khả năng quan sát. Cánh gió thể thao tích hợp đèn tín hiệu báo dừng xe dạng LED. Bản G lắp vành hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc, thiết kế 3 chấu. Bản RS dùng vành 15 inch đa chấu.

Nội thất bố trí hài hòa, bản G với tông màu đen. Trong khi bản RS trang trí thêm với những đường nét màu cam thể thao, cùng logo RS trên bảng hiện thị thông số hành trình. Bảng táp lô tô điểm với những họa tiết hình học. Ngoài ra xe còn trang bị màn hình giải trí hỗ trợ kết nối đa phương tiện, bản RS lắp màn hình cảm ứng 6,2 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay.

Brio bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, mẫu hatchback kéo dài thêm 60 mm trục cơ sở, nhờ đó tăng thêm 42 mm khoảng để chân và 60 mm khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước so với thế hệ trước. Cửa khoang hành lý hạ thấp xuống 60 mm giúp tăng thêm 90 mm chiều rộng và nâng dung tích lên 258 lít.

Thân xe thể thao, nam tính.

Mẫu hatcback cở nhỏ nhà Honda lắp động cơ 4 xi-lanh dung tích 1,2 lít i-VTEC, công suất 89 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Brio sử dụng hộp số vô cấp CVT. Tính năng an toàn với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hai túi khí.

Honda Brio nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 tông màu. Khách hàng tại Việt Nam có 6 lựa chọn màu sắc.

Với sự góp mặt của Honda Brio, đế chế thống trị của Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo ở phân khúc hatchback cỡ A thêm thách thức. Phân khúc này được đánh giá tiềm năng tại Việt Nam bởi chi phí sở hữu thấp nhất so với các dòng xe khác. Ưu điểm nhỏ gọn dễ dàng đi phố cũng như phục vụ nhu cầu kinh doanh giúp dòng xe này tăng trưởng đều đặn trong nhiều năm qua.

Thế hệ Honda Brio thứ hai đã chính thức “debut” thị trường Việt Nam. Với diện mạo mới, tính năng mới, sẵn sàng vượt mặt Toyota Wigo hay Kia Morning.

Xem thêm: 

+++ Giá xe Honda Brio năm 2022

+++ Mua bán xe Honda Brio cũ giá rẻ

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

Cùng với danh tiếng vốn có của Honda đến từ Nhật Bản, Brio là một lựa chọn sáng giá cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ để di chuyển hàng ngày trong nội đô. Hãy cùng đội ngũ của chúng tôi đánh giá chi tiết về mẫu xe này ngay sau đây.

28/6 năm ngoái, Honda đã vén màn mẫu xe hatchback hạng A được đông đảo khách hàng chờ đợi trong năm nay. Qua đó gia tăng thêm sự lựa chọn mới mẻ, thay vì những cái tên “nhàm chán” Kia Morning, Toyota Wigo, i10 hatchback hay Vinfast Fadil.

Mẫu hatchback chất lượng, nhiều tiện nghi, đa dạng tính năng. Xe được phân phối tại nước ta với 3 phiên bản là G, RS, RS Two-Tone [2 màu]. Tất cả đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Thông số cơ bản Honda Brio
3 phiên bản G, RS, RS 2 màu [Two-Tone]
Xuất xứ Nhập khẩu
Kích thước tổng thể DxRxC [mm] 3817 x 1682 x 1487
Chiều dài cơ sở [mm] 2405
Động cơ SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC
Dung tích công tác 1.2L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa [mã lực] 88 mã lực tại 6000 vòng/phút
Mô men xoắn cực đại [Nm] 110 Nm tại 4800 vòng/phút
Hộp số Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology
Treo trước Độc lập hoặc McPherson
Treo sau Trục xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/tang trống
Cỡ lốp 175/65R14 hoặc 185/55R15
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 4.9L/100km

Nhìn chung, cả ba phiên bản Brio đều sở hữu khối động cơ sức mạnh tương đương. Sự khác biệt chỉ nằm ở thiết kế nội ngoại thất.

Phiên bản Honda Brio G có mức giá bán hấp dẫn nhất, đương nhiên là vẻ ngoài không thể so bì với bản cao cấp. Một số trang bị tiêu chuẩn:

  • Đèn pha halogen, đèn LED ban ngày, mâm 14 inch, gương chiếu hậu chỉnh cơ
  • Vô lăng Urethane, ghế nỉ, điều hoà tự động 1 vùng, âm thanh 4 loa.

