Dđã bao nhiêu ngày từ ngày 8 3 1995
Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Chính phủ lâm thời ra mắt Quốc dân đồng bào ngày 02/9/1945 Chủ tịch Chính phủ kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Chính phủ liên hiệp lâm thời (thành lập ngày 01/01/1946) Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến (thành lập ngày 02/3/1946) Chủ tịch nước, kiêm Thủ tướng Chính phủ mới (từ sau ngày 03/11/1946 đến đầu năm 1955 Chủ tịch nước Chính phủ mở rộng (từ kỳ họp thứ 5 đến kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa I) Ông Phạm Văn Đồng - Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Chính phủ mở rộng (từ kỳ họp thứ 5 đến kỳ họp thứ 10 Quốc hội khoá I). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá II (1960-1964). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá III (1964-1971). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá IV (1971-1975). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá V (1975-1976). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VI (1976-1981). - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VII (1981-1987). Ông Huỳnh Tấn Phát - Chủ tịch Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam (1969-1976) Ông Phạm Hùng - Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VIII (1987-1992) (Đến 10/3/1988 vì từ trần) Ông Đỗ Mười Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VIII (1987-1992) (từ 6/1988 đến 7/1991) Ông Võ Văn Kiệt - Quyền Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VIII (1987-1992) (từ 3/1988 đến 6/1988) - Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá VIII (1987-1992) (từ 8/1991) - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá IX (1992-1997) Ông Phan Văn Khải - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá X (1997-2002) - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XI (2002-2006) (đến 6/2006) Ông Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XI (2002-2007) (từ 6/2006 đến 8/2007) - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XII (2007-2011) (từ 8/2007 đến 8/2011) - Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII (2011-2016) (Từ 08/2011 đến ngày 06/4/2016) http://nguyenxuanphuc.chinhphu.vn |