Đề bài - bài 13.7 trang 21 sbt hóa học 11

- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2và (NH4)2SO4bằng cách cho Na2CO3tác dụng với từng dung dịch : dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4:

Đề bài

Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau : H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Dùng HCl nhận raNa2CO3

+) DùngNa2CO3nhận raH3PO4vàBaCl2

+) Còn lại(NH4)2SO4

Lời giải chi tiết

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.

Na2CO3+ 2HCl \( \to \)2NaCl + CO2\( \uparrow \)+ H2O

- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2và (NH4)2SO4bằng cách cho Na2CO3tác dụng với từng dung dịch : dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4:

2H3PO4+ 3Na2CO3\( \to \) 2Na3PO4+ 3CO2\( \uparrow \)+ 3H2O

BaCl2+Na2CO3\( \to \) BaCO3\( \downarrow \)+ 2NaCl