Honda Brio RS là đời cao hơn bản G, giá bán chênh lệch 30 triệu đồng. Bộ cánh bản RS mang phong cách thể thao, cá tính. Bộ lưới tản nhiệt được sơn đen nam tính cũng là đặc điểm nhận diện bản RS. Bên cạnh trang bị cơ bản, xe còn có:

  • Gương chiếu hậu gập điện, mâm 15 inch
  • Vô lăng bọc da, âm thanh 6 loa, màn hình cảm ứng 6.2 inch, kết nối Apple CarPlay, chìa khoá thông minh

Honda Brio RS 2 màu là phiên bản cao cấp nhất, vẻ ngoài đậm chất thể thao, phần mái được sơn đen “độc nhất vô nhị”. Những trang bị nội ngoại thất gần như tương đồng với bản RS.

Bảng giá xe Ô tô Honda Brio mới nhất [ĐVT: Triệu VNĐ]
  Brio G Brio RS Brio RS 2 màu
Giá niêm yết 418 448 452
Giá xe Honda Brio lăn bánh tạm tính [ĐVT: Triệu VNĐ]
Tp.HCM  482  515 519
Hà Nội  490  524 528
Tỉnh/Tp  463  496 500

Ghi chú: Honda Brio giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi [04/2022].

Bên cạnh 3 màu tùy chọn là trắng, bạc đỏ, 2 bản đời cao còn có thêm bản màu vàng và cam.

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

Xét về tổng thể, Brio bề thế hơn các mẫu xe hiện hành. Khi kích thước lân lượt là xe 3815 x 1680 x 1485 mm. Chiều dài, rộng nhỉnh hơn Wigo, Grand i10, chiều cao trục cơ sở lại thấp hơn đôi chút.  Đáng chú ý, chiều dài cơ sở chỉ đạt mức 2405 mm, khiêm tốn hơn đáng kể so với đối thủ. Thấp nhất là Wigo cũng lên tới 2455 mm.

Đầu xe

Hấu hết các mẫu xe hiện nay có điểm chung về thiết kế hốc gió lớn, lưới tản nhiệt hẹp, hốc đèn sương mù tạo hình dạng boomerang nép hai bên. Brio thực sự mang tới luồng gió mới. 

Lợi thế về chiều cao thấp hơn, lấy cảm hứng thiết kế từ mẫu CR-V 2018, đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt sừng trâu, hốc gió dạng lưới bên dưới hầm hố. Xe sử dụng bóng trước dạng halogen, tích hợp dải LED ban ngày.

Thân xe

Nhìn từ bên hông, xe như một chiếc “tiểu” CUV, đường nét dứt khoát, ốp sườn cũng toát lên hơi thở thể thao.

Mặc dù chi tiết tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe nhưng điểm nhấn nằm ở phần cột B và vòm mái được Honda sơn đen cá tính. Thiết kế lazang dạng cánh quạt, kích thước 14 – 15 inch, rất cân đối với tổng thể nhỏ gọn của xe.

Đuôi xe

Đuôi xe Brio 2021 không có bất kỳ điều gì phàn nàn. Cánh hướng gió liền mạch với thân, gợi cái nhìn tới chiếc Compact Fiesta của Ford. 

Hơn nữa, thiết kế cản sau cũng rất thể thao, hút mắt, khó có đối thủ nào đủ sức “cạnh tranh”, như Wigo và Grand i10 là “chưa có cửa”. Đáng tiếc là cột ăng-ten nếu là dạng vây cá sẽ hoàn hảo hơn. 

Không ngoa khi nói ngoại thất là “vũ khí lợi hại” của Brio khi bước chân vào thị trường Việt Nam giữa hàng loạt tên tuổi lâu đời.

Ngược hẳn với ngoại thất, thiết kế nội thất Honda Brio vẫn còn nhiều tranh cãi. Chắc chắn sẽ có người thích vẻ nam tính, nhưng có người ưa chuộng những đường nét mềm mại có thể chưa hài lòng thực sự về Brio. Dù theo hướng nào thì Brio vẫn được đánh giá “mới” về tư duy tạo hình trong phân khúc A hiện nay.

Nhìn chung, mọi thứ đều được làm rất “tới”. Đầu tiên, táp-lô hướng trọng tâm về người lái, bên ngoài được phủ thêm lớp vân giả các-bon trên bản tiêu chuẩn. Ở bản cao cấp còn được nhấn nhá với đường viền màu thu hút. Tay lái 3 chấu cứng cáp, cửa gió sắc cạnh.

