Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 lớp 6

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi giữa bài

Quảng cáo

Bài tập

  • Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó: ....

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với: ....

    Xem lời giải

  • Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: ....

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: ....

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi: ....

    Xem lời giải

Bài giảng: Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Cánh diều - Cô Vương Hạnh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 [hay, chi tiết]

I. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Ví dụ: 

+ Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.

+ Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 3 thì số 321 chia hết cho 3.

II. Dấu hiệu chia hết cho 9 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ: 

+ Số 792 có tổng các chữ số là 7 + 9 + 2 = 18 chia hết cho 9 thì số 792 chia hết cho 9.

+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 thì số 108 chia hết cho 9.

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 [có đáp án]

I. Nhận biết 

Câu 1: Hãy chọn câu sai.

A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9

C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5

D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

Hiển thị đáp án

Lời giải

Câu B sai vì: Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9. Ví dụ 3 chia hết cho 3 nhưng 3 không chia hết cho 9.

Chọn đáp án B.

Câu 2: Trong các số: 333; 354; 360; 2 457; 1 617; 152, số nào chia hết cho 9?

A. 333     

B. 360     

C. 2457     

D. Cả A, B, C đúng

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:   

+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⁝ 9 nên 333 chia hết cho 9.

+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⁝ 9 nên 360 chia hết cho 9.   

+ Số 2 475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⁝ 9 nên 2 475 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2 055; 6 430; 5 041; 2 341; 2 305.

A. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 341

B. Các số chia hết cho 3 là 2 055 và 6 430.

C. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 305.

D. Không có số nào chia hết cho 3.

Hiển thị đáp án

Lời giải

+ Vì số 2 341 có chữ số tận cùng là 1 nên nó không chia hết cho 5, do đó đáp án A sai.

+ Số 2 055 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên 2 055 chia hết cho 3 nên đáp án D sai.

+ Số 6 430 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 3 + 0 = 13 không chia hết cho 3 nên 6 430 không chia hết cho 3 nên đáp án B sai.

+ Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 305 vì chúng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên đáp án C đúng. 

Chọn đáp án C.

Câu 4: Cho các số: 123, 345, 567, 789. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 

+ Số 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.

+ Số 345 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên 345 chia hết cho 3.

+ Số 567 có tổng các chữ số là 5 + 6 + 7 = 18 chia hết cho 3 nên 567 chia hết cho 3.

+ Số 789 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 9 = 24 chia hết cho 3 nên 789 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 4 số chia hết cho 3.

Chọn đáp án D. 

Câu 5: Số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây?

A. 12 787 

B. 23 568 

C. 67 378

D. 70 461

Hiển thị đáp án

Lời giải

Trong các số đã cho, ta thấy số 70 461 có tổng các chữ số là 7 + 0 + 4 + 6 + 1= 18 chia hết cho 9 nên 70 461 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D. 

II. Thông hiểu 

Câu 1: Tổng [hiệu] chia hết cho 9 là:

A. 1 215 + 1 356

B. 6 543 – 1 234

C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 27

D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì 3 . 6 = 18 chia hết cho 9 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có 

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 9  

Lại có 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 chia hết cho 9 nên 27 chia hết cho 9

Do đó theo tính chất chia hết của một tổng ta có:

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Tìm số thích hợp ở dấu * để số 

  chia hết cho 9.

A. * = 1

B. * = 3

C. * = 8

D. * = 9

Hiển thị đáp án

Lời giải

Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *

Ta có

 chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9

Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn [vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9].

Vậy * = 8. 

Chọn đáp án C.

Câu 3: Số nào trong các số sau đây là bội của cả 2, 3, 5 và 9?

A. 4 536 

B. 3 240 

C.  9 805

D. 12 065 

Hiển thị đáp án

Lời giải

Số là bội của cả 2, 3, 5 và 9 là số chia hết cho cả 4 số đó.

Trong các số đã cho ta thấy số 3 240 chia hết cho cả 2 và 5 [vì có chữ số tận cùng là 0]

Lại có 3 + 2 + 4 + 0 = 9 chia hết cho cả 3 và 9. 

Nên số 3 240 chia hết cho cả 3 và 9. 

Vậy 3 240 là số cần tìm. 

Chọn đáp án B.

Câu 4: Tổng [hiệu] chia hết cho 3 là:

A. 562 – 123 

B. 20 987 + 123 789  

C. 1 . 2 . 3 . 4 – 12 

D. 1 . 2. 3. 4 + 14 

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 3 chia hết cho 3 nên theo tính chất chia hết chủa một tích ta có 1 . 2 . 3 . 4 chia hết cho 3, lại có 12 chia hết cho 3 nên theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 – 12 chia hết cho 3. 

Chọn đáp án C. 

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều [Nhà xuất bản Đại học Sư phạm]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề