Dđược công nhận tốt nghiệp tiếng anh là gì

Cô Tạ Thị Hải Quỳnh, giáo viên tiếng Anh ở Vĩnh Phúc, phân tích sự khác nhau về ý nghĩa, cách sử dụng của "degree", "diploma", "Certificate" và "Licence".

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT những năm gần đây thường có dạng câu hỏi phân biệt cách sử dụng các từ có cùng trường nghĩa. Thí sinh thường mất điểm ở dạng câu hỏi này do không phân biệt được sự khác nhau và cách sử dụng trong từng ngữ cảnh cụ thể.

Dưới đây là bảng phân tích về các loại bằng cấp (degree), chứng chỉ (certificate và diploma) và giấy phép (licence):

Từ vựng Giải thích nghĩa Ví dụ 1. Degree /dɪ'gri:/ (n): Bằng cấp

Bằng cấp do trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học, có ba cấp độ:

- Bachelor’s degree => Normally requires three or four years of full-time study (Bằng cử nhân, thường yêu cầu học toàn thời gian từ 3 đến 4 năm).

- Master’s degree: Normally requires two years of study after completion of Bachelor’s degree (Bằng thạc sĩ: Thường yêu cầu hai năm học sau khi hoàn tất bằng cử nhân).

- Doctoral degree: Usually requires a minimum of three years of study and research, including the completion of a dissertation (Bằng tiến sĩ: Thường yêu cầu ít nhất ba năm học và nghiên cứu, bao gồm việc hoàn tất luận án).

- She has a degree in physics from Edinburgh. (Cô ấy có bằng Vật lý từ Edinburgh).

- She has a master's degree in history from Yale (Cô ấy có bằng thạc sĩ lịch sử tại Yale).

2. Diploma /dɪ'pləʊ.mə/ (n): Chứng chỉ

- Chứng chỉ, văn bằng do các trường đại học, cao đẳng và trường kỹ thuật cấp.

- Có thời gian ngắn vì chỉ tập trung vào học một môn/ngành nghề (một khóa học kéo dài 1-2 năm).

- Một chứng chỉ tương tự như một giấy chứng nhận nhưng thường thể hiện trình độ cao hơn.

- Các chương trình học lấy chứng chỉ cho phép người học thay đổi nghề nghiệp.

- Bằng cấp tốt nghiệp cấp 3 (hay trung học) gọi là "High School Diploma", không dùng "degree".

- I’m taking a two-year diploma course (Tôi đang tham gia một khóa học văn bằng hai năm).

- Everyone was given a diploma at the end of the course (Mọi người đều được trao bằng tốt nghiệp vào cuối khóa).

3. Certificate /sə'tɪf.ɪ.kət/ (n): Chứng nhận

- Giấy chứng nhận do các trường cao đẳng và trường kỹ thuật cấp. Thời gian học từng ngành nghề (từng khoá học riêng lẻ) khoảng vài tháng đến dưới một năm. Học viên có thể tự chọn để học thêm nhằm bổ sung nghiệp vụ, hoặc làm mới giấy chứng nhận (đã hết hạn).

- Chương trình học lấy giấy chứng nhận đặc biệt, chuyên về một tập hợp kỹ năng hoặc một lĩnh vực công nghiệp riêng lẻ. Ví dụ, thợ ống nước, thợ hàn, thợ điện, thường trải qua các chương trình học để lấy giấy chứng nhận.

- Một văn bản chứng minh rằng bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc vượt qua một kỳ thi; một văn bằng đạt được sau một khóa học hoặc một kỳ thi.

Xung quanh những tranh cãi tại câu hỏi tìm lỗi sai của bài thi môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, chiều 5/7, Bộ GD-ĐT thông tin, Ban Chỉ đạo cấp quốc gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 đã chỉ đạo Hội đồng chuyên môn rà soát đáp án các môn thi.

Ban Chỉ đạo cấp quốc gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 quyết định điều chỉnh đáp án môn Tiếng Anh. Cụ thể, đáp án câu 50, mã đề 409 (thứ tự câu này có thể thay đổi theo các mã đề khác nhau) của môn Tiếng Anh có 2 phương án đúng là B và C.

Thí sinh lựa chọn một trong hai đáp án này đều được công nhận là chọn đúng đáp án.

Dđược công nhận tốt nghiệp tiếng anh là gì
Câu 50, mã đề 409

Câu hỏi tìm lỗi sai (trong câu 31 - mã đề 401, câu 46 - mã đề 402, câu 50 - mã đề thi 409) cụ thể như sau:

Their pioneering (A) research showed that the learning motivation of the two groups of learners was quite distinctive (B) from each other, and the comparative (C) group whose learning motivation was stronger performed better than the control (D) group.

Trước đó, Bộ GD-ĐT công bố trong đáp án chính thức, phương án trả lời đúng là B – distinctive. Tuy nhiên không ít giáo viên tiếng Anh khẳng định, phương án C – comparative cũng là đáp án đúng.

Lý do là bởi trong các bài báo khoa học, các cụm từ xuất hiện thường là experimental group, comparison group hoặc control group. Cụm từ comparative group không tồn tại như một khái niệm được chấp nhận rộng rãi (mặc dù không sai về ngữ pháp).

He graduated from RMIT University in Melbourne, Australia, with a bachelor's degree in Business Administration.

Việc tốt nghiệp đại học có đảm bảo sẽ có việc làm không?

Is a college education a guarantee of a job?

Năm 1976, Ueshiba tốt nghiệp Đại học Meiji Gakuin với bằng cử nhân kinh tế.

In 1976, Ueshiba graduated from Meiji Gakuin University with a degree in economics.

Ban đầu, cô làm việc trong ngành tiếp thị quốc tế sau khi tốt nghiệp đại học.

Initially she worked in international marketing after graduation.

Năm 2018, Trong số tốt nghiệp Đại học Quốc tế Kampala, với bằng Cử nhân Luật.

In 2018, Among graduated from Kampala International University, with a Bachelor of Laws degree.

Sinh ra tại Tartu, Ansip tốt nghiệp Đại học Tartu ngành hóa học năm 1979.

Born in Tartu, Ansip graduated from the University of Tartu with a degree in Chemistry in 1979.

Năm 2018, cô tốt nghiệp Đại học Cape Town với bằng Cử nhân Thương mại chuyên ngành Kế toán.

In 2018, she graduated from the University of Cape Town with a Bachelor of Commerce degree specializing in Accounting.

Tốt nghiệp đại học năm 2012, anh ký hợp đồng với JEF United Chiba.

After graduation in 2012, he signed for JEF United Chiba.

Tôi tự trải nghiệm điều này lần đầu tiên khi tôi tốt nghiệp Đại học Barnard năm 2002.

I experienced this firsthand myself when I graduated from Barnard College in 2002.

Hideki Yukawa, tốt nghiệp Đại học Kyoto, được giải Nobel vật lý năm 1949.

Hideki Yukawa, educated at Kyoto University, was awarded the prize in physics in 1949.

Díaz Ordaz tốt nghiệp Đại học Puebla vào ngày 8 tháng 2 năm 1937 với bằng luật sư.

Díaz Ordaz graduated from the University of Puebla on 8 February 1937 with a law degree.

Ngày 25 tháng 5 năm 2014, cô tốt nghiệp Đại học Brown với bằng cử nhân ngành Văn học Anh.

On 25 May 2014, she graduated from Brown University with a bachelor's degree in English literature.

Giấy xác nhận tốt nghiệp tiếng Anh là gì?

Giấy chứng nhận tốt nghiệp trong tiếng Anh là Certificate of provisional graduation. Giấy chứng nhận tạm thời đại học trong tiếng Anh là University provisional graduation certificate.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp tiếng Anh là gì?

- graduated student chỉ một sinh viên đã tốt nghiệp: The business attracts the world's finest graduated students.

Tốt nghiệp vui vẻ tiếng Anh là gì?

Happy graduation! I'm so proud of you for all your hard work and dedication to your studies. Một số cách để chúc mừng tốt nghiệp bằng tiếng Anh: - Congratulations on your graduation! (Chúc mừng bạn đã tốt nghiệp!)

Provisional Certificate là gì?

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời là giấy dùng để chứng nhận thí sinh đã đỗ tốt nghiệp THPT. Như vậy, giấy này được cấp cho những thí sinh đỗ tốt nghiệp.