Hàng ghế trước có thiết kế rộng, ôm hai bên tay, tạo tư thế ngồi thoải mái. Riêng ghế lái hỗ trợ chỉnh điện. 

Chất liệu ghế chỉ có tùy chọn bọc nỉ cho tất cả phiên bản, trong khi Kia Morning và Grand i10 còn có thêm bản bọc da. Bù lại, cửa cốp sau hỗ trợ mở điện, một tính năng khá tiện lợi trong quá trình cho đồ vào cốp.

Nhược điểm của khoang cabin đó là khoảng để chân tương đối hẹp, do trục cơ sở của xe ngắn nhất phân khúc.

Tuy nhiên, tương ứng với việc gia tăng chiều dài tổng thể, giúp không gian khoang hành lý cũng được mở rộng sức đạt 258 lít.

Nếu cần nhiều hơn, bạn có thể gập hàng ghế phía sau để có hơn 710 lít dung tích, giống với đồng hương Honda Jazz.

Trang bị không phải là thế mạnh của Brio 2021 thế hệ mới. Dễ dàng nhận thấy các tiện nghi trong xe chỉ dừng ở mức đủ dùng. Tiêu biểu là chiếc màn hình 6.1 inch, nhỏ xíu so với 7 inch của Toyota Wigo. 

Xe cũng có đầy đủ các kết nối thông dụng là AUX/USB/Bluetooth. Brio có vỏn vẹn dàn âm thanh 4 loa, nhưng Honda trang bị cả loa tweet, cho những nốt âm trong trẻo hơn, trải nghiệm nghe nhạc tuyệt vời hơn.

Hệ thống điều hòa dạng tự động, thay vì chỉnh cơ như nhiều mẫu xe khác. Nếu đã từng ngồi trên Jazz hay CR-V, bạn có thể thấy, những mẫu xe ô tô nhà Honda có ưu điểm về hệ thống làm mát hoạt động hiệu quả, mang tới khoang cabin mát mẻ.

Người dùng khó lòng đặt kỳ vọng về chiếc xe hạng A, giá bán thấp laiị có hệ thống an toàn vượt trội. Đa phần, nhà sản xuất chủ yếu đáp ứng nhu cầu về phương tiện có điều kiện sử dụng trong đô thị lớn hay chạy xe dịch vụ.

Vì vậy, ô tô Honda Brio 2021 cũng chỉ dừng lại ở mức trang bị an toàn cơ bản, gồm:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • 2 túi khí cho hàng ghế trước
  • Nhắc nhở thắt dây an toàn duy nhất ở ghế lái

Xe 5 chỗ Honda Brio 2021 chỉ có duy nhất một loại động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, cả 3 phiên bản dùng chung. Cỗ máy sản sinh công suất cực đại 88 mã lực, mô men xoắn 110 Nm.

Với những con số biết nói trên, sức mạnh vận hành của Brio vượt mặt 3 ông lớn tên tuổi trên thị trường là Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, Kia Morning. Đây là một  ưu thế lớn, giúp xe lấy được cảm tình trong mắt khách hàng, dù là người xem “sinh sau đẻ muộn”.

Đặc biệt, Honda còn trang bị hộp số vô cấp CVT, cảm giác sang số êm ái, tạo cho tài xế có được cảm giác cầm lái thích thú trên chiếc ô tô hạng A rẻ tiền. Chưa kể, tay lái trợ lực điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng hơn. 

Brio sử dụng treo trước/sau dạng độc lập McPherson/trục xoắn. Bộ lốp 175/65R14 hoặc 185/55R15 giúp xe dễ dàng lướt qua đoạn đường gồ ghề mà không gây khó chịu cho hành khách trong xe.

Bên cạnh đó, hệ dẫn động cầu cũng đảm bảo quá trình xe di chuyển giữ ổn định, thăng bằng hơn. Phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống, trợ thủ đắc lực, giúp chủ nhân kiểm soát tốc độ với độ nhạy phanh khá tốt. Theo công bố từ nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của xe trung bình 4.9L/100km, thực sự là con số ấn tượng.

Trang bị của Honda Brio 2021 chưa thực sự nổi bật, điểm nhấn của xe nằm ở thiết kế nội – ngoại thất độc đáo, tiện nghi. Nếu muốn tậu một chiếc compact của Nhật, Brio xứng đáng để bạn lái thử trước khi đưa ra lựa chọn nên mua xe nào.

  • Tham khảo: Giá xe Honda City năm 2022

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

  • Tổng kết
  • Rated 4.7 stars
    4.7 / 5 [8 ]

đ418000000 đến đ452000000

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề